Thí Nghiệm điều Chế Và Thử Tính Chất Của Khí X được Thực Hiện Như ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết (b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. (f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 3008 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ thienti1403(a) Sai, đá bọt nên chọn chất rắn vụn, trơ, để tránh ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thủy tinh…). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3.
(b) Đúng
(c) Đúng, CO2 và SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặc oxi hóa C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4.
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng:
C2H4 + H2O + KMnO4 —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
Cho em hỏi “tăng đối lưu” có nghĩa là như thế nào ạ?
Vote (0) Phản hồi (0) 4 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Một rượu X có dạng R(OH)n có phân tử khối là 62, tác dụng 1 axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m được hợp chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 ở đktc thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z phản ứng vừa đủ lần lượt 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, nhiệt độ). Xác định công thức cấu tạo của Z biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.
Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa axit cacboxylic no (X); ancol đơn chức và este của chúng thu được 50,4 lít CO2 (đktc) và 40,5 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam hỗn hợp E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 21,0 gam ancol Y. Đun nóng ancol Y với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y bằng 1,7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E ban đầu là
A. 27,23%. B. 58,47%. C. 40,84%. D. 31,94%
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72
Cho 3,9g hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al tác dụng với 300ml dung dịch HCl aM loãng sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính a? Tính khối lượng ban đầu của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10,3g hỗn hợp gồm Al2O3, Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 5,6g Fe vào 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Dung dịch A phản ứng tối đa m gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu được sản phẩm gồm các muối sunfat, nước và V lít khí ở đktc. Tính m, V?
Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp bột A gồm MgCO3, Al, Fe vào dung dịch HCl 29,2% dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 11,2 lít hỗn hợp khí E ở đktc. Biết tỉ khối của hỗn hợp E so với H2 là 5,2. a) Tính % khối lượng của mỗi chất trong dung dịch A. b) Tính C% chất tan của mỗi chất trong dung dịch B. Biết lượng HCl dùng dư là 20% so với cần thiết.
Nung nóng 6,15 gam hỗn hợp X gồm: axetilen, isopren và hidro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là a. Biết 6,15 gam X làm mất màu tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 15,375 B. 30,750 C. 20,500 D. 10,250
Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no , mạch hở ( mỗi axit chứa ko quá 2 nhóm -COOH ) có khối lượng 16 gam tương ứng 0,175 mol . Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư , thu được 47,5 gam kết tủa . Mặt khác , nếu cho 16 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được 22,6 gam muối của 2 axit hữu cơ . Tìm CTCT và tính số gam mỗi axit trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y (MX < MY) và este no, hai chức, mạch hở Z. Đốt cháy hết m gam E cần dùng 0,54 mol O2. Mặt khác cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M thu hỗn hợp T gồm hai ancol mạch hở đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp Q gồm 3 muối (trong đó có một muối có một liên kết C=C trong phân tử). Cho toàn bộ T vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,01 gam và 0,448 lít khí H2. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với:
A. 10,5 B. 18,5 C. 13,5 D. 21,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » đá Bọt Ctpt
-
Đá Bọt – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đá Bọt Là Gì? Ứng Dụng Của đá Bọt Trong Làm Vườn
-
Đá Bọt Có Công Thức Là Gì?
-
Cho Hình Vẽ Bên Mô Tả Thí Nghiệm điều Chế Và Thử Tính Chất Của Etilen
-
Đá Bọt – Dụng Cụ Thí Nghiệm Nguyên Việt Triều
-
TRẢ LỜI CÂU HỎI THỰC TẬP HÓA HỮU CƠ-CNHH Ppt - Tài Liệu Text
-
Hình Vẽ Bên Mô Tả Thí Nghiệm điều Chế Và Thử Tính Chất Của Khí X
-
đá Bọt [Lưu Trữ] - Diễn đàn Thế Giới Hoá Học - GiMiTEC
-
Công Thức Pha Cà Phê Bọt Biển | NESCAFÉ | VN
-
Công Thức Hóa Học Của Đá Vôi Là Gì? Ứng Dụng Và Tính Chất ...
-
Hướng Dẫn Làm Cafe Bọt Biển Bằng Phin, Không Cần Máy đánh Trứng
-
Điều Chế Etilen Trong Phòng Thí Nghiệm - C2H4 - Hóa Học THCS
-
Vai Trò Của đá Bọt Trong điều Chế Etyl Axetat