THÍ NGHIỆM TT Dược Lý - 123doc

Tác dụng giảm đau của Diclofenac trên mô hình gây đau bằng acid acetic: - Mô tả cơn đau: hóp bụng, 2 chân sau duỗi - Acid acetic gây đau: gây bỏng rát, kích thích các dây TK cảm giác, tạ

Trang 1

THÍ NGHIỆM TT DƯỢC LÝ

BÀI 2:

1 Tác dụng giảm đau của Diclofenac trên mô hình gây đau bằng acid acetic:

- Mô tả cơn đau: hóp bụng, 2 chân sau duỗi

- Acid acetic gây đau: gây bỏng rát, kích thích các dây TK cảm giác, tạo ổ viêm cấp tính ở màng bụng

 tiết các chất trung gian hóa học gây đau: histamine, serotonin, bradikidin…  đau ngoại biên

- Diclofenac có td giảm đau:

+ Giảm đau, chống viêm, hạ sốt, chống kết tập tiểu cầu không steroid

+ Ức chế ez COX  giảm tổng hợp PG F2α  giảm tính cảm thụ của ngọn dây

TK cảm giác với chất trung gian hóa học gây đau

- UDLS: + giảm đau, chống viêm: viêm khớp, thoái hóa khớp

+ giảm đau trog đau bụng kinh

2 Tác dụng giảm đau của Morphin trên mô hình tail-flick:

- KL: Morphin có td giảm đau trên mô hình gây đau do nhiệt đọ

- GT:

+ Máy tail-flick: chum bức xạ chiếu 1/3 dưới đuôi chuột  nóng  kích thích receptor nhận cảm  vẫy đuôi ra khỏi vùng nóng

+ Đặc điểm Morphin: giảm đau mạnh có chọn lọc, td thay đổi theo loài

+ Cơ chế td Morphin:

 Td receptor µ và Kappa, td lên hệ TKTƯtăng ngưỡng nhận cảm giác đau

 Td trên cơ: Vòng  co co cơ vòng hậu môn  cong đuôi

Trơn  giãn  táo bón (ở người)

- UDLS: giảm đau trong các TH đau nặng và không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác

3 Tác dụng chống co giật của Phenobarbital:

- KL: Phenobarbital có td chống co giật trên mô hình gây co giật bằng Nikethamid

- GT:

+ Nikethamid: gây co giật

 Liều thấp: td hành não

 Liều cao: cả TK TƯ bao gồm cả hành não và tủy sống

+ Phenobarbital: chống co giật ( thuốc hướng thần):

Trang 2

 CTHH: ax barbiburic thay gốc phenyl ở H số 5

 Tăng gắn GABA vào receptor GABA-A và thời lượng mở kênh Cl  ưu cực hóa  tăng ngưỡng chịu KT

 Chống co giật khi chưa gây ngủ  chọn lọc

- UDLS: + Các trạng thái động kinh có co giật

+ Phòng sốt cao co giật ở trẻ nhỏ

+ Vàng da bệnh lí

BÀI 3:

1 Định khu td của Strychnin:

- KQ:

+ Giật toàn thân, giật cứng Co giật khi có KT

+ KT trên buộc > dưới buộc, da >cơ

+ Cắt đầu vẫn còn td

 Strychnin tác động lên TKTW ưu tiên trên tủy sống, dẫn truyền theo con đường TK

- GT:

+ Vùng td:

 Garo đùi: chân phía dưới garo vẫn đáp ứng KT  loại bỏ con đường thể dịch thần kinh

 Co giật toàn thân  TKTW

 Cắt đầu: vẫn đáp ứng KT, phá tủy: k đáp ứng KT  Td ưu tiên tủy sống + Td của Strychnin:

 Glycin: ức chế, tăng mức KT  Strychnin làm mất td của Glycin

 Da > cơ: da có nhiều receptor nhận cảm hơn

 Trên garo > dưới: giảm tưới máu

- UDLS:

+ Cây mã tiền: ngâm rượu, xoa bóp

+ Ngộ độc Strychnin: yên tĩnh, tránh as, tiếng động

2 Tác dụng của Ether và Strychnin:

- Strychnin: tác động lên TKTW ưu tiên trên tủy sống, dẫn truyền theo con đường thần kinh

+ Giật toàn thân

+ Giật cứng

+ Co giật khi có KT

- Ether: + Ức chế TKTW bao gồm não và tủy sống  ức chế td gây co giật (đối kháng chức phận với td của strychnine)

+ td nhanh và thải trừ nhanh

Trang 3

- UDLS: Ether: BN ngộ độc strychnine  ngửi ether để chống co giật gđ đầu Khởi mê trong PT

3 Ảnh hưởng của Magnesi sulfat trên nhu động ruột:

- Nước cất: nhược trương

 nước từ lòng ruột đi vào thành ruột

 thành ruột dày, thể tích lòng ruột giảm

- MgSO4:

+ tăng nhu động ruột do:

 dd ưu trương  nước đi vào lòng ruột  tăng thể tích lòng ruột

 Kích thích đám rối Auerbach

 Giải phóng CCK (cholecystokinin)

+ thành ruột mất nước  mỏng  trong

+ máu bị cô đặc + thành ruột mỏng  mạch nổi rõ

+ bóng hơi: do hệ vk gây phân hủy sulfat trong MgSO4 khí H2S

- UDLS:

+ Liều thấp: nhuận tràng  điều trị táo bón

+ Liều cao: tẩy, xổ  điều trị ngộ độc, chuẩn bị PT ổ ruột

+ Điều trị co thắt tử cung, dọa đẻ non ( td giãn cơ)

BÀI 4:

1 Ảnh hưởng của Morphin và Nikethamid trên hô hấp:

- Morphin: thở chậm, sâu

Nikethamid: thở nhanh, sâu

 KL: Morphin gây ức chế trung tâm hô hấp

- GT: Nhịp thở sinh lí bt: nồng độ CO2 nhất định để KT nhịp thở sinh lí bt + Morphin: td lên receptor µ2  ức chế trung tâm hô hấp

 giảm nhạy cảm với CO2

 thở chậm để tăng P CO2

 thở sâu để tăng P O2

Nếu ức chế quá mức  thở chậm, nông

+ Nikethamid:

 KT qua phản xạ của xoang cảnh

 KT trực tiếp TTHH ở hành não  tăng nhạy cảm với CO2

 thở nhanh để tăng đào thải CO2  thở sâu để đảm bảo lượng O2

- UDLS:

Trang 4

+ Morphin:

 Chống CĐ: PNCT, TE < 30 tháng tuổi, BN suy hô hấp

 Thận trọng: BN có chức năng hô hấp suy giảm: hen, COPD, bệnh lí phổi

 Cấp cứu: tam chứng vàng  Kiểm tra DHST

Hỗ trợ hô hấp: bóp bóng, thở oxi hỗn hợp

Dùng chất đối kháng với Morphin: Naloxom + Nikethamid:

 Ngộ độc thuốc thải trừ qua đường hô hấp

 CCĐ: ngộ độc Morphin (do làm giảm thải trừ morphin)

2 Tác dụng đối lập của Magnesi sulfat và Calci clorid trên cơ vân:

- KL: MgSO4 tiêm TM có td làm giảm trương lực cơ

CaCl2 tiêm TM lầm mất td của MgSO4

- GT:

+ Trương lực cơ là nguyên nhân gây ra các hiện tượng khác trên thỏ

+ Cơ chế: Acetylcholin có vai trò duy trì trương lực cơ

MgSO4: * Làm giảm tiết Ach

* Làm giảm nhạy cảm của bản vận động cơ vân đối với Ach CaCl2: gắn vào receptor làm biến đổi receptor  Mg2+ rời khỏi receptor  Ach gắn vào  bt

- UDLS: + MgSO4: dự phòng và điều trị sản giật, tiền sản giật

Nhuận tràng

Chống co giật

+ CaCl2: cấp cứu BN ngộ độc MgSO4 ( chỉ tiêm TM, k tiêm bắp)

BÀI 5:

1 Tác dụng của acetylcholine, atropin và adrenalin trên HA chó:

- Ach L1: HA hạ và trở về nhanh

+ Ach: chất trung gian dẫn truyền TK trong hệ PGC  HA hạ

+ Tác dụng vào hệ M vì:

 Hạch gần cơ quan hơn

Trang 5

 Sợi hậu hạch ngắn

 Cùng 1 chất dẫn truyền ở tiền hạch và hậu hạch  nhanh hơn

 1 sợi  td khu trú Còn GC: 20 sợi: td lan tỏa

+ Mất td nhanh vì bị cholinesterase phân giải

- Andre L1: HA tăng, biên độ tăng, trở về chậm

+ HA tăng: GC: α: co mạch, β: tăng nhịp tim

+ Trở về chậm: Andre bị phân hủy bởi COMT và MAO ( t.g phân hủy ez chậm) + Biên độ thay đổi lên xuống: tranh chấp giữa Ach tiết ra và Andre

Ngoài ra còn có phản xạ giảm áp ở cung ĐM chủ/ xoang ĐM cảnh

- Atropin: HA k đổi: tranh chấp với Ach  phong bế receptor M

- Ach L2: k đổi: receptor M bị Atropin phong bế

- Andre L2: HA tăng, trở về lâu, biên độ dao động < L1

+ HA tăng: GC tương tự L1

+ Trở về lâu: COMT và MAO

+ Không có sự tranh chấp vì Ach bị phong bế

- UDLS:

+ Andre:

 Chống shock ngừng tim

 Co mạch ngoại vi  kéo dài t.g thuốc tê, đắp vết thương (chảy máu nhiều)

 CCĐ: tăng HA trong hạ HA thông thường do:

THA rất nhanh, chủ yếu THA tối đa

Cơ thể có pxa giảm áp điều tiết

Co mạch ngoại vi, giãn mạch TƯ -> dễ gây vỡ mạch + Atropin:

 Điều trị ngộ độc nấm muscarin, thuôc trừ sâu, cura

 Tiền mê: giảm tiết dịch

 Điều trị chậm nhịp tim do dây X

+ Ach: k dùng Ach trên LS (do dễ bị phá hủy bởi CE và td trên cả hệ M và N)

HC Raynaud – co mạch ngoại vi

BÀI 6:

1 Tác dụng của nicotin và thuốc liệt hạch trên HA chó:

Hạ HA Ức chế KT Tăng HA KT Ức chế

Trang 6

- Nicotin L1: 3 pha: Hạ HA nhanh  Tăng HA nhanh  Hạ HA

+ KT PGC  KT GC  cạn kiệt chất dẫn truyền GC ( mỏi synap)

- Spartein: HA hạ nhẹ

+ Ức chế ưu tiên trên hệ chiếm ưu thế:

Hệ chiếm ưu thế Tác dụng Spartein Tim PGC Giảm co bóp Tăng co bóp Mạch GC Co mạch Giãn mạch

 Nhát bóp rỗng, HA hạ nhẹ

- Nicotin L2: HA k đổi

+ Hạch bị ức chế  HA k đổi

- Ach: HA hạ nhanh, trở về bt nhanh (=B5)

- Andre: HA tăng nhanh, sau đó trở về bt (=B5)

 Vị trí tác dụng của Nicotin và Spartein:

+ Nicotin: KT hạch PGC  hạch GC

+ Spartein: gây liệt hạch, có td đối kháng với Nicotin tại hạch

- UDLS:

+ Nicotin: k dung làm thuốc trên LS vì td trên HA phức tạp, gây độc

+ Spartein:

 Trợ tim

 Thúc đẻ

 Ngộ độc Spartein: HA tụt  điều trị thuốc td hậu hạch nhưng k dùng Andre ( dùng Noradrenalin)

BÀI 7:

1 Tác dụng của Heparin lên thời gian chảy máu:

- KL: Heparin làm tăng t.g chảy máu

- GT:

+ Heparin hoạt hóa anti-thrombin  Tăng cường tác dụng của anti-thrombin III (là một yếu tố chống đông)

Trang 7

+ Heparin làm pư gắn anti-thrombin III với thrombin nhanh gấp 100 lần

+ Ngoài ra, anti-thrombin còn gắn với II, IX, X, TC thành một phức hợp bền

nguy cơ vỡ TC  giảm TC

Anti-thrombin III

Thrombin

Fibrinogen Fibrin

- UDLS:

+ CĐ: Phòng và điều trị huyết khối

Chống đông trong ống nghiệm

Chống đông trong PT

Chống đông cho PNCT (do k qua nhau thai)

+ CCĐ: Tạng ưa chảy máu

RLĐM nặng, giảm TC nặng

2 Tác dụng hạ Glucose máu của Insulin:

- KL: Insulin làm giảm Glucose máu

- GT: Insulin được gắn vào receptor trên màng tb gan, tb cơ, mỡ

 receptor được hoạt hóa sẽ kích hoạt chuỗi pư kinase hóa, làm thay đổi cấu trúc của các protein vận chuyển GLUT

 đưa glucose từ ngoài tế bào vào trong tế bào

 giảm glucose máu

- UDLS:

+ Điều trị ĐTĐ typ 1

+ Điều trị ĐTĐ typ 2 khi các thuốc khác k đáp ứng

+ Hôn mê ĐTĐ

+ ĐTĐ thai kỳ

Từ khóa » Tác Dụng Mgso4 Trên Ruột