Thì Quá Khứ Chưa Hoàn Thành Trong Tiếng Pháp
Có thể bạn quan tâm
I. Cách chia thì quá khứ chưa hoàn thành trong tiếng Pháp
Chúng ta lấy động từ chia ở ngôi "Nous" thì hiện tại, sau đó bỏ đuôi "_ons" rồi thêm những đuôi sau:
Je → _ais Nous → _ions
Tu → _ais Vous → _iez
Il/Elle → _ait Ils/Elles → _aient
Ví dụ:
CHANTER | |
Je chantais | Nous chantions |
Tu chantais | Vous chantiez |
Il/ Elle chantait | Ils/ Elles chantaient |
CONNAÎTRE | |
Je connaissais | Nous connaissions |
Tu connaissais | Vous connaissiez |
Il/ Elle connaissait | Ils/ Elles connaissaient |
II. Cách dùng thì quá khứ chưa hoàn thành và so sánh nó với thì quá khứ kép.
IMPARFAIT 1.Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả trạng thái trong quá khứ Ví dụ : - Hier, il faisait beau. (Hôm qua, thời tiết đẹp) - Avant, elle était grosse. (Trước đây, cô ấy mập) - Hier soir, Marie était très fatiguée à cause de ses enfants. (Tối hôm qua, Marie đã rất mệt vì những đứa trẻ của cô ấy) 2.Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ Ví dụ : - Quand Pierre est arrivé chez moi, je mangeais un gâteau. (Khi Pierre đã đến nhà tôi thì tôi đang ăn bánh gâteau) - J’ai vu Marie quand elle montait dans le bus. (Marie đã thấy tôi khi tôi lên xe bus) (Lưu ý: dùng thì quá khứ kép sau « soudain, tout à coup, brusquement ») 3.Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả thói quen trong quá khứ Ví dụ : - Quand j’étais enfant, j’allais en vacances au bord de la mer chaque été. (Khi còn nhỏ, mối mùa hè, tôi đã đi nghỉ hè ở bờ biển) 4.Thì quá khứ chưa hoàn thành dùng để miêu tả Ví dụ : - Hier, il faisait beau mais un peu chaud. (Hôm qua, trời đẹp nhưng có một chút nóng) - Hier, elle portait une robe fleurs dans son anniversaire. (Hôm qua, cô ấy đã mang một cái váy hoa trong sinh nhật của cậu ấy) 5.Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn đạt khung cảnh Ví dụ : Quand je suis rentré chez moi, devant moi, c’était un beau tableau : ma mère faisait la cuisine, mon père regardait la télévision et mon frère apprenait la leçon. (Khi tôi trở về, trước mắt tôi là một khung cảnh rất đẹp: mẹ của tôi nấu ăn, bố của tôi xem tivi và em trai của tôi thì học bài) | PASSÉ COMPOSÉ 1.Thì quá khứ kép diễn tả một chuỗi những hành động diễn ra trong quá khứ Ví dụ : - Ils ont entendu le chant d’oiseaux. Ils sont entrés dans la forêt. Ils ont vu beaucoup de nids d’oiseaux. (Họ đã nghe tiếng chim hót. Họ đã đi vào rừng. Họ đã nhìn thấy rất nhiều tổ chim) 2.Thì quá khứ kép diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ Ví dụ : - J’ai mangé un gâteau. (Tôi đã ăn rất nhiều bành gâteau) - J’ai dîné avec ma famille il y a une heure. (Tôi đã ăn tối với gia đình của tôi cách đây một giờ) 3.Thì quá khứ kép diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ mà kết quả trong hiện tại Ví dụ : - J’ai travaillé toute la journée. Je suis malade maintenant. (Tôi đã làm việc suốt cả ngày. bây giờ tôi rất mệt) - Il a trop mangé, il a mal à l’estomac. (Anh ấy đã ăn quá nhiều nên anh ấy bị đau dạ dày) |
Chuyên mục "Thì quá khứ chưa hoàn thành trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi giáo viên Trung tâm Pháp ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Cách Dùng Il Y A
-
TIẾNG PHÁP CƠ BẢN - CÂU TRÚC CÂU ĐƠN GIẢN
-
CẤU TRÚC IL Y A TRONG TIẾNG PHÁP
-
Cách Sử Dụng Il Y A Và C'est Trong Tiếng Pháp Và Ví Dụ
-
Il Y A : Có - Học Tiếng Pháp
-
Cấu Trúc Il Y... - Học Tiếng Pháp Mỗi Ngày Nhanh & HIỆU QUẢ
-
Cách Phân Biệt Depuis Và Il Y A... - Tiếng Pháp Không Khó | Facebook
-
Ngữ Pháp / Chia động Từ "avoir" ở Thì Hiện Tại Và "il Y A" | TV5MONDE
-
Cách Dùng "Il Y A" Trong Tiếng Pháp đơn Giản - YouTube
-
Cách Dùng "Il Y A" Trong Tiếng Pháp đơn Giản - Smart Review AZ
-
CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG PHÁP - Du Học Qag
-
[PDF] BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-
Phân Biệt C'est Và Il/elle Est Trong Tiếng Pháp
-
Ngữ Pháp Tiếng Pháp – Wikipedia Tiếng Việt
-
ĐẠI TỪ Y | LE PRONOM "Y" - European Education Campus