Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Khái Niệm, Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continues) là một trong 12 thì cơ bản cần nắm vững trong Tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn tuy chỉ chiếm 5% trong giao tiếp hàng ngày (theo Wikipedia) nhưng lại xuất hiện rất nhiều trong đề kiểm tra. Trong vài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp bạn hiểu 1 cách chi tiết khái niệm cơ bản, dấu hiệu nhận biết và cách dùng như thế nào. Không dài dòng thêm nữa, bắt đầu thôi!!
Khái Niệm Cơ bản
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng để miêu tả một hoặc nhiều hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Nó sẽ tương tự như từ “đang” ở trong Tiếng Việt.
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Cách vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn bằng Canva
- Now là thì gì? Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh
- At present là thì gì? – Dấu hiệu nhận biết các thì trong Tiếng Anh
- At the moment là thì gì – Dấu hiệu nhận 12 thì trong tiếng Anh
Ví dụ:
I am going to school. (Tôi đang đi đến trường)
They are watching TV at the moment. (Ngay lúc này họ đang xem TV).
Hoặc cũng có thể là hành động chưa hoàn thành nhưng không nhất thiết phải diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
She is dancing. (Cô ấy đang nhảy)
They are building a boat (họ đang đóng 1 chiếc thuyền)
Diễn tả một cái gì mới đối lập với tình trạng trước đó của sự vật/sự việc
Ví dụ:
Nowadays, people are using Digital and Online Marketing instead of Traditional Marketing (ngày nay, mọi người thường sử dụng marketing online thay vì marketing truyền thống)
Diễn tả hành động có tần suất cao gây khó chịu (thường là than vãn)
Ví dụ:
The baby is always crying (đứa trẻ toàn khóc)
He is always going to school late (anh ấy toàn đi học muộn)
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường có dấu hiệu nhận biết cùng với các trạng từ thời gian chỉ tại thời điểm nói, một thời điểm cụ thể như:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: Ngay lúc này
- At present: Ngay hiện tại
- At this time : tại thời điểm này
Ví dụ:
We are preparing for the dinner at the moment (Chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối ngay lúc này)
A policeman is chasing a thief at present (Hiện tại cảnh sát đang đuổi theo tên cướp)
Một số động từ mang nghĩa ra lệnh như:
- Look!: Nhìn kìa
- Listen!: Nghe này
- Keep silent! ⟺ Be Quiet!: Im lặng nào
- Watch out!: coi chừng/cẩn thận
Look! A policeman is chasing a robber (Nhìn kìa! Cảnh sạt đang đuổi theo tên trộm)
Be quiet! I am trying to complete my homework (Trật tự đi! Tôi đang cố gắng hoàn thành bài tập về nhà)
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
1. Want ( muốn) 2. Like (like) 3. Love ( yêu) 4. Prefer(thích) 5. Need ( cần) 6. Believe ( tin tưởng) 7. Taste ( nếm) | 8. Remember( nhớ) 9. Realize( nhận ra) 10. Understand(hiểu) 11. Seem( dường như) 12. Know ( biết) 13. Hope ( hi vọng) | 14. Forget ( quên) 15. Hate( ghét) 16. Wish(ước) 17. Sound ( có vẻ) |
Những từ này mang hàm nghĩ nhận thức, tri giác sẽ chia ở thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Dạng khẳng định
S+ am/ is/ are +V-ing
Với:
- S (subject): Chủ ngữ
- Am/ is/ are: động từ tobe được chia theo chủ ngữ số nhiều hoặc số ít
- I + Am hoặc I’m
- He/ She/ It/ Tên riêng + is
- You/ We/ They + are
- V-ing: Động từ sẽ được thêm “-ing ở cuối”. Vd: Walk => walking
Xem thêm cách thêm đuôi ing tại đây
Dạng phủ định
S + am /is/ are + not + V-ing
Tương tự như Thì hiện tại đơn, ta có thể viết tắt:
am not = I’m not
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Ví dụ :
I’m not studying right now. (Hiện tại tôi không học bài)
He isn’t reading book. (Anh ấy đang không đọc sách)
They are not singing together (họ đang không hát cùng nhau)
Dạng Nghi Vấn
Ta chỉ việc đảo động từ “To be” lên đầu đứng trước chủ ngữ và động từ thêm đuôi “-ing”
Dạng câu hỏi Yes/no
Am/is/are + S + V-ing?
Trả lời:
- Yes, S + am/ is /are
- No, S + am/ is/ are not
Ví dụ :
Are you studying? ( Bạn đang học à?)
Is she going to the party? (Cô ấy đang đi đến trường à? )
Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng WH
Tương tự như trên chỉ là ta thêm câu hỏi WH (What/ Who/ Where/ When/ Why/ How) ở đầu.
Wh + Am/ Is/ Are + S+ V-ing?
Ví dụ:
What am I waiting for? (Tôi đang chờ đợi cái gì cơ chứ?)
What is he doing? (anh ấy đang làm gì?)
Who is talking? (Ai đang nói đấy?)
Where are they going? (Họ đang đi đâu vậy?)
Trường hợp này thì ta sẽ trả lời với cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn bình thường
S+ am/ is/ are +V-ing
Kết Thúc Bài Học
Trên đây là những điều cần biết về Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng với lượng kiến thức được tích góp và tổng hợp trên sẽ giúp cho bạn nắm vững hơn về một trong những thì cơ bản nhất để có thể áp dụng vào thực tế. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt và có kết quả cao nha.
Từ khóa » Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): Công Thức Và Cách Dùng
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) - Công Thức, Dấu Hiệu Và ...
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết & Bài ...
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn-Công Thức Và Bài Tập VD (Present Continuous)
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn | Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Tổng Hợp Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - .vn
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Nhận Biết - Monkey
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Các Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Kênh Tuyển Sinh
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - Anh Ngữ AMA
-
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn | Dấu Hiệu, Công Thức & Bài Tập Có đáp án
-
Khám Phá Ngay Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh - Step Up English