Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...

Trong những thì đầu tiên mà người mới học Tiếng Anh tiếp cận thì không thể không kể đến thì Quá khứ đơn. Đúng với tên của nó, khá đơn giản giống thì Hiện tại đơn. Nhưng để sử dụng nó thì không phải là một điều dễ dàng. Tiếp tục những bài học về các thì trong tiếng Anh, hôm nay Tự học IELTS sẽ cùng các bạn tìm hiểu về Thì Quá khứ đơn bao gồm công thức, dấu hiệu, cách sử dụng cũng như không quên các bài tập và đáp án đi kèm nhé!

Xem thêm:

  • Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – Công thức bài tập có đáp án
  • Passive Voice – Câu bị động theo các thì, bài tập có đáp án
  • A Practical English Grammar download Full bộ Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh
  • Câu hỏi Đuôi (tag question) Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết

1. Thì quá khứ đơn là gì?

Về khái niệm thì chắc hẳn không ai xa lạ gì với thì này và có lẽ nó cũng là thì có định nghĩa ngắn nhất: Thì quá khứ đơn diễn tả một dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ thì quá khứ đơn
Ví dụ thì quá khứ đơn

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Công thức thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn

a) Thể khẳng định

Công thức:

Với động từ tobe: S + was/ were + O

Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Ví dụ:

  • She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
  • You ate my cake. (Bạn đã ăn bánh của mình)

Lưu ý:

  • Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
  • Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

b) Thể phủ định

Với động từ tobe: S + was/were not + Object/Adj

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

Lưu ý: Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Với động từ thường: S + did not + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Lưu ý:

Trong thì Quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức giúp bạn đạt điểm số cao IELTS.

c) Thể nghi vấn

Với động từ tobe: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
    • Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Lưu ý: Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường: Did + S + V(nguyên thể)?

Trả lời:

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did she miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
    • Yes, She did./ No, She didn’t.

Lưu ý: Trong thì Quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Thể nghi vấn thì quá khứ đơn
Thể nghi vấn thì quá khứ đơn

Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, để học tốt bạn có thể tham khảo sách Sách 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh hoặc Sách tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cô trang anh. Đây đều là những sách ngữ pháp tiếng Anh hay, dễ hiểu, nếu còn e ngại thì nên tham khảo review sách tại trang Tài liệu IELTS và tải Ebook về xem trước.

3. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple)

a) Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

  • Ví dụ: She visited his parents last weekend. (Cô ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)

b) Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

  • Ví dụ: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách sử dụng thì quá khứ đơn

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.(Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)

c) Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

d) Dùng trong câu điều kiện loại II

  • Ví dụ: If I spoke German,I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở Đức.)
Thì quá khứ đơn với câu điều kiện
Thì quá khứ đơn với câu điều kiện

Xem thêm các bài viết khác:

  • Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) – Công thức cách dùng & bài tập có đáp án chi tiết
  • Thì Hiện tại tiếp diễn – Công thức, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết (Present Continuous)
  • Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Ta dễ nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:

  • Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.
  • In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
  • Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • He lived in Fiji in 1976. (Năm 1976 anh ấy sống ở Fiji)
  • It rained yesterday. (Ngày hôm qua trời mưa)

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tớiHãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!

Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY

6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Exercise 1: Hoàn thành các câu với thì Quá khứ đơn

If I spoke German,I would work in Germany.

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday. -> _______ .
  2. In 1990/ we/ move/ to another city. -> _________________ .
  3. when/ you/ get/ the first gift? ->____________?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago. -> ______________________.
  5. How/ be/ he/ yesterday? -> ________? I would work in Germany. tôi sẽ làm việc ở Đức.

Exercise 2: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.

Go Be Sleep Cook wirte

  1. She….out with her boyfiend last night. ->…
  2. Laura….a meal yesterday afternoor. -> …
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
  4. I …. tired when I came home. -> …
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

Exercise : Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

  1. I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
  2. The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep)
  3. They weren’t hungry, so they _ anything. (eat)
  4. We went to Kate’s house but she __ at home. (be)

VI. Đáp án bài tập bổ trợ

Đáp án Exercise 1

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday. -> It was cloudy yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city. -> In 1990 we moved to another city.
  3. when/ you/ get/ the first gift? -> When did you get the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago. -> She didn’t go to the church five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday? -> How was he yesterday?

Đáp án Exercise 2

  1. She….out with her boyfiend last night. -> went
  2. Laura….a meal yesterday afternoor. -> cooked
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote
  4. I …. tired when I came home. -> was
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept

Đáp án Exercise 3

  1. did not disturb / didn’t disturb
  2. did not sleep / didn’t sleep
  3. did not eat / didn’t eat
  4. was not / wasn’t

Vậy là chúng ta đã cùng nhau một lần nữa ôn lại thì quá khứ đơn. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của TuhocIELTS để học các Thì khác cũng như tài liệu Free tiếp nha!

Nguồn: TuhocIELTS

Từ khóa » Ví Dụ Thì Quá Khứ đơn Giản