Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với WHILE Và WHEN - Language Link
Có thể bạn quan tâm
Khi chúng ta diễn đạt sự việc nào đó trong quá khứ xảy ra song song với sự việc khác, ta hay sử dụng các từ tiếng Việt như “trong khi, khi, trong lúc”. Các từ này cũng không phân biệt với nhau về cách dùng. Tiếng Anh cũng có các từ tương đương, nhưng lại phân biệt với nhau về cách sử dụng.
Đó là trường hợp của thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN. Vậy cụ thể thì chúng dùng như nào? Language Link Academic sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. WHILE và WHEN nghĩa là gì? 2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN a/ While b/ When 3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn a/ Giống nhau b/ Khác nhau1. WHILE và WHEN nghĩa là gì?
Trước hết, đây đều là các giới từ dùng để biểu thị thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó. Cụ thể như sau:
WHILE | trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian |
WHEN | trong thời gian, trong khi |
Như vậy, WHILE và WHEN đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc” khi biểu thị về mặt thời gian. Tuy nhiên, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với WHILE và WHEN sẽ có chút phân biệt nhỏ đấy. Nào, cùng khám phá câu trả lời trong các phần dưới đây nào.
2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN
a/ While
Cấu trúc | WHILE + clause (mệnh đề) |
Vị trí | Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề. |
Cách dùng:
Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm.
- E.g: My mother was preparing dinner while my father was watching TV. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi bố tôi đang xem phim.)
Câu này có thể được viết lại thành: While my father was watching TV, my mother was preparing dinner.
-> Hành động PREPARING DINNER (chuẩn bị bữa tối) và hành động WATCHING TV (xem ti vi) diễn ra cùng một lúc tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
- E.g: My sister listening to music while my brother was playing video games. (Chị tôi đang nghe nhạc trong khi anh tôi đang chơi game).
Câu này cũng có thể viết thành: While my brother was playing video games, my sister was listening to music.
Ngoài ra, WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.
- E.g. While I was doing my homework, my mother came. (Khi tôi đang học bài thì mẹ tôi vào).
-> Hành động DOING MY HOMEWORK (đang làm bài tập) diễn ra trong khoảng thời gian rồi thì hành động “mẹ tôi đến” chen ngang vào quá trình xảy ra sự việc.
b/ When
Cấu trúc | WHEN + clause |
Vị trí | Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề. |
Cách dùng: Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức.
- E.g. He turned off the light when I was writing the report. (Anh ta tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.) Câu này có thể được viết là: When I was writing the report, he turned off the light.
-> Hành động WRITING THE REPORT (viết báo cáo) vừa xảy ra thì gần như ngay sau đó hành động TURN OFF THE LIGHT (tắt điện) chen ngang.
- E.g: My aunt came when we were having dinner. (Cô tôi đến khi chúng tôi đang ăn tối.)
3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn
a/ Giống nhau
Qua phần 2, chúng ta có thể thấy thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN khá giống nhau.
Cấu trúc | WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn) |
Vị trí | Đầu/cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề. |
Cách dùng | Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang. |
E.g.
- When I was crying, he hugged me. (Khi tôi đang khóc, anh ấy ôm tôi.)
- They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office. (Họ quyết định hủy cuộc họp khi đang trên đường quay trở lại văn phòng.)
b/ Khác nhau
Tuy nhiên cũng có sự khác nhau nho nhỏ giữa hai liên từ này. Thì quá khứ tiếp diễn với WHILE và WHEN khác nhau ở chỗ: WHILE chỉ hành động xảy ra được 1 khoảng thời gian tương đối dài, trong khi WHEN chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt nét nghĩa trong hai câu dưới đây:
E.g.
- While I was reading a book, the telephone rang. (1)
- When I was reading a book, the telephone rang. (2)
Như vậy, câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.
Qua đây, chúng ta vừa đã hiểu hơn về thì Quá khứ Tiếp diễn với cấu trúc WHILE và WHEN về cấu trúc, vị trí và cách sử dụng. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN tương đối giống nhau, và nếu không có ý định chỉ rõ khoảng thời gian xảy ra sự việc thì gần như ta có thể thay thế hai từ này cho nhau.
Và đây cũng là một trong những ngữ pháp cơ bản sẽ được nhắc tới trong các khóa học về Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế cho học sinh THPT tại Language Link Academic. Các bạn hãy theo dõi các bài viết của Language Link Academic và tham gia khóa học phù hợp để nâng cao vốn tiếng Anh nhé.
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Từ khóa » Cách Dùng Của Qk Tiếp Diễn
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn | Định Nghĩa, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh (Past Continuous) đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) - Kiến Thức Từ A - Z
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) - Cách Dùng, Công Thức Và ...
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập đáp án ...
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous Tense) - Công Thức, Ví Dụ Và ...
-
3 Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Không Bao Giờ Nhầm Lẫn
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - TFlat
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Cấu Trúc Và Cách Dùng [Ngữ Pháp Tiếng Anh ...
-
[A-Z] Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Ngữ Pháp & Bài Tập Có đáp án - Monkey
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Past Continuous - Bài Tập Có đáp án
-
Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (PAST CONTINUOS)
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh | VOCA.VN