Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - Anh Ngữ AMA

5/5 - (23 votes) Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) Định nghĩa, Công thức, Cách sử dụng, Cách dùng trong câu và Bài tập áp dụng

Thì hiện tại tiếp diễn  (Present Continuous) là một trong những thì cơ bản trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất thường xuyên trong viết và nói bằng tiếng anh. Chính vì điều này, chúng tôi đã tập hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn về dấu hiệu và cấu trúc này. Hy vọng những kiến thức này có thể hữu ích cho các bạn trong công việc và học tập.

“ “

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Mục lục bài viết

  • Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
  • Cách dùng và ví dụ đi kèm của thì hiện tại tiếp diễn
    • Sử dụng bình thường
    • Sử dụng trong bài thi IELTS
  • Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    • Khẳng định
    • Phủ định
    • Câu hỏi
  • Dấu hiệu nhận biết khi xuất hiện thì hiện tại tiếp diễn
  • Khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  • BÀI TẬP VẬN DỤNG
    • Bài tập
    • Đáp án

Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để diễn tả những sự việc đang diễn ra ngay lúc đó vào lúc chúng ta nói hay xung quanh hoặc tại thời điểm đang được nói đến, và hành động vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra sau đó).

dinh-nghia-thi-hien-tai-tiep-dien
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng và ví dụ đi kèm của thì hiện tại tiếp diễn

Sử dụng bình thường

Cách dùng  Ví dụ
Diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm đang nói, đang xảy ra I am eating my breakfast right now. (Bây giờ tôi đang ăn sáng)We are studying Music now. (Bây giờ chúng tôi đang học âm nhạc)
Diễn tả một hành động về sự vật, sự việc hay hiện tượng đang thực s xảy ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc nói hoặc hành động. I’m quite busy these days. I’m finishing my project. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi hoàn thành dự án)I am looking for a supermarket. (Tôi đang tìm một siêu thị.)
Diễn đạt một hành động về sự vật sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường là một kế hoạch đã được định sẵn I am flying to Paris tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Paris ngày mai)I bought the ticket yesterday. I am flying to Tokyo tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang Tokyo vào ngày mai)
Hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại gây sự ác cảm hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được sử dụng với các trạng từ như  “continually, always” He is always losing his documents (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)They are always arguing. (Họ cứ luôn tranh cãi.)

Xem lại thì quá khứ đơn

Sử dụng trong bài thi IELTS

Mô tả sự thật về một người nào đó (chủ yếu là công việc của họ) ở Speaking Part 1 hay thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu và đề nghị diễn tả về một ai đó mà bạn yêu quý/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cần thiết về nghề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Bachelor’s Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Tran Dai Nghia, High School, Ho Chi Minh. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Military Commercial Joint Stock Bank. (Speaking part 1/2 – Describe about a person that you love/admire the most)

Những từ KHÔNG được chia ở câu thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want

2. Like

3. Love

4. Prefer

5. Need

6. Believe

7. Contain

8. Taste

9. Suppose

10. Remember

11. Realize

12. Understand

13. Depend

14. Seem

15. Know

16. Belong

17. Hope

18. Forget

19. Hate

20. Wish

21. Mean

22. Lack

23. Appear

24. Sound

Xem lại thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

“ “

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

  • am/ is/ are: là ba dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm đuôi “–ing”

CHÚ Ý:

– Nếu chủ ngữ là “I” thì cộng “am”

– Nếu chủ từ là  “He/ She/ It” thì cộng “is”

– Nếu chủ từ là “We/ You/ They” thì cộng “are”

Ví dụ:

  • He is playing football with his friends . (Anh ấy đang chơi đá bóng với bạn của anh ấy.)
  • We are studying Music. (Chúng tôi đang học Âm Nhạc.)
  • I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
  • He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
  • She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại)
  • She is cooking with her father. (Cô ấy đang nấu ăn với ba của cô ấy.)
  • We are singing a song together. (Chúng tôi đang hát cùng nhau một bài hát)
  • We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
  • The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy cái đồ chơi)
  • The kids are watching the “Deadpool” film with their classmates in the classroom. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn trong lớp trong phòng học )

Chúng ta thấy động từ trong câu hoàn chỉnh được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn cần thiết phải có hai yếu tố quan trọng là: động từ “am/is/are” và “V-ing”. Tùy vào từng chủ ngữ mà động từ “am/is/are” sẽ có cách chia khác nhau.

cong-thuc-thi-hien-tai-tiep-dien
Công thức thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)

Phủ định

S + to be ( am/ is/ are) + not + Ving

CHÚ Ý:

am not: không có dạng viết tắt của từ này

– is not ghi tắt là isn’t

– are not ghi tắt là aren’t

Ví dụ:

  • At the moment, I’m not listening to music. (Lúc này tôi không nghe nhạc.)
  • My sister isn’t working now. (Hiện tại, chị gái tôi không làm việc gì.)
  • They aren’t watching TV at present. (Hiện tại thì họ không xem ti vi.)
  • I am not cooking dinner. (Tôi không có đang chuẩn bị bữa tối.)
  • He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy không cho những chú chó cưng ăn)
  • She is not (isn’t) watching the television with her grandmother. (Cô ấy không xem ti vi với bà)

Đối với câu phủ định chỉ cần cộng thêm từ “not” vào ngay sau động từ “to be” rồi cộng động từ có  đuôi “–ing”.

Câu hỏi

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, she/ he/ it + isn’t . – No, we/ they/ you + aren’t .

Đối với câu hỏi (nghi vấn), ta chỉ việc đảo hoặc đưa động từ “to be” lên trước chủ ngữ hay đầu câu..

dụ:

  • Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà đúng/phải không?) => Yes, I’m./ No, I am not.
  • Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi với bạn phải không vậy?) => Yes, he is./ No, he isn’t.
  • Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) => Yes, I am.
  • Is she going out with you? (Cô ấy có đi chơi cùng bạn không?) => No, she isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần thêm “ing” vào sau V. Bên cạnh đó một số điểm cần đặc biệt lưu ý như sau:

  • Với động từ có từ tận cùng có MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:          write – writing                  type – typing         come – coming

– Tận cùng động từ có HAI CHỮ “e” ta không bỏ 1 chữ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân/gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:          stop – stopping                 get – getting          set – setting

Các trường hợp ngoại lệ: 

begging – beginning          travel – travelling      show-showing              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

Đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào động từ đó 

. Ví dụ:         lie – lying              tie – tying

Xem thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Dấu hiệu nhận biết khi xuất hiện thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian hoặc giờ cụ thể:

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ 
  • At the moment: lúc này 
  • At present: hiện tại 
  • At + giờ, thời gian cụ thể (at 12 o’clock)
  • Trong câu có các động từ như:
  •  Look! (Nhìn kìa!) 
  • Listen! (Hãy nghe này!) 
  • Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

– Now, my sister is shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm cùng với mẹ tôi.)

Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)

– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Xem thêm Cách thêm s/es và cách phát âm chuẩn đuôi s/es

Khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Có 2 trường hợp cần hết sức chú ý phân biệt để chọn giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cho đúng

Trường hợp 1 : Cùng có dấu hiệu “always” trong câu 
Thì hiện tại đơn Chỉ tần suất “luôn luôn hoặc thường xuyên” theo ý nghĩa khách quan Thì hiện tại tiếp diễn Chỉ việc đang lặp đi lặp lại nhiều lần, thể hiện thái độ khó chịu
V always stands on the far left in the photos He is always bullying others
V luôn đứng ở rìa ngoài phía bên trái trong ảnh Anh ấy suốt ngày luôn bắt nạt người khác
Trường hợp 2 : Cùng để nói về tương lai
Thì hiện tại đơn Chỉ thời gian biểu chung(lịch bay, lịch chiếu phim, lịch học,…) Thì hiện tại tiếp diễn Chỉ kế hoạch, dự định CÁ NHÂN(kỳ nghỉ, cuộc hẹn,…)
The flight takes off at 10 pm tomorrow My mother is coming to see me this weekend
Chuyến bay sẽ bắt đầu bay lúc 10h sáng mai Mẹ tôi sẽ lên thăm tôi vào cuối tuần này

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Trước khi áp dụng vào bài tập vận dụng, các bạn phải chú ý các lỗi sai cơ bản hay gặp nhất khi làm bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, tránh mắc phải lỗi trên.

Lỗi thường xuyên gặp khi làm bài tập về thì hiện tại tiếp diễn:

  • Quên thêm đuôi “ing” sau động từ
  • Quên động từ “tobe”
bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien
Bài tập thì hiện tai tiếp diễn

Điều chú ý, đặc trưng cơ bản phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn nói riêng và các thì tiếp diễn khác nói chung chính là động từ “tobe + V_ing”. Thiếu hoặc không có một trong hai, câu của bạn đang sai ngữ pháp.

Bài tập

Bài 1: Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc của câu dưới đây.

1. Look! The car (go)………. so fast.

2. Listen! Someone (cry)………….in the next room.

3. Your brother (sit)……… near the beautiful girl over there at present?

4. Now we (try)……………. to pass the examination.

5. It’s 11 o’clock, and my parents (cook)……………… lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk)……….. so loudly.

7. I (not stay)………………. at home at the moment.

8. Now she (lie)………. to her grandmother about her bad marks.

9. At present they (travel)……………. to London.

10. He (not work)……………… in his office now.

Bài 2:  Chia các động từ theo thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu sau:

  1. He ________always _____________ (make) noise at the company anywhere.
  2. Anna  __________________ (not study) English in the library. She’s at home with her friends.
  3. __________________ (mom, bake) a cake at present ?
  4. Listen! Someone  __________________(cry) in the next room.
  5. What __________________ (you, wait) for?
  6. It’s 10 o’clock now,  my parents (have)  __________________ lunch.
  7. They__________________(not go) to the school now. 
  8. My neighbours __________________ (travel) around Asia  next month
  9. ____________ you ____________ (listen) to me?
  10. Keep silent ! The baby  __________________ (sleep).

Bài 3:  Sắp xếp lại trật tự từ để tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. is/ My/ sleeping/ mom/ in/ bedroom/ my.
  2. is/ wearing/ red/ James/ a/ hat.
  3. playing/ the park/ Are/ in/ ?/ the children
  4. sister/ reading/ in/ not/ My/ living room/ the/ are
  5. mountain/ climbing/ Rosy/ high/ is/ this
  6. doing/ cousins/ ?/ What/ your/ are

“ “

Bài 4: Làm dạng đúng của động từ trong ngoặc bên dưới

1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (talk) ………………….. behind the door.

3. Your daddy (sit) ………………….. near the beautiful girl over there at present?

4. Now we (try) ………………….. to pass the examination this weekend.

5. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home now.

8. Now he (lie) ………………….. to his mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to ThaiLan.

10. He (not work) ………………….. in his office at the moment.

Bài 5: Chia động từ “to be” ở dloại đúng trong câu

1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.

2. I …………. reading a book at the moment.

3. It …………. raining.

4. We …………. singing a new song.

5. The children …………. watching TV.

6. My pets …………. sleeping now.

7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.

8. Our friends …………. packing their rucksacks.

9. He …………. buying a magazine.

10. They …………. doing their homework.

Bài 6: Chia về dạng đúng của các động từ trong ngoặc của các câu sau

1. He (not read)………………………..magazine at present.

2. I (look) ………………………for Christine. Do you know where she is?

3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?

4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.

5. They (build)……………………….a new market in the center of the town.

6. Have you got an umbrella? It (start) ……………………… to rain.

7. You (make)…………………………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.

8. Why are all those people here? What (happen)…………………….?

9. Please don’t make so much noise. I (try) ………………… to work.

10. Let’s go out now. It (not rain)………………. any more.

11. You can turn off the radio. I (not listen) …………. to it.

12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) …………………. a great time and doesn’t want to come back.

13. I want to lose weight, so today I (not eat) ……………. dinner.

14. Andrew has just started evening classes. He (learn) …………….. German.

15. Paul and Sally have an argument. They (speak) ……………… to each other.

Bài 7: Khoanh tròn đáp án nhất đúng trong mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

A. are learning B. is learning C. am learning         D. learning

2. The workers  …………………………..a new house right now.

A. are building B. am building C. is building           D. build

3. Tom ……………………….. two poems at the moment?      

A. are writing B. are writeing C.is writeing            D. is writing

4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant at present.

A. is instructing       B. are instructing C. instructs D. instruct       

5. Tom  …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint            B. isn’t painting C. aren’t painting    D. don’t painting                     

6. We  ………………………….the herbs in the garden at the moment.

A. don’t plant           B. doesn’t plant C. isn’t planting       D. aren’t planting

7. We …………………… the artificial flowers of silk now?  

A. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making                

8. Your father  ………………………….your bike at the moment.           

A. is repairing          B. are repairing C. don’t repair         D. doesn’t repair        

9. Look! The man ……………………. the children to the museum.

A. is takeing             B. are taking            C. is taking                D. are takeing             

10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.  

A. is explaining         B. are explaining C. explain                 D. explains  

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Bài 8: Tìm và sửa chúng. Các lỗi sai dưới đây

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play soccer in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people is fight with each other.

……………………………………………

5. Noah are tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Đáp án

Bài 1:

1.is going

2.is crying

3.Is your brother sitting

4.are trying

5.are cooking

6.are talking

7.am not staying

8.is lying

9.are travelling

10.isn’t working

Bài 2:

  1. is/ making
  2. isn’t studying
  3. Is mon baking
  4. is crying
  5. are you waiting
  6. are having
  7. are not going
  8. are traveling
  9. Are you listening
  10. is sleeping

Bài 3:

  1. My mom is sleeping in my bedroom.
  2. James is wearing a hat.
  3. Are the children playing in the park?
  4. My parents aren’t in the living room.
  5. Rosy is climbing this high mountain.
  6. What are your cousins doing?

Bài 4: 

1. is going

2. is crying

3. Is…sitting?

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

Bài 5: 

1. are

2. am

3. is

4. are

5. are

6. are

7. is

8. are

9. is

10. are

Bài 6: 

1. is not reading

2. am looking

3. is getting

4. are staying

5. are building

6. is starting

7. are making

8. is happening

9. am trying

10. is not raining

11. am not listening

12. is having

13. am not eating

14. is learning

15. are speaking

Bài 7:

1. B (Andrew) ​

2. A (The workers)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​11. A

Bài 8:

1. do => doing

2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting

5. tries => trying

Trong bài viết trên đây, AMA đem đến cho các bạn những thông tin về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu để biết thì hiện tại tiếp diễn và những bài tập về thì cơ bản để áp dụng. Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì phổ biến được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng ở việc sử dụng thành thạo được các kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết và nắm vững ngữ pháp. 

“ “

Từ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn