Thi Lý Thuyết B2 | Đề Mới Nhất Và Chuẩn 100% Của Bộ GTVT
Có thể bạn quan tâm
Thi lý thuyết B2
Bạn đang ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2? Bạn muốn tìm kiếm một phần mềm Thi lý thuyết B2 chuẩn nhất và giống với đề thi thật? bạn muốn sử dụng thành thạo phần mềm sát hạch mà không biết làm như thế nào? Đó là những câu hỏi mà đa số các bạn học lái xe ô tô hạng B2 đang muốn được giải đáp. Thấu hiểu được vấn đề này cũng như nhu cầu, nguyện vọng của học viên Trung tâm Dịch vụ việc làm Hải Dương nói riêng cũng như Quý học viên gần xa nói chung, chúng tôi đã mạnh dạn lập trình, đầu tư, thiết kế ra phần mềm Thi lý thuyết B2 trực tuyến theo chuẩn 450 câu hỏi bằng lái xe ô tô hạng B2 của Bộ GTVT. Đây là phầm mềm đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi. Phần mềm được chia làm các bộ đề thi khác nhau với cấu trúc đúng theo chuẩn của Bộ GTVT (theo công văn 2499/TCĐBVN) về thành phần các câu hỏi trong mỗi bộ đề 30 câu. Thời gian làm bài là 20 phút.
Thi lý thuyết B2 trực tuyến
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Thi lý thuyết B2 : – Nhấn phím số (1,2,3,4) để chọn đáp án hoặc bỏ chọn – Nhấn phím mũi tên (lên, xuống, trái, phải) để chuyển câu hỏi – Nhấn ENTER, chọn OK để kết thúc bài thi và chấm điểm – Nhấn ESC, chọn OK để thay đổi đề thi khác Hướng dẫn xem lại kết quả thi : – Khi bạn kết thúc phần thi thử hãy nhấn vào xem đáp án. Phần mềm của chúng tôi hiển thị các màu riêng biệt đối với các câu hỏi đúng hoặc sai. Cụ thể : màu xanh : Câu trả lời đúng. Màu đỏ : Câu trả lời sai. Màu vàng : Câu chưa trả lời. – Từ việc xem lại câu sai và đúng bạn có thể rẽ ràng ôn tập lại và thi tốt ở các lần thi thử tiếp theo.
Hãy tham khảo bộ đề 450 câu dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng b2 từ khóa :
- Thi thử bằng lái xe B2 trực tuyến
- Thi lý thuyết B2
- Đề thi bằng lái xe B2
- 15 bộ đề thi B2 B2
sao mình vào thi thử mấy hôm nay ko đc nhờ chỉ hộ mình với. cảm ơn nhiều.
1 Trả lời chung vu 5 năm trướccam on .rat bo ich
0 Trả lời Hoàng Văn Phương 5 năm trướctôi tự học cả lý thuyết và thực hành đến mức độ xác định thi đạt kết quả tốt cả lý thuyết lẫn thực hành. Như vậy có phải theo học theo chương trình của trung tâm hay chỉ việc đăng ký dự thì để đợi đến ngày thi là được thì cấp GPLX?
0 Trả lời Xem trả lời (1) Duong Minh Hoang 5 năm trướcok!
0 Trả lời Xem trả lời (2) thi lý thuyết lái xe hạng b2 trên máy tính | Đề chuẩn 100% của Bộ GTVT 6 năm trước[…] Thi lý thuyết B2 […]
0 Trả lời 60 Câu Liệt- Bạn phải đọc ngay! Hướng dẫn phần Luật : : Câu hỏi khái niệm- -Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.(câu 1)
- – Làn đường xe chạy: được chia theo chiều dọc và có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn (Câu 2)
- – Khổ giới hạn: giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường. (câu 3)
- – Dải phân cách: để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt (Câu 4)
- – Dải phân cách có 2 loại: cố định và di động. (Câu 5)
- – Đường ưu tiên: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường. (Câu 7)
- – Đường cao tốc: là đường dành riêng cho ô tô, không giao nhau cùng mức với đường khác và chỉ vào, ra ở điểm nhất định. (Câu 16)
- – Phương tiện tham gia giao thông: gồm 3 loại là : cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng (Câu 10)
- – Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô… (kể cả xe máy điện). (Câu 8)
- – Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, xe xích lô, xe lăn….(Câu 9)
- – Dừng xe: là trạng thái đứng yên và đứng yên tạm thời .(câu 14)
- – Đỗ xe: là trạng thái đứng yên và không giới hạn thời gian. (Câu 15)
- – Người lái xe : là người điều khiển xe cơ giới (Câu 6)
- – Người tham gia giao thông: người điều khiển người sử dụng phương tiện và dẫn dắt súc vật, người đi bộ ….(Câu 11)
- – Người điều khiển phương tiên tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng. (câu 12)
- – Người điểu khiển giao thông:là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, cảnh sát giao thông. (câu 13)
- –Chọn đáp án: Bị cấm(hoặc) Bị nghiêm cấm
- -Chọn đáp án có chữ Không được…
- – Nhớ xe gắn máy chỉ 40km/h – Do đó không chọn vào đáp án mà xe gắn máy >40km/h, hãy loại nó ra .
- – Câu hỏi tốc độ trong khu vực đông dân cư : Nhìn trên câu hỏi có chữ “Có giải” chọn đáp án 1. Nếu không có thì chọn đáp án 2. (xem câu 148,149)
- – Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư : Chọn đáp án có chữ “XI TÉC” hoặc “TRỘN BÊ TÔNG”. Nếu không có 2 từ khóa trên thì chọn đáp án có chữ đầu là XE Ô TÔ CON. xem câu 151 đến 159
- *Độ tuổi bạn nhớ : Hạng A1,B2 : 18 tuổi . Hạng C: 21 tuổi . Hạng D: 24 tuổi. Hạng E: 27 tuổi. Hạng FC (chị) ý 2. Hạng FE (Em) ý 1
- Mẹo 1: – Trong câu hỏi, nhìn vào tốc độ lớn nhất: Lấy vận tốc lớn nhất – 30 = đáp án đúng là đáp án gần nhất với kết quả. Ví dụ câu 139 : tốc độ lớn nhất trên câu hỏi là : 120km/h. ta lấy 120 – 30=90 vậy chọn đáp án số 3 là 100m.
- Mẹo 2 : – Trong câu hỏi, nhìn vào tốc độ lớn nhất : => nếu tốc độ lớn nhất là 80km/h => chọn ý số 2. Còn lại thì chọn đáp án số 3. (nhớ mẹo : đầu 8 thì chọn 2, còn lại thì chọn 3)
- – Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng
- – Cấm vào đường cao tốc : Người đi bộ,..những xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h .
- – Dừng xe, đỗ xe trên phố : Đỗ sát lề đường phía bên phải, không được cách xa 0,25m
- – Dừng xe, đỗ xe trên phố : cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường là 20m
- –Khi thấy phương tiên đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất.
- – Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt : nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt.
- – Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hổi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm
- – Thời gian làm việc của người lái xe : 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục.
- – Hành khách có quyến: Trọng lượng không quá 20KG
- – Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm. ô tô khách: 20 năm.
- – Âm lượng còi của xe ô tô: 90 dB(A) đến 115 dB(A) .
- – Hạng A1: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 50 đến 175 cm3 + xe mô tô ba bánh
- – Hạng A2: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên+ hạng A1
- – Hạng A3: Xe mô tô ba bánh.
- – Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
- – Hạng B1 Số sàn: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
- – Hạng B2: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Tìm đáp án có từ “đến”.
- – Hạng C: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi , Xe ô tô tải trên 3,5 tấn + những loại xe được phép lái của GPLX B1,B2. Tìm đáp án có từ “đến”.
- – Hạng D: Xe ô tô chở đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C.
- – Hạng E: Xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C,D.
- -Luôn chọn đáp án có từ : Giảm tốc độ, đi về phái bên phải, Từ từ, nhường đường, không được quay đầu…
- *Hiệu lệnh của người ĐKGT: giang hai tay: trái phải được đi. Tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại
- *Câu hỏi nơi đường giao nhau: Giao nhau tại nơi không có vòng xuyến: nhường đường bên phải.
- *Hầm đường bộ: Không được quay đầu xe
- *Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông
- *Xe kéo rơmóc hoặc kéo xe khác: phải có tổng trọng lượng lớn hơn và việc nối kéo phải bằng thanh nối cứng.
- *Tránh xe đi ngược chiều : Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước, Xe xuống dốc phải nhường lên dốc
- *Dừng đỗ trên đường cao tốc : chỉ dừng đỗ ở nơi quy định, Chỉ được Dừng, đỗ trên làn khẩn cấp : khi xe gặp sự cố, tai nạn. Khi vượt qua lỗi ra của đường định rẽ thì phải tiếp tục chạy đến lỗi ra tiếp theo
- a. Vận tải: Luôn chọn đáp án có từ: – Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, Không mang hàng cấm, hàng bị nghiêm cấm. – Chạy đúng tuyến, xếp đặt gọn gàng, hàng rời phải che đậy. – Không xếp quá tải trọng
- *Câu hỏi về hàng siêu trường: Chọn đáp án có từ không thể tháo rời
- *Câu hỏi về “Hành khách, Người thuê”: Chọn đáp án 1
- *Câu hỏi về “Người kinh doanh”: Chọn đáp án dài nhất
- *Câu hỏi về “Quyền người nhận hàng”: Chọn đáp án 1
- *Câu hỏi về “Nghĩa vụ người nhận hàng”: Chọn đáp án 3
- *Câu hỏi về “chấp hành quy định, trách nhiệm”: Chọn đáp án cuối
- b.Văn hóa – đạo đức: thì chọn đáp án có từ Cả ý 1 và 2
- * chọn đáp án : Chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, Giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.
- -Khi hỏi sơ cứu: Nếu chảy máu đỏ tươi và phun thành Tia: cầm máu không trực tiếp.
- a. Chọn đáp án có chữ “giảm tốc độ”, “về số thấp hoặc về số 0 hoặc N”, “về số 1”, “Đạp hết hành trình ly hợp”,”Không thay đổi số, đánh lái ngoặt, phanh gấp”, “Cho xe chạy từ từ”,”Cơ quan có thẩm quyền”, “Ở nơi quy định, ở nơi cho phép”
- * Đáp án nào xuất hiện các từ sau thì đáp án đó là sai: “Tăng số, tăng tốc độ, đi bên trái, đi ở làn ít phương tiện, đi làn đường bất kỳ, cố ý giành đường, buông cả 2 tay..”
- – Khởi động hộp số tự động: đạp phanh chân hết hành trình.+ không sử dụng chân trái
- – Số tự động trên đường trơn trượt : về số thấp (số thấp của số tự động là số 3-2-L hoặc + hoặc – trên hộp số)
- – Điều chỉnh ghế lái sô tự động phải về số N hoặc số 0 hoặc vị trí P.
- – Xuống dốc dài số tự động : về số thấp (Số L hoặc 1,2) , đạp phanh chân để giảm tốc độ
- Chọn đáp án có chữ “bắt buộc”
- -Hỏi động cơ > Chọn đáp án có câu “biến nhiệt năng thành cơ năng”
- -Hỏi động cơ 4 kỳ > có 4 hành trình piston có 1 lần sinh công. Tìm đ/a có số 4
- -Công dụng hệ thống bôi trơn > cung cấp dầu bôi trơn cho các chi tiết, giảm hao mòn
- -Hỏi truyền lực > Chọn đáp án có câu “Truyền mômen”
- -Hỏi phanh>chọn đáp án có câu”Giảm tốc độ, dừng chuyển động”
- -Hỏi ly hợp> Chọn đáp án có câu để “truyền hoặc ngắt truyền động lực”
- -Hỏi hộp số > Chọn đáp án có câu “Chuyển động lùi”
- -Hỏi hệ thống lái > Chọn đáp án có câu “Để thay đổi hướng” chuyển động
- -Tác dụng máy phát > để nạp năng lượng cho phụ tải
- -Tác dụng đèn phanh > Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm
- – Nguyên nhân làm cho động cơ diezen không nổ > hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí, tạp chất (loại trừ ý có tia lửa điện)
- -Bánh ô tô > đủ số lượng. vành đĩa.
- – Kính chắn gió > Là kính an toàn.
- – Gạt nước phải>có đủ số lượng, không quá mòn.
- – Mục đích bảo dưỡng thường xuyên: giảm hao mồn, kịp thời phát hiện hư hỏng
- – Giây đai an toàn > cơ cấu giữ chặt dây khi giật dây đột ngột
- – Tác dụng Túi khí > giảm khả năng va đập + hấp thụ lực
- – Đèn phải có > đèn chiếu sang gần và xa, đèn báo hãm.
- – Tác dụng đèn phanh>Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm
- – Tác dụng Ác quy> để tích trữ điện năng
- – Tác dụng máy phát >để nạp năng lượng cho phụ tải
Hướng dẫn phần Biển + Sa Hình
Hướng dẫn phần biển báo Cấm- Biển : Biển này cấm xe cơ giới từ 3 bánh trở lên (Môtô 3 bánh, xe con, xe tải, xe khách, máy kéo …) Trừ Môtô 2 bánh + Xe gắn máy.
- Biển : Biển này Cấm ô tô Taxi
- Biển : Biển này cấm xe tải và máy kéo.
- Biển : Cấm ô tô tải chở hàng nguy hiểm
- Biển : Biển này Cấm ô tô khánh, trừ xe bus
- Biển : Biển này chỉ cấm xe máy kéo. Máy kéo ở đây có thể lấy ví dụ là : máy xúc, máy lu đường….
- Biển : Biển này cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc. Hoặc ô tô kéo theo một ô tô khác (ví dụ :con + tải hoặc máy kéo kéo theo 01 xe khác). Lưu ý : Câu hỏi về biển này thường hay hỏi lừa. Hãy đọc thật kỹ, và lưu ý : nó không cấm ô tô không kéo móc.
- Biển : Biển cấm tất cả các loại môtô . Lưu ý biển này không cấm xe gắn máy (sẽ có câu hỏi phần sa hình)
- Biển : Biển này cấm rẽ trái và được phép quay đầu xe
- Biển : Biển này cấm quay đầu nhưng được rẽ trái
- Biển : Biển này chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe và được rẽ trái.
- Biển : Biển cấm ô tô, mô tô 3 bánh quay đầu xe, được rẽ trái
- Biển : Cấm ô tô, mô tô 3 bánh rẽ trái – rẽ phải ,cấm quay đầu xe.
- Biển : Cấm ba bánh có động cơ : xe lam, xích lô máy, xe lôi máy. (Không cấm xe xích lô không có máy)
- Biển : Cấm xích lô không có động cơ
- Biển : Biển Cấm tất cả các loại ô tô vượt (con + tải + khách vượt)
- Biển : Biển Cấm xe tải vượt (không cấm xe con + khách vượt – có một câu hỏi trong phần sa hình)
- Biển : Biển Cấm dừng xe và đỗ xe (cấm cả ngày chẵn và lẻ)
- Biển : Biển này chỉ Cấm đỗ xe và không cấm dừng xe
- Biển : Biển này Cấm đỗ xe ngày lẻ
- Biển : Biển này Cấm đỗ xe ngày chẵn
- Biển : Chỗ ngoạt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường vòng sang trái – Bên phải.
- Biển : Biển cảnh báo đường bị hẹp.
- Biển : Đường hai chiều. Còn Biển này là Giao nhau với Đường hai chiều. (cần phân biệt với biển phía trên để tránh bị nhầm)
- Biển : Báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên. Còn Biển này là Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
- Biển : Giao với đường sắt có rào chắn Còn Biển này Giao với đường sắt không rào chắn Còn Biển này Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ (không có rào chắn)
- Biển : Cầu vồng Còn Biển này Cửa chui Còn Biển này Đường hầm
- Biển : Đường đôi. Biển : Hết Đường đôi.
- Biển : Chú ý chướng ngại vật
- Biển : Cầu quay, cầu cất
- Biển : Cầu tạm
- Biển : Kè-vực sâu phía trước
- Biển : Kè-vực sâu phía bên phải
- Biển : Kè-vực sâu phía bên trái
- Biển : Đá nở
- Biển : Sỏi đá bắn lên
- Biển : Đường có ổ gà, lồi lõm. Còn Biển này Đường có gờ giảm tốc
- Biển : Dốc lên nguy hiểm. Còn Biển này Dốc xuống nguy hiểm
- Chú ý Biển hướng đi phải theo đặt trước ngã ba, ngã tư là : và Mẹo trả lời dạng câu hỏi có 2 hoặc 3 biển tròn XANH là: đọc trên câu hỏi có chữ “TRƯỚC NGÃ BA” chọn ý 3, còn lại chọn ý 1
- Biển : đường dành cho xe thô sơ
- Biển : Tốc độ tối thiểu cho phép Biển : Hết hạn chế tốc độ tối thiểu
- Biển : Đường trước mặt là đường cụt Biển : Rẽ vào là đường cụt bên phải. Biển : Rẽ vào là đường cụt bên trái
Xe cứu thương đi trước
Xe quân sự đi trước xe công an
3. Xe đi trên đuờng ưu tiên đi truớc (nhìn thấy biển hoặc : là đuợc ưu tiên đi trước. : là không ưu tiên phải nhường đường)Xe con (B) nhìn thấy biển được ưu tiên do đó được đi trước.
4. Xe nào bên phải không bị vướng đuợc đi truớcXe mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON, cuối cùng là ô tô Tải
Xe đạp+ mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON (A), cuối cùng là ô tô Con (B) 5. Xe nào rẽ phải đi truớc. Rẽ trái nhuờng đi thẳng
Xe mô tô rẽ phải do đó được đi trước xe con
Xe con rẽ phải đi trước- xe của bạn đi thẳng đi thứ 2, cuối cùng xe mô tô rẽ trái nhường đi thẳng
– Chọn đáp án có chữ “không được”, “cấm” +Sa hình có CSGT đứng ở giữa thì chọn đáp án ý 3 Tổng hợp những câu hỏi hay sai nhất khi thi trắc nghiệm lái xe ô tôHọc lái xe ô tô b2 Học lái xe ô tô C
InsertTừ khóa » Bằng B2 Lý Thuyết
-
Thi Lý Thuyết B2 | (18 Đề) 600 Câu Thi B2 Online [2022]
-
Thi Thử Bằng Lái Xe B2 Trực Tuyến - 100% Đề Thi Chính Thức Của Bộ ...
-
600 Câu Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe B2, C, D... Mới Nhất 2022 - Oto360
-
Thi Bằng Lái Xe B2, 600 Câu Hỏi Học Lái Xe B1, B2, C... Mới Nhất 2021
-
HỌC MẸO CẤP TỐC LÝ THUYẾT LÁI XE 600 CÂU CHỈ VỚI 1 VIDEO
-
Thi Thử Bằng Lái Xe B2 - 18 Bộ Đề 600 Câu Hỏi Lý Thuyết 2021
-
Nằm Lòng Kinh Nghiệm Thi Lý Thuyết Lái Xe Bằng B2 Cực đỉnh: Thi Là đậu!
-
18 Bộ Đề Thi Thử 600 Câu Hỏi Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô B2 2021
-
Hướng Dẫn Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Dễ Thuộc Nhất 2022
-
Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe B2 2022, Học Sát Hạch 600 Câu Hỏi ô Tô ...
-
Lý Thuyết Lái Xe ô Tô Hạng B2 Và Những điều Cần Biết
-
Thi Thử 600 Câu Hỏi 18 Bộ đề Lý Thuyết Bằng Lái ôtô B2 Mới Nhất 2022
-
Mẹo Thi Lý Thuyết Sát Hạch Bằng Lái Xe B2
-
Tổng Hợp Luật Thi Bằng B2 Mới Nhất Và Chia Sẻ Kinh Nghiệm Thi