Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - ELSA Speak

Mục lục hiện 1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì? 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành 2.1. 1. Câu khẳng định 2.2. 2. Câu phủ định 2.3. 3. Câu nghi vấn 3. Bảng quy tắc ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 5. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành 5.1. 1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành 5.2. 2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành 6. Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành 7. Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành 7.1. 1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn 7.2. 2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 8. Những câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành 9. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTS 10. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án 10.1. Bài 1: Chia động từ cho trước ở thì hiện tại hoàn thành 10.2. Bài 2: Viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành 10.3. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Việt không có khái niệm về hiện tại hoàn thành. Vì thế khi học các thì trong tiếng Anh, đây là thì khiến nhiều người học cảm thấy bối rối nhất. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) nhé.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop! loading

Ví dụ:

  • I have never been there. (Tôi chưa đến đó khi nào cả.)
  • He hasn’t played online games for months. (Anh ấy đã không chơi game online hàng tháng trời rồi.)
  • I have lived in this city since 2015. (Tôi đã sống ở thành phố này từ năm 2015.)
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?

Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Câu khẳng định: S + have/has + V3
  • Câu phủ định: S + have/has + not + V3
  • Câu nghi vấn: Have/Has + S + V3?

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành bao gồm hai thành phần chính là trợ động từ “have/has” và động từ ở dạng V3.

  • Chủ ngữ là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai –> dùng “have
  • Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít –> dùng “has”.
  • Động từ dạng V3 được cấu tạo từ động từ nguyên thể bằng cách thêm đuôi –ed. Nhưng cũng có nhiều động từ không tuân theo nguyên tắc hình thành này mà theo bảng các động từ bất quy tắc.
Công thức thì hiện tại hoàn thành

1. Câu khẳng định

S + have/has + V3

Ví dụ:

We have come back from Saigon. (Chúng tôi vừa trở về từ Saigon.)

She has sent letters to her friends. (Cô ấy vừa gửi lá thư tới các bạn của cô ấy.)

2. Câu phủ định

Chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “have/has”.

S + have/has not + V3

Viết tắt: have not = haven’t, has not = hasn’t.

Ví dụ:

They haven’t visited him. (Họ đã không tới thăm anh ta.)

He hasn’t eaten what she cooked. (Anh ta vẫn chưa ăn món mà cô ấy đã nấu.)

3. Câu nghi vấn

  • Nếu là câu hỏi có từ để hỏi (Wh- question), đảo vị trí của trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Từ để hỏi + have/has + S +V3?

Ví dụ:

Where have you been since January? (Bạn đã ở đâu từ tháng Một vậy?)

Why has she studied so hard? (Vì sao cô ấy chăm chỉ học vậy?)

  • Nếu là câu hỏi Yes/No, đưa trợ động từ “have” hoặc “has” lên đầu câu.
Have/has + S + V3?
Yes, S + have/has
No, S + have not/has not.

Ví dụ: Have you eaten lunch? Yes, I have. (Bạn ăn trưa chưa? Rồi, tôi vừa ăn rồi.)

Has she met him? No, she has not. (Cô ấy đã gặp anh ta chưa? Chưa, cô ấy vẫn chưa gặp.)

Bảng quy tắc ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh

Dạng khẳng địnhDạng phủ địnhDạng nghi vấn
Ngôi thứ nhất số ítI have workedI have not workedHave I worked?
Ngôi thứ hai số ítYou have workedYou have not workedHave you worked?
Ngôi thứ ba số ítHe/she/it has workedHe/she/it has not workedHas he/she/it worked?
Ngôi thứ nhất số nhiềuWe have workedWe have not workedHave we worked?
Ngôi thứ hai số nhiềuYou have workedYou have not workedHave you worked?
Ngôi thứ ba số nhiềuThey have workedThey have not workedHave they worked?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường xuất hiện các từ, cụm từ như:

  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • Before: trước đây
  • Never: chưa bao giờ
  • Ever: từng
  • Yet: chưa
  • For + khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…
  • Since+ mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…
  • The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ:

I have not met him since 2019. (Tôi không gặp anh ta từ 2019.)

I have not met him for a long time (Tôi không gặp anh ta từ lâu rồi.)

I have never been to Thailand. (Tôi chưa bao giờ ở Thái Lan.)

Thì hiện tại hoàn thành là gì | ELSA Speak

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.

Ví dụ:

We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).

=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)

  • Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.

Ví dụ:

She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)

=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.

  • Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại

Ví dụ:

We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)

=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc.

Ví dụ: We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)

=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới.

2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • Trạng từ already, never, ever, just sẽ đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ quá khứ phân từ II… Tuy nhiên, already cũng có thể đứng cuối trong câu.

Ví dụ: I have just come back home – có nghĩa là “Tôi vừa mới về nhà rồi”

  • Trạng từ Yet cũng được đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet – có nghĩa là “Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn“

  • Những trạng từ như so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian thì có thể đứng đầu hoặc là cuối câu.

Ví dụ: Bạn có thể viết là “I have seen this film recently” hoặc ” Recently, I have seen this film

Câu trên đều có nghĩa là “tôi đã xem bộ phim đó gần đây rồi”.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

>>> Xem thêm: Câu so sánh trong tiếng Anh

Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được tạo thành từ “have/has” + quá khứ phân từ của động từ (Past Participle). Quá khứ phân từ của động từ thường được tạo bằng cách thêm đuôi “-ed” vào cuối động từ. Ví dụ: I have finished my homework.

Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt, thì hiện tại hoàn thành sẽ dùng động từ bất quy tắc, dưới đây là các động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh. Lưu ý rằng, động từ V2 sẽ dùng để mô tả hành động diễn ra trong quá khứ đã xác định thời gian cụ thể, còn động từ V3 để mô tả đã hoàn thành trong quá khứ, không xác định thời gian cụ thể.

Nguyên thể (V1)Quá khứ (V2)Quá khứ phân từ (V3)Nghĩa của từ
abideabode/abidedabode/abidedlưu trú, lưu lại
arisearosearisenphát sinh
awakeawokeawokenđánh thức, thức
backslidebackslidbackslide/backslidtái phạm
bewas/werebeenthì, là, bị, ở
bearborebornemang, chịu đựng
beatbeatbeaten/beatđánh, đập
becomebecamebecometrở nên
befallbefellbefallenxảy đến
beginbeganbegunbắt đầu
beholdbeheldbeheldngắm nhìn
bendbentbentbẻ cong
besetbesetbesetbao quanh
dreamdreamt/dreameddreamt/dreamedmơ thấy
choosechosechosenchọn, lựa
cleaveclove/cleft/cleavedcloven/cleft/cleavedchẻ, tách hai
givegavegivencho
gowentgoneđi

Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành

1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xét về các yếu tố cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại quan tâm đến thời gian xảy ra hành động đó.

Cụ thể, cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

  • Câu ở thể khẳng định: S + has/have + been + Ving
  • Câu ở thể phủ định: S + has/have + not + been + Ving
  • Câu ở thể nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Đặc biệt, những dấu hiệu (trạng từ) để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.

ELSA Test

2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Nhiều người học cảm thấy khó khăn để xác định hành động thuộc hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Vậy hai thì này có gì khác nhau?

  • Với hiện tại hoàn thành, sự việc diễn ra trong quá khứ và hoàn thành trong một thời điểm quá khứ nhưng không xác định

Ví dụ:

We have met them at coffee shop. (Chúng tôi vừa gặp họ ở quán cà phê.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra ở thời điểm quá khứ, và cũng đã kết thúc nhưng vào thời điểm nào chính xác không được đề cập tới.

  • Với quá khứ đơn, sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

We met them at coffee shop last night.(Chúng tôi đã gặp họ ở quán cà phê tối qua.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra và kết thúc ở một thời điểm quá khứ xác định là “ngày hôm qua.”

  • Với thì hiện tại hoàn thành, dù hành động đã diễn ra nhưng kết quả vẫn còn tác động tới hiện tại.

Ví dụ:

I have eaten 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi ăn hai cái bánh)

=> Thời điểm nói vẫn thuộc buổi sáng và người nói vẫn có thể tiếp tục ăn thêm.

  • Với quá khứ đơn, hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan tới hiện tại.

Ví dụ:

I ate 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi đã ăn hai cái bánh).

=> Thời điểm nói không còn là buổi sáng nữa, và người nói không ăn thêm cái bánh nào ngoài hai cái đã ăn.

  • Thì hiện tại hoàn thành thường có các từ “yet, never, already, ever, for, since, before…”.

Ví dụ:

I have lived here since 2019.

  • Quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các từ “yesterday, last+thời gian, ago, in+past time…)

Ví dụ:

I lived here in 2019.

>>> Xem thêm:

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
  • Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh
  • Thì hiện tại đơn (Present simple)
phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Những câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

  1. I have seen that movie twenty times – Tôi đã xem bộ phim đó 20 lần rồi.
  2. I think I have met him once before – Tôi nghĩ mình đã gặp anh ấy trước đó.
  3. There have been many earthquakes in California – Đã có nhiều trận động đất xảy ra ở California.
  4. People have traveled to the Moon – Con người đã du hành lên mặt trăng.
  5. People have not traveled to Mars – Con người chưa du hành lên sao hỏa.
  6. Have you read the book yet? – Bạn đã đọc cuốn sách này trước đó chưa?
  7. Nobody has ever climbed that mountain – Không một ai từng leo lên ngọn núi kia.
  8. I have been to France three times – Tôi đã từng đến Pháp 3 lần.
  9. I think I have seen that movie before – Tôi nghĩ mình chưa xem bộ phim này trước đó.
  10. He has never traveled by train – Anh ấy chưa bao giờ đi tàu hỏa.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTS

Có thể dùng trong Speaking Part 2, khi muốn mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó.

Emma Watson has been an advocate for gender equality since her teenage years. She has spoken at the United Nations and has launched several initiatives to promote women’s rights globally. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity).

My friend Sarah has always been passionate about technology. She has developed several popular mobile apps and has won numerous awards for her innovative designs. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with).

Over the past century, human activities have led to the widespread emission of exhaust fumes globally, which is now considered a primary contributor to air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài 1: Chia động từ cho trước ở thì hiện tại hoàn thành

  1. We ….(be) in Thailand many times.
  2. It is the second time I…(travel) Ho Chi Minh city.
  3. ….(order) you pizza at this restaurant?
  4. Until now, we…(wait) for her.
  5. Why do you come back home? You…(live) that city for a long time.
  6. We…(learn) English for two months. But we…(know) how to speak with an accurate accent.
  7. You know, she….(meet) the boy whose name is Jack.
  8. We don’t want to move. We…(work) at your company since 2011.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập chia dạng đúng của động từ trong tiếng Anh

Bài 2: Viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành

  1. They started building the bridge two years ago.
  2. This is John’s first visit to Japan.
  3. I last saw my grandmother five years ago.
  4. Sarah began learning guitar when she was 10. She still plays it.
  5. We moved to this house in 2015. In 2024, we still live here.
  6. Tom started working at this company six months ago.
  7. I know Mary. We first met in high school.
  8. The last time it snowed here was in January.
  9. This is our third time visiting this museum.
  10. Jack’s last haircut was a month ago.

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1:

  1. We have been in Thailand many times.
  2. It is the second time I have traveled to Ho Chi Minh city.
  3. Have you ordered pizza at this restaurant?
  4. Until now, we have been waiting for her.
  5. Why do you come back home? You have lived in that city for a long time.
  6. We have learned English for two months. But we haven’t known how to speak with an accurate accent.
  7. You know, she has met the boy whose name is Jack.
  8. We don’t want to move. We have worked at your company since 2011.

Bài 2:

  1. They have been building the bridge for two years.
  2. John has never visited Japan before.
  3. I haven’t seen my grandmother for five years.
  4. Sarah has been playing guitar since she was 10.
  5. We have been living in this house for 9 years.
  6. Tom has been working at this company for six months.
  7. I have known Mary since high school.
  8. It hasn’t snowed here since January.
  9. We have visited this museum three times.
  10. Jack hasn’t had a haircut for a month.

Bạn đã hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành của tiếng Anh chưa nào? Bạn có thể luyện tập nhiều hơn nữa, bạn hãy tải và trải nghiệm với ứng dụng luyện nói tiếng Anh ELSA Speak. Những bài tập mà ELSA Speak đưa ra chắc chắn sẽ giúp bạn không còn bối rối khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

ELSA Speak là ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ công nghệ A.I. tân tiếng, hệ thống có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất.

Luyện tiếng Anh giao tiếp

ELSA PRO Trọn Đời – GIẢM 85%

Giá gốc: 10.995.000Đ còn 1.599.000ĐNhập mã: KHOAI để nhận giá ưu đãiSLAE đậm tháng 11 - Nhận ưu đãi ngay hôm nay
  • Từ điển ELSA
  • Nội dung bài học cập nhật liên tục
  • 200+ chủ đề công việc và cuộc sống
  • 8,000+ bài học
  • 25,000+ bài luyện tập
  • Thời gian học KHÔNG GIỚI HẠN
MUA NGAY

Thông qua +7.000 bài học, chủ đề, bạn sẽ nâng cao kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện, từ phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation,… Hệ thống sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học cá nhân hóa, dựa trên kết quả của bài kiểm tra năng lực đầu vào.

Chỉ cần 10 phút luyệ tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện lên đến 40%. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!

Những câu hỏi thường gặp:

1. Present Perfect là thì gì?

Present Perfect là thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tương lai

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Câu chia thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ sau: just (vừa mới), recently(gần đây), lately (gần đây), already (rồi), since (từ khi), before (trước đây), never (chưa bao giờ), ever (từng), yet (chưa)…

Từ khóa » Ví Dụ Về Thì Present Perfect