Thì Quá Khứ Hoàn Thành: Công Thức, Dấu Hiệu Và Bài Tập - ELSA Speak
Có thể bạn quan tâm
Quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản bạn cần nắm để xây dựng nền tảng ngữ pháp cho việc nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thì này, cũng như tìm hiểu sự khác biệt so với quá khứ hoàn thành tiếp diễn để sử dụng chính xác hơn.
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là gì?
Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Trong đó, quá khứ hoàn thành dùng cho hành động xảy ra trước, thì quá khứ đơn dùng cho hành động xảy ra sau.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop!Ví dụ:
- She had finished her homework before she went to bed. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ).
- They had been to the beach before they went to the mountains. (Họ đã từng đi biển trước khi đi núi).
Xem thêm:
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thể khẳng định
Cấu trúc: S + had + V3/ed
Ví dụ: John had worked as a worker for 20 years before he retired at 60. -> John đã làm công nhân trong 20 năm trước khi anh ấy nghỉ hưu ở tuổi 60.
Cấu trúc thể phủ định
Cấu trúc: S + had + not + V3/ed
Viết tắt: Had not = hadn’t
Ví dụ: Diana hadn’t finished her work before she came to the party. -> Diana vẫn chưa hoàn thành công việc trước khi cô ấy đến bữa tiệc.
Cấu trúc thể nghi vấn
Cấu trúc Yes/No question: Had (not) + S + V3/ed + O?
Cấu trúc Wh- question: Wh- + had + S + V3/ed + O?
Ví dụ:
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim phải không?)
- When had he finished writing his poems? (Anh ấy đã viết xong bài thơ của mình khi nào vậy?)
Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
Khi sử dụng các câu tiếng Anh ở thì quá khứ hoàn thành, bạn cần lưu ý chuyển đổi các động từ về quá khứ bằng cách thêm “ed” hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.
Chia động từ có quy tắc – Thêm đuôi ed
- Các động từ thường trong câu hầu hết sẽ được chuyển về dạng quá khứ theo quy tắc thêm “ed” vào cuối động từ.
Ví dụ: watch → watched, look → looked
- Với các động từ thường có từ tận cùng là “e”, chỉ cần thêm “d” vào cuối từ.
Ví dụ: type → typed, agree → agreed
- Với những động từ chỉ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”
Ví dụ: stop → stopped, tap → tapped
- Với những động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm, trọng âm rơi vào âm thứ 2 và trước đó là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ví dụ: commit → committed, prefer → preferred
- Với động từ có từ tận cùng là “y”, nếu đứng trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u), chỉ cần thêm “ed”, nếu đứng trước “y” là phụ âm, ta chuyển “y” thành “i + ed”
Ví dụ: stay → stayed, study → studied
Xem thêm: Cách thêm ed vào sau động từ
Chia động từ bất quy tắc
Với các động từ bất quy tắc, không thêm đuôi “ed” vào cuối động từ như thông thường mà cần chuyển đổi động từ đúng theo bảng động từ bất quy tắc. Cột số 2 trong bảng là những động từ ở dạng quá khứ và cột số 3 trong bảng là động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Động từ nguyên mẫu | Động từ thể quá khứ | Động từ thể quá khứ phân từ | Dịch nghĩa |
go | went | gone | đi |
do | did | done | làm |
become | became | become | trở nên |
write | wrote | written | viết |
begin | began | begun | bắt đầu |
Xem thêm: Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một sự kiện, hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một sự kiện, hành động khác trong quá khứ
Ví dụ:
- She had graduated before she applied to this company. (Cô ấy đã tốt nghiệp trước khi xin vào công ty này).
- My friend had not finished his homework before the test started. (Bạn tôi đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi bài kiểm tra bắt đầu.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ
Ví dụ:
- When Nam came home, everything had been done. (Khi Nam về đến nhà, mọi thứ đã xong).
- Cô ấy đã quyết định đi du lịch trước khi tôi hỏi ý kiến của cô ấy. (She had decided to go on vacation before I asked her opinion.)
Diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ:
- Anne had studied very hard for this subject and was ready to lecture. (Anne đã nghiên cứu rất kỹ về chủ đề này và sẵn sàng để thuyết trình).
- She had forgotten her keys so she couldn’t get into the house. (Cô ấy đã quên chìa khóa nên cô ấy không thể vào nhà.)
Đặt trong câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thực
Ví dụ:
- If I had known that, I would have agreed to the offer. (Nếu tôi biết điều đó tôi đã đồng ý với lời đề nghị rồi).
- If she had taken my advice, she would not have made that mistake. (Nếu cô ấy nghe theo lời khuyên của tôi, cô ấy đã không mắc sai lầm đó.)
Diễn tả một hành động xảy ra trong suốt một khoảng thời gian hoặc trước một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
- Mary had worked at this company for five years before she went to her hometown last year. (Mary đã làm việc tại công ty này 5 năm trước khi cô ấy về quê năm ngoái.)
- Tôi đã hoàn thành việc học đại học vào năm ngoái. (I had graduated from college last year.)
Xem thêm:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu có các từ/cụm từ sau:
- Before
- After
- Until
- By the time
- When by, for, as soon as
- By the end of + time in past
Ví dụ:
- John went to the hospital as soon as he had known about the accident. (John đến bệnh viện ngay khi anh ấy biết tin về vụ tai nạn).
- They had done everything for the party before she came. (Họ đã hoàn thành mọi thứ cho bữa tiệc trước khi cô ấy đến).
Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành
Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn về công thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:
1. I had finished my homework before you arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn đến.)
2. She had already left when I got home. (Cô ấy đã đi rồi khi tôi về nhà.)
3. We had eaten dinner by the time the movie started. (Chúng tôi đã ăn tối trước khi phim bắt đầu.)
4. They had been living in Hanoi for five years before they moved to Ho Chi Minh City. (Họ đã sống ở Hà Nội năm năm trước khi chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh.)
5. The train had left by the time I reached the station. (Tàu đã đi rồi khi tôi đến ga.)
6. She had lost her keys before she realized it. (Cô ấy đã đánh mất chìa khóa trước khi nhận ra.)
7. I had already seen that movie before you recommended it to me. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi trước khi bạn giới thiệu nó với tôi.)
8. We had been waiting for two hours when the bus finally arrived. (Chúng tôi đã đợi hai tiếng đồng hồ khi xe buýt cuối cùng cũng đến.)
9. They had studied hard for the exam, so they were confident that they would pass. (Họ đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy họ tự tin rằng mình sẽ đỗ.)
10. I had already eaten when she offered me some food. (Tôi đã ăn rồi khi cô ấy mời tôi một chút đồ ăn.)
11. She had been working for the company for ten years when she was promoted to manager. (Cô ấy đã làm việc cho công ty được mười năm khi được thăng chức quản lý.)
12. We had been friends for many years before we lost touch. (Chúng tôi đã là bạn bè nhiều năm trước khi mất liên lạc.)
13. They had already decided to go on vacation before they asked me to join them. (Họ đã quyết định đi du lịch rồi trước khi hỏi tôi có muốn đi cùng không.)
14. I had finished reading the book before I went to bed. (Tôi đã đọc xong cuốn sách trước khi đi ngủ.)
15. She had been crying for a while before she finally calmed down. (Cô ấy đã khóc một lúc lâu trước khi cuối cùng bình tĩnh lại.)
16. We had been waiting for the taxi for 30 minutes when it arrived. (Chúng tôi đã đợi taxi 30 phút khi nó đến.)
17. They had already packed their bags before they heard the news. (Họ đã xếp hành lý xong trước khi nghe tin.)
18. I had been studying for the exam for months when I finally took it. (Tôi đã học cho kỳ thi trong nhiều tháng khi tôi cuối cùng cũng thi.)
19. She had been living in the city for a year before she met her husband. (Cô ấy đã sống ở thành phố một năm trước khi gặp chồng.)
20. We had been planning the party for weeks when it was finally canceled. (Chúng tôi đã lên kế hoạch cho bữa tiệc trong nhiều tuần khi nó cuối cùng bị hủy bỏ.)
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | (+) S + V-ed + O(-) S + did not + V + O(?) Did + S + V + O | (+) S + had + V3/-ed(-) S + had not + V3/-ed(?) Had + S + V3/-ed | (+) S + had been + Ving(-) S + hadn’t been + Ving(?) Had + S + been + Ving |
Cách dùng | – Diễn tả hành động đã xảy và kết thúc trong quá khứ.- Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp ở quá khứ.- Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.- Dùng trong câu điều kiện loại 2 | – Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.- Diễn tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.- Sử dụng trong câu điều kiện không có thật (câu điều kiện loại 3). | – Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới một thời điểm cụ thể trong quá khứ.- Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng còn tác động lên một hành động khác ở quá khứ. |
Dấu hiệu nhận biết | Thường đi với yesterday, ago, last night/week/month/ year,… | Thường đi với before, after, by the time, when, until, as soon as, … | Thường đi với since, how long, for, … |
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ hoàn thành
1. He (come) … back home after (finish) … his work.
2. They said that they (go) … beach party before.
3. Before I (go) … to bed, my mom (read) … a story for me.
4. She told me she (not/wear) … dresses before.
5. When he came to the stadium, the match (start) …
6. Before she (watch) … movie, she (do) … homework.
7. Last night, Mary (go) … to the cinema before he (go) … home.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành
1. He went home after that Linh arrived at the party.
After he ___________________________________________
2. She had lunch and then she came to her house.
After she_____________________________________________
3. He went to the airport but the plane had already departed.
After the plane ________________________________________
Đáp án chi tiết bài tập quá khứ hoàn thành
Bài 1:
1. came – had finished 2. had gone 3. went – had read 4. hadn’t worn
5. had started 6. watched – had done 7. had gone – went
Bài 2:
1. After he had gone home, Linh arrived at the party.
2. After she had lunch, she came to her house.
3. After the plane had departed, he went to the airport.
Xem thêm: Trọng tâm bài tập thì quá khứ hoàn thành, có đáp án chi tiết
Có thể thấy thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau kể cả trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và văn bản. Hãy dành thời gian luyện tập thật nhiều để nắm vững hơn về cách dùng thì này nhé!
Các câu hỏi về thì quá khứ hoàn thành:
1. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành– Thể khẳng định: S + had + V3/ed– Thể phủ định: S + had + not + V3/ed– Thể nghi vấn: Had + S + V3/ed?– Câu hỏi WH-question: Wh- + had + S + V3 + O?
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhDấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu thường có các từ/cụm từ như: before, after, by the time, when, until, as soon as,…
Từ khóa » Dhnb Quá Khứ Hoàn Thành
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) - Công Thức & Bài Tập
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense) - Công Thức, Dấu Hiệu ...
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Anh Ngữ Oxford
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (past Perfect): Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng
-
CÁCH NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Past Perfect Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense) - DOL English
-
Tổng Hợp Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Hoàn Thành - .vn
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense) Dấu Hiệu Nhận Biết ...
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense
-
Top 15 Dhnb Quá Khứ Hoàn Thành
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành - English4u