Thí Nghiệm Nén Mẫu Vữa
Có thể bạn quan tâm
Thí nghiệm nén mẫu vữa mục đích là để xác định cường độ nén của mẫu vữa đã đóng rắn. Phương pháp thử xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3121-11:2003, phương pháp đánh giá theo TCVN 4231:2003. Tham khảo bài viết thiết kế vữa.
Nội dung chính
1. Phân loại vữa1.1. Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau:
Vữa xi măng – cát;
– Vữa vôi – cát;
– Vữa xi măng – vôi – cát;
– Vữa đất sét – xi măng – cát.
1.2. Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại
Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3;
– Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3.
1.3 Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:
– Vữa xây;
– Vữa hoàn thiện thô và mịn.
1.4 Theo cường độ chịu nén
Gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30, trong đó:
– M là ký hiệu quy ước cho mác vữa;
– các trị số 1,0; 2,5; …; 30 là giá trị mác vữa tính bằng cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121- 6 : 2003.
2. Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa2.1 Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn: TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999, TCVN 6067 : 1995, TCVN 5691 : 2000 và TCVN 4033 : 1995.
2.2 Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231 : 1989, trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3 và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.
2.3 Đất sét phải là đất sét béo (hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng).
Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
2.4 Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506 : 1987.
2.5 Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770 : 1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.
3. Yêu cầu kỹ thuật3.1 Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi được quy định trong bảng 1.
Bảng 1- Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi
Tên chỉ tiêu | Loại vữa | ||
Xây | hoàn thiện | ||
thô | mịn | ||
1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax), không lớn hơn | 5 | 2,5 | 1,25 |
2. Độ lưu động (phương pháp bàn dằn), mm, – Vữa thường – Vữa nhẹ | 165 – 195 145 – 175 | 175 – 205 155 – 185 | 175 – 205 155 – 185 |
3. Khả năng giữ độ lưu động, % không nhỏ hơn – Vữa không có vôi và đất sét – Vữa có vôi hoặc đất sét | 65 75 | 65 75 | 65 75 |
4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn | 150 | 150 | 150 |
5. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
3.2 Vữa đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định ở bảng 2.
Bảng 2 – Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn
Mác vữa | M 1,0 | M 2,5 | M 5,0 | M 7,5 | M 10 | M 15 | M 20 | M 30 |
1. Cường độ chịu nén trung bình, tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn |
1,0 |
2,5 |
5,0 |
7,5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Kết quả thí nghiệm nén mẫu vữa của las xây dựng Toàn cầu
Dowload mẫu TẠI ĐÂY
Hotline: 0982.512.385– Email: thinghiemvlxd@gmail.comQuý vị có nhu cầu thí nghiệm nén mẫu vữa nhanh chóng, chính xác, kịp thời vui lòng liên hệ:Trung tâm thí nghiệm VLXD – Las XD 508– Địa chỉ: 24 LK4, KĐT Đại Thanh, Thanh Trì, Hà Nội
Từ khóa » Cường độ Vữa Mác 75
-
Vữa Xi Măng Mác 75 Là Gì? - Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng
-
Vữa Xi Măng Mác 75 Là Gì? - Vật Liệu Xây Dựng
-
Vữa Xi Măng Mác 50, 75, 100 & Những Thông Tin Bạn Cần Biết
-
Định Mức Vữa Xây Mác 75 Và Những Thông Tin Cần Biết
-
Tỷ Lệ Trộn Vữa Xây Mác 75 [NHƯ THẾ NÀO CHUẨN?] - BILICO
-
TCVN 4314:2003 - Vữa Xây Dựng. Yêu Cầu Kỹ Thuật
-
Các Loại Vữa Và Tiêu Chuẩn Của Vữa Xây Dựng - Xi Măng Việt Nam
-
Tính Chất Cơ Bản Của Vữa | Công Ty Phương Đông
-
Các Loại Vữa Và Tiêu Chuẩn Của Vữa Xây Dựng - Vật Liệu Xây Dựng
-
Cấp Phối Vữa Xi Măng Mác 75, 100
-
CÁC LOẠI VỮA VÀ TIÊU CHUẨN VỮA XÂY DỰNG MỚI NHẤT HIỆN ...
-
Vữa Trộn Sẵn Mác 75 - Công Ty Tnhh Bumatech
-
Vữa Bù Co Ngót, Vữa Xây Tô Trộn Sẵn - Công Ty Tnhh Bumatech