Thì Quá Khứ Hoàn Thành (past Perfect): Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng
Có thể bạn quan tâm
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là thì được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động hay sự việc khác trong quá khứ. Những hành động xảy ra trước ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành, những hành động diễn ra sau ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Cũng tương tự như các thì cơ bản khác trong tiếng Anh, cấu trúc hay công thức thì quá khứ hoàn thành cũng được chia làm các câu thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là công thức từng loại câu và ví dụ minh họa để bạn đọc dễ hình dung:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + had + V(p2) | My mother had gone out when my father came into the house (Mẹ tớ đi ra ngoài khi ba tớ đi vào nhà). |
Phủ định | S + had + not + V(p2) | My sister had not gone home when I had dinner (Khi tớ ăn tối thì chị gái vẫn chưa về nhà) |
Nghi vấn | Had + S + V(p2) Yes, S + had/ No, S + hadn’t | Had the film ended when you arrived at the cinema? (Có phải khi bạn tới rạp thì bộ phim đã kết thúc rồi phải không?) Yes, it had/ No, it hadn’t. |
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question) | WH- + had + S + V(p2) +…? S + had + V(p2) | What had you done before Minh went home? I had gone shopping. (Cậu làm gì trước khi Minh về nhà đấy? Mình đi mua sắm trước đó). |
6 cách dùng quan trọng của thì quá khứ hoàn thành
Để áp dụng đúng thì quá khứ hoàn thành trong giao tiếp cũng như lựa chọn câu trả lời đúng trong bài thi chúng ta cần biết cách dùng cụ thể trong từng trường hợp của thì quá khứ hoàn thành như sau:
-
Diễn tả một hành động tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ, trong câu thường có thời gian cụ thể.
Ví dụ: My mother had published her first book by the time she was 40 (Mẹ mình đã xuất bản cuốn sách đầu tiên khi bà ấy 40 tuổi).
-
Khi có 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào diễn ra trước ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hành động diễn ra sau ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Minh met Thuy after she had divorced (Minh gặp Thủy sau khi cô ấy ly dị).
-
Diễn tả những hành động hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: My family had dinner when Linh came (Khi Linh đến thì gia đình mình đã ăn tối rồi).
-
Kết hợp dùng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Ví dụ: When we arrived at the theater, they had sold out all the tickets (Khi chúng tớ đến nhà hát thì họ đã bán hết vé mất rồi).
-
Hành động xảy ra như là điều kiện cần có để hành động khác xảy ra
Ví dụ: Minh had prepared the exam and was ready to do well (Minh đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng thực hiện tốt).
-
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có thật xảy ra trong quá khứ. Tại thời điểm hiện tại, đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó tồn tại.
Ví dụ: If Minh had studied harder, he would have passed the exam (Nếu làm việc chăm chỉ, Minh có thể đã vượt qua kì thi rồi => Sự thật là Minh lười biếng và đã không vượt qua kỳ thi).
Xem thêm:
- [Phân biệt] thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành + bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Lý thuyết và bài tập áp dụng
Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Nhận biết thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản, chúng ta chỉ cần dựa vào một số trạng từ phổ biến có trong câu như: Before (trước khi), by the time (vào lúc), when (khi), after (sau khi)… Cụ thể các dấu hiệu nhận biết như sau:
-
Before: Mệnh đề có “before” chúng ta chia ở thì quá khứ đơn. Mệnh đề còn lại chúng ta sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Before I went shopping, I had finished all my work (Trước khi đi mua sắm thì mình đã làm hết công việc rồi).
=> Mệnh đề có “before” là hành động đi mua sắm chúng ta chia ở thì quá khứ đơn “went shopping”. Hành động làm bài tập về nhà diễn ra trước hành động đi mua sắm chia ở thì quá khứ hoàn thành.
-
By the time (vào lúc): Mệnh đề có “by the time” chúng ta sẽ chia ở thì quá khứ đơn trong khi đó mệnh đề còn lại chúng ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: By the time Linh arrived at the station, the train had left (Khi Linh đến nhà ga thì tàu đã rời đi rồi).
=> Chuyến tàu rời đi trước thời điểm trong quá khứ “đến nhà ga” của Linh nên vế không có “by the time” chúng ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
-
After (sau khi): Mệnh đề có “after” chúng ta chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chúng ta chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: After I had gone shopping, I went home (Sau khi đi mua sắm xong thì tôi về nhà).
=> Hành động đi mua sắm xảy ra trước hành động đi về nhà của chủ ngữ “tôi” nên chúng ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
-
By + trạng từ của quá khứ: Khi có “by” kết hợp với trạng từ trong quá khứ chúng ta cũng chia vế còn lại trong câu là thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: By the end of last month, Minh had worked here for 14 years (Tính đến cuối tháng vừa rồi, Minh đã làm việc ở đây được 14 năm rồi).
30 câu bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành và lời giải chi tiết
Dựa vào kiến thức lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành Monkey đã tổng hợp trên đây, bạn có thể bắt đầu làm một số bài tập thì quá khứ hoàn thành để ôn tập và vận dụng những kiến thức đã học được.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Yesterday, my parents went home after they (finish) ___ their work.
A. had finished; B. Has finished; C. Finished
Câu 2. When we came to the stadium, the match (already start) ___.
A. had already start; B. Had already started; C. Already started
Câu 3. I sat down after my friends (go) ___.
A. had gone; B. went; C. has gone
Câu 4. Before he died, he (be) ___ ill for several months.
A. had been; B. was; C. is
Câu 5. Last night after Minh (watch) ___ TV, he did the exercise.
A. watched; B. had watch; C. had watched
Câu 6. Before Hanh went to the department, she (do) ___ her work.
A. had done; B. did; C. has done
Câu 7. When I got to the party, Minh (go) ___ home.
A. has gone; B. had gone; C. went
Câu 8. By the time the police arrived, the house (be) ___ burned down.
A. was; B. had been; C. is
Câu 9. When I got up, my mother (go) ___ to work.
A. went; B. has gone; C. had gone
Câu 10. If you (listen) ___ to me, you would have won the game.
A. had listened; B. listened; C. has listened
Gợi ý đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 6 | A |
2 | B | 7 | B |
3 | A | 8 | B |
4 | A | 9 | C |
5 | C | 10 | A |
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. My sister (go) ___ home after she (finish) ___ her study.
Câu 2. Yesterday, I (arrive) ___ to the party, they (already go) ___ home.
Câu 3. After the guest (leave) ___, I (go) back ___ to company.
Câu 4. When I closed the door, I realized that I (leave) ___ key inside.
Câu 5. After they (go) ___ , I (sit) ___ down and (rest) ___.
Câu 6. I was sorry that I (hurt) ___ him.
Câu 7. She (do) ____ nothing before she (see) ___ me.
Câu 8. By the time I moved in, they (finish) ___ the building work.
Câu 9. Minh looked really sad but I did not know what (happen) ___.
Câu 10. Before the police arrived, the thief (escape) ___.
Đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | went/ had finished | 6 | had hurt |
2 | arrived/ had already gone | 7 | had done/ saw |
3 | had left/ went | 8 | had finished |
4 | had left | 9 | had happened |
5 | Had gone/ sat/ rested | 10 | had escaped |
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong câu, giải thích và sửa lại cho đúng
Câu 1. When my mother got up, my father already cooked breakfast.
Câu 2. Minh was not hungry. He has just eaten.
Câu 3. My mother didn’t know him. She has never seen him before.
Câu 4. When you arrived, the train left.
Câu 5. When Minh got to the airport, the plane took off.
Câu 6. She published her book before 2010.
Câu 7. The car has just left when we arrived.
Câu 8. My sister had studied Italian before she moves to Rome.
Câu 9. Minh has shopped in that shop before he came home.
Câu 10. Tien practiced the songs before the event started.
Đáp án:
Câu | Lỗi sai | Đáp án |
1 | cooked | When my mother got up, my father had already cooked breakfast. |
2 | has | Minh was not hungry. He had just eaten |
3 | has | My mother didn’t know him. She had never seen him before. |
4 | left | When you arrived, the train had left. |
5 | took off | When Minh got to the airport, the plane had taken off. |
6 | published | She had published her book before 2010. |
7 | has just left | The car had just left when we arrived. |
8 | move | My sister had studied Italian before she moved to Rome. |
9 | has shopped | Minh had shopped in that shop before we came home. |
10 | practiced | Tien had practiced the songs before the event started. |
Các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành không phức tạp, chỉ cần bạn chú ý là có thể nắm vững kiến thức dễ dàng. Bạn muốn học tiếng Anh và tổng hợp các kiến thức môn học khác thật nhanh chóng? Đừng quên truy cập website của Monkey mỗi ngày để cùng nâng cao vốn kiến thức của mình nhé!
Từ khóa » Cách Dùng Before After Trong Quá Khứ Hoàn Thành
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense) - Công Thức, Dấu Hiệu ...
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) - Công Thức & Bài Tập
-
Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Past Perfect Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense): Dấu Hiệu Nhận Biết ...
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ Hoàn Thành - TFlat
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài ...
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense - Kênh Tuyển Sinh
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Anh Ngữ Oxford
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh ...
-
Hướng Dẫn Từ A đến Z Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành & Quá Khứ ...
-
Cách Dùng When – Until – While – Before – After: Tổng Hợp đầy đủ ...