Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh có tên là Present Continuous. Đây là 1 trong 12 thì cơ bản khi học ngữ pháp tiếng Anh trải dài từ lớp 6 đến lớp 12 chúng ta phải nắm vững. Cùng đi tìm hiểu Công thức cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì này qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
- Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu nghi vấn
- Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Để mô tả điều gì đó đang xảy ra tại thời điểm đang nói đến.
- Để mô tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra ngay bây giờ nhưng không nhất thiết phải xảy ra ở thời điểm đang nói
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả một sự kiện đã được lên kế hoạch trong tương lai
- Để nhấn mạnh tần suất của một hành động. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always”
- Để mô tả các tình huống thay đổi, phát triển hơn
- Để mô tả một tình huống tạm thời
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Trạng từ chỉ thời gian
- Trong câu có các động từ
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng để mô tả một hành động hiện đang xảy ra hoặc có thể xảy ra trong tương lai. thì này được hình thành với một biến thể của động từ “TO BE” kết hợp với động từ kết thúc bằng đuôi -ing.
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng cho bốn trường hợp chung sau:
- Để mô tả các sự kiện đang xảy ra tại thời điểm hiện tại
- Thảo luận về một sự kiện có tính chất tạm thời, sẽ tiếp tục trong tương lai, nhưng kết thúc vào một thời điểm cụ thể
- Để liệt kê các kế hoạch trong tương lai
- Để mô tả một thói quen hay một sự thay đổi
Ví dụ:
Em tôi đang học tiếng Anh. → chỉ là quan sát ngay thời điểm nói, còn nó có thói quen học tiếng Anh không thì tôi không biết → dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Đội Anh thường chơi hay lắm nhưng mùa này chơi dở quá. → phong độ là tạm thời → dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Về cơ bản, thì Hiện tại tiếp diễn được hình thành bằng cách thêm -ing vào động từ cơ sở. Với các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn (câu hỏi) ta có các công thức như sau:
Câu khẳng định
S + am/ is/ are + V-ing
→ Ta thấy động từ trong câu khẳng định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “ TO BE ” có cách chia khác nhau như sau:
- S = I + am ( có thể viết tắt là I’m)
- S = He/ She/ It + is ( có thể viết tắt là He’s, She’s, It’s)
- S = We/ You/ They + are (có thể viết tắt là We’re, You’re, They’re
Ví dụ:
- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
- He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Câu phủ định
S + am/ is/ are + not + V-ing
→ Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “NOT” vào sau động từ “TO BE” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Lưu ý: is not sẽ được viết tắt là isn’t, còn are not sẽ được viết tắt là aren’t riêng am not: không có dạng viết tắt
Ví dụ:
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
- They are not (aren’t) watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)
Câu nghi vấn
Hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Trả lời:
– Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
– No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
→ Bạn có thể dễ dàng thấy đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “TO BE” lên trước chủ ngữ là xong.
Ví dụ:
Am I annoying you? (Tôi có đang làm phiền bạn không) – Yes, I am./ No, am not.
Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) – Yes, they are./ No, they aren’t.
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Để mô tả điều gì đó đang xảy ra tại thời điểm đang nói đến.
- Jim is watching television at the moment = Jim đang xem tivi vào lúc này
- I am studying English now. = Tôi đang học tiếng Anh lúc này
Để mô tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra ngay bây giờ nhưng không nhất thiết phải xảy ra ở thời điểm đang nói
- John is working in London. = John đang làm việc ở London → Ý nói anh ấy đang làm việc ở Luân đôn, nhưng ngay tại thời điểm nói thì anh ấy không nhất thiết là đang ở đây mà có thể là đang đi du lịch hoặc đang ở đâu đó.
- He is reading “Business Adventures”. (Anh ấy đang đọc cuốn sách “Business Adventures”.) → Ý nói anh ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì anh ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả một sự kiện đã được lên kế hoạch trong tương lai
- I’m taking my French class on Tuesday. = Tôi sẽ tham gia lớp học tiếng Pháp của tôi vào thứ Ba
- I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
Để nhấn mạnh tần suất của một hành động. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always”
- That child is always crying for no good reason. = Đứa trẻ đó luôn khóc mà không có lý do chính đáng.
- He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
Để mô tả các tình huống thay đổi, phát triển hơn
- Her health is improving by leaps and bounds. = Sức khỏe của cô ấy đang được cải thiện nhanh chóng
- Your English is improving. = Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.
Để mô tả một tình huống tạm thời
- I’m staying with a friend for a few days. = Tôi đang ở với 1 người bạn trong vài ngày.
- Đội Real thường chơi rất hay nhưng mùa này chơi khá tệ.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết của thì này thường trong câu thường xuất hiện các từ sau:
Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
- It is raining now. (Trời đang mưa)
Trong câu có các động từ
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
- Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
Wiki tiếng anh
4/5 - (21 bình chọn) Post Views: 3.083Từ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Công Thức Phủ định
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn | Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Công Thức, Dấu Hiệu Và ...
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn-Công Thức Và Bài Tập VD (Present Continuous)
-
Nắm Chắc Cấu Trúc Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): Công Thức Và Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - Anh Ngữ AMA
-
Công Thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và 100 Câu Ví Dụ - Minh Nguyen
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Nhận Biết - Monkey
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Cách Dùng, Công Thức ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Có đáp án