Thì Quá Khứ đơn - Simple Past - Luyện Tiếng Anh Online

4.9 (98.4%) 50 votes

Thì quá khứ đơn – Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.

Cùng tìm hiểu nhé!

Khái niệm:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự vật được xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

For example:

  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
  • Mary visited her parent every weekend. (Mary đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần.)
  • I was in England for a month. (Tôi đã ở Anh trong 1 tháng.)

Công thức:

Công thức với động từ thường:

  • Khẳng định: S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O?

For example:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ấy không đến trường.)
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ấy có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không?)

Công thức với động từ Tobe

  • Khẳng định: S + WAS/WERE + O
  • Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Nghi vấn: WAS/WERE + S + O?

For example:

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
  • We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn là: Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, when.

For example:

  • When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)
  • He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)
  • They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Cách dùng:

  • Diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường dùng với các cấu trúc: Khoảng thời gian + ago; last + thời gian; in + thời gian trong quá khứ;…
  • Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tạ. Có thể dùng với các cụm từ như from…to…, for + khoảng thời gian.
  • Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ chúng không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. Thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như often, usually, always,…
  • Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn).
  • Được dùng trong câu điều kiện loại 2.

For example:

  • I saw him in the bar club. (Tôi thấy anh ta trong quán rượu.)
  • In 1998, I was just a child in 9. (Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi.)
  • I lived in New York city for 3 years. (Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm.)
  • My mom watched television every night. (Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối.)
  • When I saw a spaceship, I stoped my car. (Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại.)
  • When I was reading book, my dad called me. (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi.)
  • If I were you, I would never say that. (Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy.)

Xem thêm: Thì hiện tại đơn

Hy vọng qua những ví dụ cụ thể trong bài viết này cũng như khái niệm, công thức, dấu hiện nhận biết và cách dùng, bạn sẽ hiểu rõ về thì quá khứ đơn. Chúc bạn học tốt!

Từ khóa » Cách Dùng Always Trong Quá Khứ