Thì Quá Khứ đơn: Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận Biết, Bài Tập - Có đáp án

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều đó, tailieuielts.com đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết và bài tập. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập!

Thì quá khứ đơn: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập - có đáp án
Thì quá khứ đơn: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập – có đáp án

Nội dung chính

  • 1 1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
  • 2 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
    • 2.1 2.1. Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
    • 2.2 2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
  • 3 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
  • 4 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
  • 5 5. Cách chia động từ ở thì ở quá khứ đơn
    • 5.1 Cách phát âm “-ed”
    • 5.2 Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”
  • 6 6. Bài tập vận dụng
    • 6.1 Bài 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.
    • 6.2 Đáp án
    • 6.3 Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
    • 6.4 Đáp án

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ:

  • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Xem thêm bài viết sau:

  • Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Điện công nghiệp
  • Tổng hợp Đại từ phản thân trong tiếng Anh – Bài tập đáp án chi tiết
  • Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

2.1. Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Ví dụ:

  • I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

/No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

>>> Tham khảo:

  • Cấu trúc – cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
  • Sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V-ed +…

Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

  • I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ:

  • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
  • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

Yes, I did./ No, I didn’t.

  • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

Yes, he did./ No, he didn’t.

Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + V(nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ:

  • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
  • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

>>> Tham khảo:

  • Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
  • Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
  • Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

>>> Xem ngay:

  • Hiện tại hoàn thành
  • Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
  • Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Ta thường gặp những từ sau:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Ví dụ:

  • Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)
  • Liverpool gave away tickets to their fans last week. (Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)

Xem thêm những bài viết liên quan:

  • Câu hỏi Đuôi trong tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức
  • Đại từ sở hữu trong tiếng Anh – Phân loại, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết
  • Cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh

5. Cách chia động từ ở thì ở quá khứ đơn

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Chuyển "y" thành "i" rồi thêm ed
Chuyển “y” thành “i” rồi thêm ed

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

>>> Tham khảo:

  • WH question thì quá khứ đơn
  • Cách phân biệt will và be going to

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

Động từ nguyên thểĐộng từ quá khứbất quy tắcNghĩa
gowentđi
seesawthấy
smellsmeltngười
drivedrovelái
breakbrokevỡ
telltoldkể
speak spokenói
saysaidnói
hold heldgiữ
keepkeptnắm, giữ
taketooklấy
understandunderstoodhiểu
knowknewbiết
writewroteviết

6. Bài tập vận dụng

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

1. stayed2. went3. had4. was5. visited6. were7. bought8. saw9. ate10. talked

Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết, bài bài tập cũng như đáp án cụ thể, hy vọng tailieuielts.com đã đem đến cho bạn đọc bài viết bổ ích giúp các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé!

Từ khóa » Cách Viết Lại Câu Thì Quá Khứ đơn