Thị Thực Là Gì? Toàn Bộ Quy định Cần Biết Về Thị Thực (visa)
Có thể bạn quan tâm
Đối tượng được cấp
1
NG1
Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2
NG2
Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.
Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3
NG3
Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4
NG4
Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi.
Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
5
LV1
Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6
LV2
Người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7
LS
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8
ĐT1
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
9
ĐT2
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
10
ĐT3
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
11
ĐT4
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
12
DN1
Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam
13
DN2
Người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
14
NN1
Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
15
NN2
Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
16
NN3
Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
17
DH
Người vào thực tập, học tập.
18
HN
Người vào dự hội nghị, hội thảo.
19
PV1
Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
20
PV2
Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
21
LĐ1
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
22
LĐ2
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
23
DL
Người vào du lịch.
24
TT
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
25
VR
Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
26
SQ
Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại.
Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
27
EV
Thị thực điện tử
Từ khóa » Visa Ký Hiệu Da Là Gì
-
Ký Hiệu Visa Thị Thực Việt Nam Theo Quy định Mới
-
Quy Định Ký Hiệu Phân Loại Visa (Thị Thực) Việt Nam
-
Các Loại Visa Thị Thực Nhập Cảnh Việt Nam Theo Mục đích Và Hiệu Lực ...
-
Các Ký Hiệu Visa Có ý Nghĩa Gì
-
Phân Biệt Các Loại Visa Và Thời Hạn Cho Phép Tại Việt Nam
-
Phân Biệt Ký Hiệu Trên Thị Thực (visa) - Gia Hạn Visa DN, ĐT, LĐ
-
KÝ HIỆU CÁC LOẠI THỊ THỰC VISA VIỆT NAM - Visa5s
-
Visa Là Gì? Thị Thực Là Gì? E-Visa – Cách Phân Loại Và Thời Hạn Visa
-
Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam - Luật Việt An
-
Xin Visa 1 Năm 1 Lần Cho Người Nước Ngoài Nhập Cảnh
-
Tư Vấn Thủ Tục Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài - Luật Trí Nam
-
Visa DN Là Gì? Hướng Dẫn Xin Visa DN Cho Người Nước Ngoài
-
Loại Thị Thực - .vn
Copyright © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu