Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) - Anh Ngữ AMA
Có thể bạn quan tâm
Để có thể tốt tiếng Anh thì thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) cũng là một thì mà bạn cần phải nắm rõ vì đây là thì có công thức khá riêng biệt khi ứng dụng. Hơn nữa đây còn là thì được ứng dụng rất nhiều trong những câu hỏi, bài tập của nhiều đề thi Toeic, IELTS. Do đó đừng nên bỏ qua những chia sẻ về công thức, cách dùng cũng như là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong bài viết dưới đây để chắc rằng bản thân sẽ nắm vững được tất cả những kiến thức này nhé!
“ “
1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Mục lục bài viết
- 1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
- 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
- 2.1 Thể khẳng định thì hiện tại hoàn thành
- 2.2 Thể phủ định
- 2.3 Câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành
- 3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- 6. Bài tập ôn luyện thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì được sử dụng để diễn tả một sự việc hoặc một hành động mà hành động này đã xảy ra trong quá khứ, và hành động này đã kéo dài đến hiện tại cũng như là có thể sẽ tiếp tục tiếp diễn đến tương lai.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
2.1 Thể khẳng định thì hiện tại hoàn thành
S + have/ has + PII.
– Lưu ý:
Nếu chủ ngữ bao gồm những từ: I/ You/ They/ We + have
Nếu chủ ngữ là He/ It/ She + has
Ví dụ:
– He has lived here since I was born. (Anh ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
– He has taught German for 5 years. (Anh ấy đã dạy tiếng Đức khoảng 5 năm.)
– They have had a lot of problems while working on that project. (Họ đã gặp phải rất nhiều vấn đề khi thực hiện dự án đó.)
2.2 Thể phủ định
S + haven’t/ hasn’t + PII.
Lưu ý nhỏ dành cho bạn:
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Ví dụ:
– She hasn’t met each her mom for a long time. (Cô ấy đã không gặp mẹ của mình trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
– I haven’t mastered Spanish, but I can communicate. (Tôi không điêu luyện tiếng Tây Ban Nha nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)
2.3 Câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành
Have/Has + S + PII ( V3 )?
Trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
– Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Hoa Kỳ bao giờ chưa?) -> Yes, I have hoặc có thể trả lời là No, I haven’t.
– Has he started the task? (Anh ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) -> Yes, he has hoặc cũng có thể là No, he hasn’t.
– Has she finished your homework? (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?) -> Yes, She has hay có thể sử dụng No, she hasn’t tùy thuộc vào mỗi ngữ cảnh khác nhau.
Lưu ý nên cần hỏi bắt đầu theo dạng WH thì:
Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ:
– What has she done with these items? (Cô ấy đã làm gì với những vật dụng này?)
– How have you solved this difficult Physics question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi Vật Lý khó này?)
Xem lại Thì quá khứ hoàn thành
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và sự việc này vẫn còn tiếp tục tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ:
I have lived here for 2 years now ( Tôi đã sống ở đây được 2 năm rồi )
Diễn tả một sự việc đã xảy ra và sự việc này được hoàn tất trong một thời điểm không xác định trong quá khứ
Ví dụ:
He has lost his key. ( Anh ấy đã mất chìa khóa. )
Diễn tả, mô tả sự việc vừa mới được hoàn thành xong
Ví dụ:
Mai has just finished her work. ( Mai mới vừa hoàn thành xong công việc.)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả sự việc đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn
Ví dụ:
I have visited him this morning. ( Tôi đã đến thăm anh ấy vào sáng nay. )
Thì hiện tại hoàn thành còn được sử dụng cho mục đích diễn tả sự việc được lập lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ:
We have seen this film several times. ( Chúng tôi đã xem bộ phim này vài lần. )
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.
Ví dụ:
I have not seen you for a long time. ( Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài. )
“ “
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
* Chú ý: Trạng từ nhận biết:
Ever | Có bao giờ |
Never | Chưa bao giờ |
JustFor | Vừa mớiTrong ( khoảng thời gian ) |
Since | Từ khi ( Thời điểm ) |
So/ thus farUp to nowUntil nowUp to the present | Cho đến bây giờ |
Recently | Gần/ mới đây |
Already | Đã … rồi |
Used toYet | Đã từngChưa |
Over | Trong, hơn |
ForIn + the + last pastover | Trong ( bao lâu ) qua |
6. Bài tập ôn luyện thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án
Lưu ý: Để các bạn có thể ôn luyện tốt hơn và nhạy bén hơn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cho nên bài tập dưới đây sẽ có một số thì khác ngoài hiện tại hoàn thành. Chúc các bạn ôn luyện đạt được thành tích tốt với bí quyết học tiếng Anh này.
Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì tương ứng.
1. She (be)…………. at his computer for ten hours.
2. He (not/have) ……………any fun for a long time.
3. My brother (not/ play)……….. any sport since last month.
4. We’d better have a shower. We (not/have)………. one since Sunday.
5. She doesn’t live with her family now and She (not/see)…………. each other for eight years.
6. We…… just (realize)…………… that there are only five weeks to the end of term.
7. He (finish) … reading five books this week.
8. How long…….. (she/know)………. each other?
9. ……….(They/ take)………… many photographs?
10. She (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
11. We (live) ………….here all our life..
12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? She (leave) ……….. eight.
13. She (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
14. He (write)………….. three books about his wild life.
15. We (finish) ……………………one English course.
Exercise 2: Viết lại câu cho trước theo cấu trúc thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa của câu không đổi.
1. This last time he came back to his hometown was 6 months ago.
=> He hasn’t_______________________________________________
2. She started working as a bank clerk 1 years ago.
=> She has_______________________________________________
3. It has been 7 years since we first flew to America.
=> We have_______________________________________________
4. She last had her hair cut in October.
=> She hasn’t_______________________________________________
5. The last time we called each other was 2 years ago.
=> We haven’t_______________________________________________
6. It is a long time since they last met.
=> They haven’t_______________________________________________
7. When did she has it?
=> How long_______________________________________________?
8. This is the first time he had such a delicious meal.
=> He has never_______________________________________________
9. He hasn’t seen her for 7 days.
=> The last_______________________________________________
10. To day is Monday. He hasn’t taken a bath since Wednesday.
=> It is_______________________________________________
Exercise 3: Tìm và sửa những lỗi sai có trong câu, và viết lại sao cho đúng.
1. She hasn’t cutted her hair since last May.
->
2. He has not working as a teacher for almost 7 years.
->
3. The lessons hasn’t started yet.
->
4. Have the cats eat yet?
->
5. We are worried that We still hasn’t finished my housework yet.
->
6. We has just decided to start working next week.
->
7. She has been at her computer since ten hours.
->
8. He hasn’t received any good news since a long time.
->
9.My brother hasn’t played any sport for last year.
->
10. We’d better have a shower. We hasn’t had one since Sunday.
->
Exercise 4: Sử dụng 2 thì hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn để chia lại từ có trong ngoặc sao cho đúng.
1. My brother (not/ play)……….. any sport since last month.
2. Some people (attend)………….the party right now.
3. We’d better have a shower. We (not/have)……………………one since Friday.
4. She doesn’t live with her family now and She (not/see)……………………each other for eight years.
5. Where is your father? He………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why is everyone here ? What (happen)…………………………..?
7. She………………….just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of term.
8. He (finish) … reading five books this week.
9. At present, She (compose)……………………a piece of music.
10. Our family (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. He started to live in Ho Chi Minh 5 months ago. (for)
->
2. She began to study Korean language when she was young. (since)
->
3. We have never eaten this kind of food before. (This is)
->
4. He has never seen such a beautiful girl before. (She is)
->
5. This is the best book We have ever read. (before)
->
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. He/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
->
2. How/ long/ they/ live/ here?
->
3. She/ ever/ been/ America?
->
4. We/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
->
5. We/ repair/ lamps/ yet?
->
III. ĐÁP ÁN
Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. hasn’t seen
6. have…realized
7. has finished
8. has…known
9. Have you taken
10. Has she eaten
11. have lived
12. has…left; has left/ left
13. has bought
14. has written
15. have finished
Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. He hasn’t come back hometown for 6 months.
2. She has worked as a bank clerk for 1 years.
3. We have not flown to SAmerica for 7 years.
4. She hasn’t had her hair cut since October.
5. We haven’t called each other for 2 years.
6. They haven’t met each other for a long time.
7. How long has she had it?
8. He has never had such a delicious meal.
9. The last time He saw her was 7 days ago.
10. Today is Monday. He hasn’t taken a bath since Wednesday.
(It is three days since I last took a bath.)
Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
4. eat => eaten
5. hasn’t => haven’t
6. has => have
7. since => for
8. since => for
9. for => since
10. hasn’t => haven’t
“ “
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. hasn’t seen
5. is having
6. is happening
7. has just realized
8. has finished
9. is composing
10. is having
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. He has lived in Ho Chi Minh for 5 months.
2. She has studied Korean language since she was a young man.
3. This is the first time that We have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that He has ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. He hasn’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Has she ever been to America?
4. We haven’t met her kids since Christmas.
5. Have you repaired the lamps yet?
Trên đây là tổng hợp trọn bộ lý thuyết cũng như là một số bài tập để bạn có thể tự luyện tập và dần quen với thì hiện tại hoàn thành. Qua bài viết này, AMA hy vọng bạn đã có thể tự tin sử dụng thì hiện tại hoàn thành để ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày cũng như là không gặp khó khăn khi gặp phải dạng bài tập thì này. Chúc các bạn thành công!
Từ khóa » Từ Báo Dạng Hiện Tại Hoàn Thành
-
Thì Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành: Cách Dùng & Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Giải Mã Từ A đến Z
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) - Công Thức Và Bài Tập
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
Trọn Bộ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Công Thức, Cách Dùng, Cách Nhận Biết
-
Ngữ Pháp - Thì Hiện Tại Hoàn Thành - TFlat
-
Ngữ Pháp - So Sánh Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - ELSA Speak
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành | Cấu Trúc, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành [The Present Perfect Tense] | Cấu Trúc & Bài ...
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh Cần Lưu ý
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Công Thức & Cách Dùng