Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án ...

Trong các thì của tiếng Anh, Thì hiện tại tiếp diễn khá là phổ biến ngay trong văn nói và viết. Và điều này cũng làm cho thì hiện tại tiếp diễn trở thành một trong những điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC cũng như IELTS.

Đã học tiếng Anh đã lâu nhưng vẫn chưa tự tin hoàn toàn về thì này? Hãy để TuhocIELTS giúp bạn tìm hiểu chi tiết về khái niệm, cách sử dụng và bài tập để bổ trợ thực hành ngay nhé! Đương nhiên sẽ có kèm cả đáp án cho các bạn kiểm tra nè.

Xem thêm bài viết sau:

  • Cấu Trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh
  • Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh
  • Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 – Mệnh đề if: Cấu trúc & bài tập chi tiết
  • Câu hỏi Đuôi (tag question) Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết
  • Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather hiệu quả trong tiếng Anh

Bắt đầu thôi!!!

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì? (Present Continuous là gì)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, với Thì hiện tại tiếp diễn cũng có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

a. Thể khẳng định

Công thức: S + am/ is/ are+ Ving

Trong đó:

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ:

  • I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

b. Thể phủ định

Công thức: S + am/ are/ is + not + Ving

Lưu ý viết tắt:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not playing football with my friends now. (Lúc này tôi không chơi bóng cùng bạn bè)
  • He is not listening to music. (Hiện tại anh ấy không nghe nhạc)

c. Thể nghi vấn

Công thức:

Câu hỏi yes/no question: Am/ Is/ Are + S + V-ing? Bắt đầu bằng Wh: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ:

  • Is he going out with you? (Anh ấy đang đi cùng bạn hả?)
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)
thi hien tai tiep dien
Các ví dụ về Thì hiện tại tiếp diễn

d. Lưu ý

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; skip – skipping)
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (die – dying)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) – Công thức cách dùng & bài tập có đáp án chi tiết
  • Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

a. Có các trạng từ chỉ thời gian hiện tại

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now (It’s 7 o’lock now)

Ví du: He isn’t working at the moment ( Anh ấy không làm việc tại thời điểm này)

b. Trong câu có các động từ như:

  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
  • Listen! (Nghe này!) VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
  • Keep silent! (Hãy im lặng) VD: Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng) VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Ví dụ:

  • I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
  • We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi tham quan phim)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nhìn chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • He is finding a job (Anh ấy đang kiếm tìm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tậu việc ngay lúc nói mà nhìn chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang kiếm tìm một công việc mới dưới thời gian này.
  • I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể chẳng hề đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang dưới quá trình phải hoàn tất cuốn luận án đó.

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong thời gian tới gần.

Ví dụ:

  • What are you doing tomorrow? (ngày mai bạn dự kiến sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, Cách sử dụng này được sử dụng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ:

  • She is always coming late. (cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (anh ấy thường xuyên vay sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc vay sách không trả.

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với thực trạng trước đó

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (quần áo thời trang mà thiếu niên hiện tại hay mặc là gì? thể chiếc nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người dùng email thay vì viết thư tay).

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, nâng cao hơn

Ví dụ:

  • Your son is growing quickly. (con trai bạn lớn thật nhanh)
  • My English is improving . (tiếng anh của tôi đang được cải thiện)

Thì Hiện tại tiếp diễn là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

5. Cách chia động từ ở Thì hiện tại tiếp diễn – Ving

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. We hope the music will help us……………….a lot after working hard. a. relax b. relaxing c. be relaxed
  2. I…………………….. with the director in the morning. a. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting
  3. What’s in the letter? Why………………..? a. don’t you let me to read it b. don’t you let me read it c. won’t you let me read it
  4. We …. the school next year. a. are building b. build c. will build
  5. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in

Bài tập 2: Đặt các động từ vào mẫu chính xác

  1. It (get)……. dark. Shall I turn on the light?
  2. They don’t have any where to live at the moment. They(stay)…… with friends until they find somewhere.
  3. Why are all these people here? What (happen)……….?
  4. Where is your mother? She…….. (have) dinner in the kitchen
  5. The student (not, be)….. in class at present
  6. Some people (not drink)………… coffee now.
  7. At present, he (compose)………… a piece of music
  8. We (have)…………. dinner in a resataurant right now

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Look! The car (go) so fast.
  2. Listen! Someone (cry) in the next room.
  3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
  4. Now they (try) to pass the examination.
  5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1.A 2.B 3.B 4.A 5.B

Bài tập 2: Đặt các động từ vào mẫu chính xác

  1. is getting;
  2. are staying;
  3. is happening;
  4. is having;
  5. is not;
  6. are not drinking;
  7. is composing;
  8. ara having.

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

4. Now they (try) to pass the examination. ( Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

are trying ( Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. ( Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp. )

are cooking ( Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “y parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”)

Vừa rồi TuhocIELTS đã chia sẻ tất tần tật về Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn, và đừng quên theo dõi các bài viết khác tại tuhocielts.vn để nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

Từ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Bài Tập