Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...
Có thể bạn quan tâm
Chào bạn, trong bài viết này tôi sẽ trình bày chi tiết tới bạn tất cả các vấn đề liên quan tới thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Bạn đọc chi tiết bên dưới đây nhé.
Phần 1 : Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Để nhớ được các dạng công thức của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh bạn chỉ cần lưu ý như sau: Các thì tiếp diễn trong tiếng Anh phải có hai điều kiện là “to be” + V-ing. Động từ “to be” tôi để trong dấu ngoặc kép có nghĩa là nó linh động. Nếu thì đang dùng ở quá khứ thì chúng ta sẽ dùng “to be” là was hoặc were, nếu ở tương lai chúng ta sẽ dùng “to be” là be, còn nếu ở hiện tại chúng ta sẽ dùng “to be” là am/is/are.
Như vậy công thức của thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định sẽ là : S + am/is/are + V-ing + [O].
S : là chủ ngữ của câu – một câu chia thì thì bắt buộc phải có chủ ngữ.
[O] : là tân ngữ của câu – tân ngữ có thể có cũng được hoặc không có cũng được.
Để viết được công thức dạng câu hỏi của thì hiện tại tiếp diễn chúng ta chỉ việc đảo động từ “to be” (am/is/are) lên trước chủ ngữ. Như vậy công thức của nó ở dạng câu hỏi sẽ là : Am/is/are + S + Ving + [O] ? (vì đây là câu hỏi nên bạn nhớ thêm dấu “?” nhé).
Ở thể phủ định chúng ta không cần đảo động từ “to be) am/is/are lên trước mà ta chỉ cần thêm not vào sau chúng. Như vậy công thức dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn sẽ là : S + am/is/are + not + V-ing + [O].
Như vậy chúng ta có công thức 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn và ví dụ kèm theo ở bên dưới đây :
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn : |
Câu khẳng định : S + am/is/are + V-ing + [O] . |
Câu phủ định : S + am/is/are + not + V-ing + [O] . |
Câu hỏi : Am/is/are + S + V-ing + [O] ? |
Phần 02: Cách dùng cơ bản của thì hiện tại tiếp diễn :
Thì hiện tại tiếp diễn và các thì tiếp diễn khác đều có một cách dùng cơ bản chung là dùng để diễn ta một hành động đang xảy ra. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn ta một việc đang diễn ra ở hiện tại (bạn lưu ý là ở hiện tại cũng có thể là ngay lúc đang nói hoặc không phải ngay lúc đang nói đều được bạn nhé).
Ví dụ : I am writing now. (Tôi đang viết – ngay lúc đang nói vì đúng là ngay bây giờ tôi đang viết bài cho các bạn xem).
Ví dụ : I am reading an English book. (Tôi đang đọc một quyển sách tiếng Anh – không nhất thiết phải là hành động ngay lúc đang nói [vì ngay lúc tôi nói câu này thì tôi vẫn đang viết bài cho các bạn xem mà, nhưng trong thời gian này tôi vẫn đang đọc một quyến sách tiếng Anh] ).
Như vậy ở hiện tại thì không nhất thiết phải là ngay lúc chúng ta đang nói. Nó có thể là một khoảng thời gian ở hiện tại. Bạn có thể xem video bên dưới nhé.
*Lưu ý : Nếu bạn muốn nói một câu có chữ “đang” nhưng câu đó lại không có động từ thì chúng ta sẽ không dùng thì hiện tại tiếp diễn mà chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn bạn nhé (lý do là thì hiện tại tiếp diễn động từ sẽ thêm ing nhưng câu không có động từ thì làm sao mà thêm ing vào động từ được phải không bạn).
Ví dụ : I am on the way. (Tôi đang trên đường – on the way không phải là động từ). Ví dụ : I am here. (Tôi đang trên đường. – here không phải là động từ).
Ví dụ : I am at home. (Tôi đang ở nhà – at home không phải là động từ).
Câu trên bạn cũng có thể nói : I am staying at home. (ở đây ta dùng động từ “stay” rồi nên ta có thể thêm ing và dùng thì hiện tại tiếp diễn).
Phần 3 : Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Khi bạn đã nắm được cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn rồi thì các dấu hiệu để nhận biết cách sử dụng của thì này thực tế là những từ vựng cho chúng ta biết được là hành động (động từ) trong câu đang diễn ra mà thôi. Nếu thấy trong câu có các từ vựng sau thì bạn nghĩ ngay tới thì hiện tại tiếp diễn nhé :
Now : bây giờ (ví dụ : I am teaching English now.)
Right now : ngay bây giờ (ví dụ : I am writing right now.)
At present : hiện tại (ví dụ : I am learning English at present.)
At the moment : hiện tại. ví dụ : Are you watching TV at the moment ? )
Currently : hiện tại. (ví dụ : Currently, I am working for 3 companies. )
Presently : hiện tại (ví dụ : Presently, he is living in Hanoi. )
For the time being : trong khoảng thời gian này (ví dụ : For the time being, I am working for him. )
Look ! : nhìn kìa ! (ví dụ : Look ! somebody is dancing.)
Listen ! : nghe nào ! (ví dụ : Listen ! someone is singing .)
Keep silent ! im lặng nào (ví dụ : Keep silent ! someone is knocking the door. )
Be quiet ! im lặng nào (ví dụ : Be quiet ! somebody is stepping outside. )
Phần 4 : Cách cách dùng mở rộng của thì hiện tại tiếp diễn
Ngoài cách dùng cơ bản ở trên, thì hiện tại tiếp diễn còn có một số cách dùng mở rộng sau :
Cách 1 : Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho kế hoạch hoặc sự sắp xếp trong tương lai :
Có thể bạn sẽ cảm thấy hơi lạ lẫm về cách dùng này bởi vì chúng ta thường quen với cách dùng cố hữu của thì hiện tại tiếp diễn là để chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên từ bây giờ trở đi bạn cần nhớ rằng thì hiện tại tiếp diễn còn có một cách dùng đặc biệt khác là để nói về một kế hoạch, hoặc là một sự sắp xếp trong tương lai.
Dĩ nhiên là người ta dùng cách dùng đặc biệt này thì ý nghĩa và ngữ cảnh của câu cũng đặc biệt : chúng ta dùng cách dùng này khi chúng ta muốn nói rằng kế hoạch hoặc sự sắp xếp trong tương lai có tính chắc chắn xảy ra rất cao (cao hơn nếu bạn dùng thì tương lai bình thường hoặc tương lai gần – những việc đã được lên kế hoạch từ trước thì khả năng xảy ra là rất cao).
Chúng ta hãy cùng xét các ví dụ sau :
I will travel Da Lat next week. (tôi sẽ du lịch Da Lat tuần tới – dùng thì tương lai đơn)
I am travelling Da Lat next week. (tôi sẽ du lịch Da Lat tuần tới – dùng thì hiện tại tiếp diễn).
Cùng với một câu nói nhưng chúng ta dùng hai thì khác nhau. Câu thứ hai dùng thì hiện tại tiếp diễn sẽ có tính chắc chắn xảy ra cao hơn câu thứ nhất rất nhiều.
Như vậy trong giao tiếp nếu bạn muốn nói về một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai thì bạn hãy chủ động dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ bạn đã đến chỗ lễ tân khách sạn rồi cô ấy hỏi bạn “anh sẽ ở lại đây bao nhiêu ngày?” thì bạn có thể nói tiếng Anh như sau “I am staying here for 3 days.” (tôi sẽ ở lại đây 3 ngày – vì bạn đã đến khách sạn để nhận phòng rồi thì chắc chắn bạn sẽ ở lại nên bạn có thể dùng cách nói này để thể hiện sự chắc chắn).
Còn trong ngữ pháp tiếng Anh hoặc các kì thi ngữ pháp thì đề bài sẽ cho bạn dấu hiệu để bạn biết sử dụng thì nào cho phù hợp. Bạn hãy xem ví dụ sau nhé :
Ví dụ : He has booked the ticket already. He (travel) ________ Da Lat next week.
Do phía trước người ta đã cho mình biết là anh ấy đã đặt vé rồi nên chúng ta biết rằng câu sau có tính chắc chắn xảy ra rất cao nên chúng ta sẽ ưu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự chắc chắn đó => He is travelling Da Lat next week.
Cách 2 : Thì hiện tại tiếp diễn dùng với always để thể hiện sử không hài lòng về một hành động nào đó :
Bình thường bạn thấy always được sử dụng trong thì hiện tại đơn phải không bạn ?
Tuy nhiên từ bây giờ trở đi bạn lưu ý rằng always còn được sử dụng cho cả thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta muốn nói một hành động nào đó thường xuyên lặp lại làm cho người khác bực mình. Cụ thể chúng ta xét hai trường hợp thực tế là trong tiếng Anh giao tiếp và trong ngữ pháp tiếng Anh như sau bạn nhé:
Đối với tiếng Anh giao tiếp : Nếu bạn muốn thể hiện sự không hài lòng về một hành động nào đó thường xuyên lặp lại thì bạn chủ động dùng thì hiện tại tiếp diễn với always.
Ví dụ : He is always coming home late. (Anh ta luôn luôn về nhà trễ).
Ví dụ : She is always asking me for money. (Cô ta luôn hỏi mượn tiền của tôi.)
Đối với ngữ pháp tiếng Anh thì đề bài sẽ cho bạn căn cứ để nhận biết. Bạn hãy xem ví dụ sau nhé :
VD: He (always / come) ________ back home late. I hate that.
(Căn cứ để chia thì ở đây là câu phía sau : I hate that. [Tôi gét điều đó] – câu này thể hiện sử bực tức, không hài lòng nên dĩ nhiên chúng ta sẽ ưu tiên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để thể hiện sự không hài lòng này.
=> He is always coming back home late. I hate that.
Cách 3 : Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về một việc bình thường không xảy ra nhưng hôm nay. lại xảy ra :
Ví dụ : I often go to school by bike, but I (go) _______ to school on foot today.
(Tôi thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay tôi đi bộ. – go on foot = đi bộ bạn nhé).
Bạn thấy câu trên bên phải cho dù khi dịch ra tiếng việt không thấy có chữ đang nhưng chúng ta vẫn dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động bình thường không diễn ra nhưng hôm nay lại diễn ra bạn nhé.
Cách 4 : Hành động thường xảy ra chính xác vào một thời điểm
Một hành động thường xuyên xảy ra chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn, nhưng nếu một hành động thường xuyên xảy ra vào chính xác một thời điểm thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn bạn nhé.
Ví dụ : We are usually having breakfast at 6A.M. (Chúng tôi thường đang ăn sáng vào lúc 6 giờ).
Bạn lưu ý trong tiếng Anh chúng ta có những động từ ngắn – động từ ngắn là những động từ xảy ra trong tích tắc, nó không thể kéo dài nên chúng ta không dùng thì tiếp diễn bạn nhé. Ví dụ động từ get up (thức dậy) nó chỉ xảy ra trong tích tắc nên nó không thể tiếp diễn.
Như vậy chúng ta sẽ nói :
We usually get up at 5A.M. mà không nói : We are usually getting up at 5A.M.
Phần 5 : Các cách dùng nâng cao của thì hiện tại tiếp diễn
Các cách dùng này của thì hiện tại tiếp diễn hơi khó hơn một chút nên nếu bạn chịu khó xem và nghiền ngẩm nhiều cho thạo nhé.
Cách 1 : Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về quá khứ khi chúng ta kể chuyện, tóm tắt sách, phim hay một vở diễn.
Bình thường hành động đã xảy ra trong quá khứ chúng ta sẽ dùng các thì quá khứ hoặc thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, khi chúng ta kể chuyện, tóm tắt sách, phim hay một vở diễn thì chúng ta thường sẽ sử dụng nhiều câu văn liên tiếp nhau. Do đó trong trường hợp này người ta quy định để cho đơn giản chúng ta vẫn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn.
Ví dụ bạn hãy xem một đoạn tóm tắt về Harry Porter như sau :
Harry Potter is a pupil at Hogwarts school. One day when he is playing Quidditch he sees a strange object in the sky. He wonders what is happening …
Cách 2 : Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được dùng để nói về việc gì mà chúng ta nghĩ là tạm thời
Nếu một việc chúng ta nghĩ là tạm thời thì chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho nó.
Ví du : Nam is in the library. He is reading a book. (việc đọc sách là tạm thời, đọc trong một khoảng thời gian sẽ ra về).
Cách 3 : Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho cái gì đang thay đổi, lớn dần, hoặc phát triển
Ví dụ cái gì đang thay đổi : The climate is changing.
Ví dụ cái gì đang lớn dần : My son is growing up day by day.
Ví dụ cái gì đang phát triển : My English is improving.
Cách 4 : Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho cái gì mới, trái ngược với trạng thái trước đây
Đối với những việc, sự việc là mới, xảy ra trái ngược với lại trước đây thì chúng ta cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ trước đây chúng ta thường sử dụng thư tay nhưng ngày nay chúng ta lại sử dụng email thì chúng ta cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn xem ví dụ dưới đây nhé :
Ví dụ : Nowadays, people are using email instead of writing letters.
Phần 6 : Các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Đang cập nhật …
Phần 7 : Bài tập thì hiện tại tiếp diễn ?
Bạn muốn luyện bài tập thì hiện tại tiếp diễn ? hãy dành một phút tìm hiểu về khoá học ngữ pháp tiếng Anh rất tâm huyết của tôi – khoá học ngữ pháp tiếng Anh từ A tới Z (Never Learn Engish Grammar Again) . Trong khoá học bạn sẽ được học nhiều hơn, được luyện rất nhiều bài tập (nhiều hơn bất kì khoá học nào), … và được sử dụng app của chúng tôi để luyện từ vựng, trắc nghiệm, thi thử và còn rất nhiều lợi ích khác.
Tin vui cho bạn là khoá học hiện đang được ưu đãi, bạn chỉ phải bỏ ra một phần rất nhỏ so với những gì khoá học này mang lại cho bạn. Chi tiết bạn hãy xem TẠI ĐÂY .
Từ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Công Thức Cách Dùng Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): Công Thức Và Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết & Bài ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn | Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Công Thức, Dấu Hiệu Và ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn-Công Thức Và Bài Tập VD (Present Continuous)
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Nhận Biết - Monkey
-
Công Thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Công Thức, Cách ...
-
Present Continuous: Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết Và ...