Thì Quá Khứ đơn (Past Simple Tense)- Cách Sử Dụng, Cấu Trúc
Có thể bạn quan tâm
Sau khi tìm hiểu thì hiện tại đơn ở bài hôm trước thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thì quá khứ đơn. Đây cũng là một trong những thì được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu nhé.
Mục Lục
- Sơ lược về thì quá khứ đơn
- Cách sử dụng thì quá khứ đơn
- Cấu trúc thì quá khứ đơn
- Thể khẳng định
- Thể phủ định
- Thể nghi vấn
- Những điều cần lưu ý khi dùng thì quá khứ đơn
Sơ lược về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (QKĐ) là một trong những thì nền tảng và được dùng phổ biến trong tiếng Anh. Cụ thể, thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc, sự vật xác định đã xảy ra và đã hoặc vừa kết thúc trong quá khứ.
Trong thì QKĐ thường có sự xuất hiện của các yếu tố sau:
– Các trạng từ chỉ thời gian quá khứ: yesterday, last day/ month/ year, in the past, the previous day/ month/ year, in + year (năm trong quá khứ), last night, the day before, các khoảng thời gian đã qua trong ngày (this morning/ afternoon, at + time, …), ago, …
– Mệnh đề bao gồm when và những gì xảy ra trong quá khứ như: when I was young, when I was a kid, …
– Các cụm từ đặc biệt như: as if, as though, if only, it’s time, …
Ví dụ:
She talks about this city as if she used to live here. (Cô ấy nói về thành phố này như thể đã từng sống ở đây).
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Trái ngược với thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn tập trung diễn tả các sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Cụ thể:
– Dùng để chỉ hành động đã hoặc không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
They visited Ha Noi last summer. (Họ đã đến thăm Hà Nội vào mùa hè năm ngoái).
– Dùng để chỉ hành động đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Ví dụ:
She usually went to the coffee shop last weekend. (Cô ấy đã thường xuyên đi uống cà phê vào cuối tuần).
– Dùng để chỉ một hành động xảy ra đan xen với một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lưu ý: hành động đang diễn ra sẽ được chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
When she was preparing for her party, it rained. (Khi cô ta đang chuẩn bị cho bữa tiệc thì trời mưa).
– Dùng để chỉ một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
I graduated from my university in 2018. (Tôi đã tốt nghiệp đại học năm 2018).
– Dùng trong câu điều kiện loại 2 (mệnh đề điều kiện).
Ví dụ:
If I went to market earlier, I would buy more things. (Nếu tôi đến chợ sớm hơn, tôi sẽ mua được nhiều thứ hơn).
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Thể khẳng định
– Đối với động từ “to be”: S + was/ were + N/ Adj
Ví dụ:
She was very busy last weekend. (Cô ấy rất bận vào cuối tuần rồi).
– Đối với động từ thường: S + Ved/ irregular (bất quy tắc) + O
Ví dụ:
We travelled around the world ten years ago. (Chúng tôi đã du lịch vòng quanh thế giới cách đây 10 năm).
He taught English to my children last year. (Anh ấy đã dạy tiếng anh cho mấy đứa con tôi vào năm ngoái).
Thể phủ định
– Đối với động từ “to be”: S + was/ were + not + Noun/ Adj
Ví dụ:
He wasn’t very sad when she went abroad. (Anh ta không buồn khi cô ta đi du học).
– Đối với động từ thường: S + did not + Vo
Ví dụ:
She did not learn so hard for this exam. (Cô ấy đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi này.
Thể nghi vấn
– Đối với động từ “to be”: Was/ Were + V + Noun/ Adj + ?
→ Trả lời: Yes, S + was/ were hoặc No, S + was/ were + not.
Ví dụ:
Was he happy after reading that letter ? → Yes, he was/ No, he was not.
(Anh ấy có vui sau khi đọc lá thư đó không ? Có/ Không).
– Đối với động từ thường: Did + S + Vo + ?
→ Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + did not
Ví dụ:
Did you go to the coffee shop with him last weekend ? → Yes, I did/ No, I didn’t
(Bạn có đi cà phê với anh ta vào cuối tuần trước không ? Có/ Không).
Những điều cần lưu ý khi dùng thì quá khứ đơn
– Cách viết tắt một số từ trong thì quá khứ đơn
+ Was not/ were not: wasn’t/ weren’t.
+ Did not: didn’t.
– Chúng ta thêm “ed” sau các động từ có quy tắc bình thường trừ một số trường hợp sau:
+ Tận cùng động từ là “y” thì phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “ed”.
Ví dụ: studied, tried, …
+ Tận cùng động từ là “y” nhưng liền trước đó là một nguyên âm (a, e, o, u, i) thì thêm “ed” bình thường không đổi đuôi “y”.
Ví dụ: enjoyed, played, …
+ Tận cùng động từ là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì chúng ta phải gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi mới thêm “ed”. Trừ trường hợp âm cuối là h, w, y, x.
Ví dụ: stopped, sitted, …
+ Động từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là nguyên âm ở giữa hai phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi mới thêm “ed”.
Ví dụ: transferred, transmitted, …
Trên đây là những điều cần biết và cần lưu ý về thì quá khứ đơn. Hi vọng các bạn đã có một bài học thực sự hữu ích. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và học hỏi để cải thiện trình độ Tiếng Anh ngày một tốt hơn nhé.
Có thể bạn quan tâm:
- Các loại mệnh đề trong Tiếng Anh từ A đến Z không thể bỏ qua
- Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, TOEIC, TOEFL
- Bàng thái cách trong tiếng Anh: Khái niệm, cách dùng, ví dụ
- Cấu trúc Only when trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng
- Cấu trúc Let trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng nên nhớ
- Cấu trúc it's high time và cách dùng trong tiếng anh cần nhớ
Từ khóa » Ví Dụ Về Thì Quá Khứ đơn Giản
-
Thì Quá Khứ đơn Ví Dụ Từng Cách Dùng Chi Tiết [Top 100 Ví Dụ Hay]
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Cách Dùng Thì Quá Khứ đơn, Công Thức Và 100 Câu Ví Dụ
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Thì Quá Khứ đơn (Past Simple) - Học Tiếng Anh
-
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TỪ A-Z: CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Công Thức, Cách Dùng Và 100 Ví Dụ Về Thì Quá Khứ đơn - .vn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Quá Khứ đơn Giản | EF | Du Học Việt Nam