Thị Thực Schengen

CÁC THÔNG TIN CHUNG

Thị thực Schengen được cấp cho công dân của các Quốc gia thứ ba có trong Phụ lục I của Quy định (UE) 2018/1806.

Thị thực này cho phép lưu trú trong khối Schengen lên đến 90 ngày (trong bất kỳ khoảng thời gian 180 ngày nào) vì lý do du lịch, công tác, thăm thân, điều trị y tế, học tập, thực tập không lương hoặc các hoạt động tình nguyện trong khoảng thời gian dưới 3 tháng, hoặc để thực hiện các hoạt động phi lợi nhuận khác. Thị thực này cũng cho phép quá cảnh lãnh thổ và sân bay. ​

Loại thị thực này là bắt buộc đối với công dân Việt Nam. 

Khu vực Schengen bao gồm 29 quốc gia châu Âu không có biên giới kiểm soát giữa các quốc gia đó: Đức, Áo, Bỉ, Bun-ga-ri, Cộng hòa Séc, Croatia, ​Đan Mạch, Slovenia, Slovakia, Tây Ban Nha, Estonia, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Italia, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Na Uy, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Ru-ma-ni, Thụy Điển và Thụy Sĩ.  

Thị thực Schengen cho phép bạn đi đến bất kỳ Quốc gia Schengen nào và quá cảnh qua lãnh thổ của họ, nhưng không bao hàm quyền tự động nhập cảnh vào khu vực Schengen. Cơ quan quản lý cửa khẩu có thể từ chối nhập cảnh nếu không cung cấp được bằng chứng về lý do và điều kiện của chuyến đi hoặc nếu không đáp ứng được những điều kiện nhập cảnh còn lại (Xem phần “Điều kiện nhập cảnh vào Tây Ban Nha​Nó mở trong một cửa sổ mới”).​​

​​QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ XIN THỊ THỰC​

1. ​Thẩm quyền chấp nhận và xét duyệt hồ sơ xin thị thực: Đại sứ quán Tây Ban Nha tại Hà Nội có thẩm quyền chấp nhận đơn xin thị thực của những công dân sau lấy Tây Ban ​Nha là điểm đến duy nhất hoặc điểm đến chính trong chuyến đi của mình:

    • công dân Việt Nam (bất kể cư trú nơi đâu) 

    • công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam​

2. Chủ thể hợp pháp: Người xin thị thực phải trực tiếp tới nộp hồ sơ xin thị thực. Đơn xin thị thực của trẻ vị thành niên sẽ do đại diện hợp pháp của trẻ nộp, nhưng trẻ vẫn cần phải có măt.

Khi tới nộp hồ sơ xin thị thực, bộ phận tiếp nhận thị thực sẽ tiến hành chụp ảnh và lấy dấu vân tay của người xin thị thực. Miễn lấy dấu vân tay với đương đơn dưới 12 tuổi và đương đơn đã từng dấu vân tay trong vòng 59 tháng gần đây. Tuy nhiên, nếu dấu vân tay kém chất lượng thì đương đơn vẫn phải lấy lại.

3. Đặt hẹn để nộp hồ sơ xin thị thực: Để đặt lịch hẹn, đương đơn cần truy cập vào trang web của Trung tâm tiếp nhận thị thực BLS theo đường dẫn sau: https://vietnam.blsspainglobal.com/Global/account/login ​

4. Nơi nộp hồ sơ xin thị thực và giấy tờ bổ sung cho hồ sơ xin thị thực: Hồ sơ xin thị thực Schengen đi Tây Ban Nha, và các giấy tờ bổ sung, chỉ được nộp duy nhất tại văn phòng của Trung tâm tiếp nhận thị thực BLS:

​​a. Tại Hà Nội: (3th floor, Hoa Binh Office Towers 106 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội, Đt: +84 (0) 24 321 917 55, Email:  info.han@blshelpline.com, website: https://vietnam.blsspainvisa.comNó mở trong một cửa sổ mới

b. Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 4, Toà nhà ABO, 25 Nguyễn Văn Nguyện​, Phường Tân Định, Quận 1 ,Thành phố Hồ Chí Minh, Đt: +84 (0) 28 353 571 02, Email:  info.hcmc@blshelpline.com, website: https://vietnam.blsspainvisa.comNó mở trong một cửa sổ mới. ​

5. Thời hạn nộp hồ sơ xin visa: Hồ sơ phải được nộp từ 6 tháng đến 15 ngày trước ngày dự định khởi hành. Thuyền viên có thể xin thị thực trước chuyến đi 9 tháng.

6. Theo dõi tình trạng xét duyệt hồ sơ:  Đương đơn có thể nhập mã hồ sơ (Application ID/Acceda ID) để theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ của mình thông qua đường dẫn https://vietnam.blsspainvisa.com/track_application.php?reference= ​ 

7. Lệ phí thị thực. Lệ phí thị thực hiện hành có thể được tham khảo tại đường dẫn sau: BẢNG LỆ PHÍ DỊCH VỤ LÃNH SỰ (mục 14a). 

Các đương đơn từ 6 đến 11 tuổi được hưởng mức giảm lệ phí (tham khảo mục số 15a của bảng lệ phí nêu trên). 

Phí dịch vụ cũng sẽ được áp dụng cho các hồ sơ xin thị thực nộp qua trung tâm tiếp nhận thị thực BLS (tham khảo dòng ngay bên dưới của mục số 17b của bảng lệ phí nêu trên). Trung tâm BLS này có một loạt các dịch vụ bổ sung tùy chọn và hoàn toàn tự nguyện dành cho khách hàng của mình.

​Lưu ý: Lệ phí thị thực sẽ được miễn trong những trường hợp sau:

  • trẻ dưới 6 tuổi.

  • những người xin thị thực được áp dụng chế độ cộng đồng châu Âu

  • người mang hộ chiếu ngoại giao (trong tất cả mọi trường hợp) hoặc người mang hộ chiếu công vụ đi công tác,

  • học viên các khóa học khác nhau, kể cả cao học, khi nhập cảnh với mục đích giáo dục hoặc đào tạo, và các giáo viên đi kèm,

  • nghiên cứu viên nhập cảnh với mục đích nghiên cứu khoa học (theo định nghĩa của văn bản Khuyến nghị số 2005/761/CE của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu đề ngày 28/09/2005),

  • đại diện các tổ chức phi lợi nhuận dưới 25 tuổi nhập cảnh để tham gia vào các hội thảo, hội nghị hoặc các sự kiện thể thao, văn hóa hoặc giáo dục do các tổ chức phi lợi nhuận tổ chức

8. DANH MỤC CÁC GIẤY TỜ CẦN THIẾT: 

a. Tờ khai xin thị thực. Tải tờ khai tại ​đâyNó mở trong một cửa sổ mới. Mỗi đương đơn sẽ nộp một tờ khai theo biểu mẫu chính thức, được điền đầy đủ vào tất cả các mục và có chữ ký của đương đơn. Trường hợp trẻ vị thành niên, một trong hai cha mẹ của trẻ sẽ ký vào đơn. Nếu trẻ vị thành niên không đi cùng với cha mẹ của mình, trẻ phải được cha mẹ cho phép thực hiện chuyến đi. Giấy đồng ý này có thể được lập trực tiếp tại Đại sứ quán Tây Ban Nha hoặc trước công chứng viên Việt Nam. Nếu lập trước công chứng viên Việt Nam thì giấy đồng ý này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Tây Ban Nha.

b. Ảnh. Một bức ảnh màu, cỡ hộ chiếu, được chụp gần đây, nền sáng, chụp từ phía trước, không đeo kính đen, phản quang hoặc quần áo che đi khuôn mặt. Trong ảnh của trẻ vị thành niên, không được có hình người đang bế trẻ.

c.  Hộ chiếu có giá trị và hiện hành. Bản gốc và bản sao của trang hoặc các trang có dữ liệu sinh trắc học của hộ chiếu. Tất cả các trang chứa dữ liệu cũng phải được sao chụp. Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 3 tháng sau ngày dự kiến ​​rời khỏi lãnh thổ Schengen và phải có ít nhất hai trang trống. Không chấp nhận hộ chiếu được cấp cách đây hơn 10 năm.

Hộ chiếu theo mẫu mới của Việt Nam bắt buộc phải có thông tin về nơi sinh do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ghi trên trang có dữ liệu sinh trắc hoặc ghi chú chính thức trên trang 4 hoặc trang 5 của quyển hộ chiếu này. 

d. Danh mục các giấy tờ tùy theo từng mục đích chuyến đi

    1. Thị thực công tácNó mở trong một cửa sổ mới

    2. Thị thực du lịch/thăm thân​Nó mở trong một cửa sổ mới

    3. Thị thực dành cho đoàn công tác chính thứcNó mở trong một cửa sổ mới

    4. Thị thực du học dưới 90 ngày​Nó mở trong một cửa sổ mới

    5. Thị thực quá cảnh thuyền viênNó mở trong một cửa sổ mới

    6. Thị thực điều trị y tếNó mở trong một cửa sổ mới

    7. Thị thực dành cho thân nhân công dân cộng đồng châu ÂuNó mở trong một cửa sổ mới

    8. Thị thực dành cho trẻ em sang Tây Ban Nha trong khuôn khổ các chương trình nhân đạo​​Nó mở trong một cửa sổ mới

    9. Thị thực quá cảnh sân bayNó mở trong một cửa sổ mới

    10. Thị thực không cần phép lao động (thời gian lưu trú dưới 90 ngày)Nó mở trong một cửa sổ mới​​ (loại thị thực này dành cho các đối tượng sau: a) Các giảng viên, kỹ thuật viên, nhà nghiên cứu và nhà khoa học được một trường đại học Tây Ban Nh​a mời hoặc được thuê để thực hiện các hoạt động sư phạm, nghiên cứu hay học thuật; b) Các kỹ thuật viên, nhà nghiên cứu và nhà khoa học được mời hay thuê để thực hiện một hoạt động hay chương trình kỹ thuật, khoa học hay thuộc mối quan tâm chung; c) Thành viên một ủy ban khoa học quốc tế tới Tây Ban Nha; d) Các giảng viên và thành viên ban lãnh đạo của các cơ quan văn hóa hoặc sư phạm tới Tây Ban Nha để thực hiện các chương trình văn hóa và sư phạm của nước mình; e) Các cán bộ dân sự hay quân sự sang Tây Ban Nha để thực hiện các hoạt động trên cơ sở các thỏa thuận hợp tác; f) Phóng viên và đặc phái viên; g) Nghệ sĩ  (trừ các nghệ sĩ thuộc lĩnh vực nghe-nhìn); h) Tu sĩ; i) Đoàn viên công đoàn và đại diện các tổ chức doanh nghiệp)​

    11. nuôiNó mở trong một cửa sổ mới

    12. 0 ngày​Nó mở trong một cửa sổ mới

    13. )

    14. EXT:Nó mở trong một cửa sổ mới loại thị thực này dành cho những người nước ngoài có tư cách là cư dân ở Tây Ban Nha nhưng không thể chứng minh tư cách này do thiếu Thẻ Định danh Người nước ngoài (TIE) hoặc thiếu Giấy phép Quay trở lại Tây Ban Nha (Autorización de Regreso​), vì nhiều lý do khác nhau như đang gia hạn thẻ hoặc thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc. Loại thị thực này áp dụng cho cả những người nước ngoài cư trú tại Tây Ban Nha theo chế độ chung và cả theo chế độ thân nhân cộng đồng châu Âu​. Tuy nhiên, cần lưu ý là những người có thẻ TIE đã hết hạn mà chưa nộp đơn xin gia hạn thẻ trước khi rời khỏi Tây Ban Nha thì không thể xin loại thị thực này. 

Ồ S

Ơ 

 gốc: Hồ sơ visa phải bao gồm các giấy tờ gốc. Nếu muốn được trả lại các giấy tờ gốc sau khi hoàn tất quá trình xét duyệt hồ sơ thì đương đơn cần nộp kèm bản sao chất lượng tốt của mỗi tài liệu. Trung tâm tiếp nhận thị thực sẽ gửi lại đương đơn biên nhận tài liệu gốc. Các giấy tờ phải được trình bày theo thứ tự nêu trong danh mục các giấy tờ cần nộp tùy theo từng loại thị thực. 

b. Dịch thuật: Các tài liệu được viết bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Tây Ban Nha phải được nộp kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ này, do công chứng viên hoặc văn phòng dịch thuật được các cơ quan chính thức chấp nhận​​.

c. Hợp pháp hóa lãnh sự: Cần hợp pháp hóa lãnh sự những giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình, đặc biệt là trong trường hợp trẻ vị thành niên (Giấy khai sinh của trẻ) và vợ/chồng không chứng minh tài chính độc lập (Giấy chứng nhận kết hôn). 

Lưu ý quan trọng: Đại sứ quán Tây Ban Nha chỉ hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa trước đó, và chỉ chấp nhận các giấy tờ gốc hoặc sao từ sổ gốc (KHÔNG CHẤP NHẬN CÁC GIẤY TỜ SAO Y BẢN CHÍNH, CHO DÙ CÁC GIẤY TỜ NÀY CÓ DẤU HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ CỦA BỘ NGOẠI GIAO VIỆT NAM). 

Để biết thông tin chi tiết về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, vui lòng truy cập đường dẫn sau: https://www.exteriores.gob.es/Embajadas/hanoi/vi/ServiciosConsulares/Paginas/Consular/Legalizacion-y-Apostilla-de-La-Haya.aspx

d. Hồ sơ cho đoàn/nhóm: Đối với trường hợp đi theo đoàn thì cần để bộ hồ sơ gốc ở hồ sơ xin thị thực của trưởng đoàn và bản sao các giấy tờ gốc đó trong hồ sơ của các thành viên khác của đoàn.

Khi nộp hồ sơ theo đoàn, vui lòng lưu ý cho trưởng đoàn nộp trước rồi tới các thành viên tiếp theo. Nếu trong đoàn có những nhóm nhỏ hơn (cùng một công ty hay cùng một gia đình thì cũng nộp theo thứ tự các nhóm nhỏ này để tiện theo dõi). Nên lập một danh sách đoàn theo thứ tự trên (trưởng đoàn rồi tới các thành viên trong đoàn chia theo từng nhóm nhỏ, nếu có), trong đó nêu rõ họ tên, số hộ chiếu, tên công ty, vị trí công tác và mối quan hệ với trưởng nhóm (nếu có). 

10. YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ VÀ/HOẶC PHỎNG VẤN: Đại sứ quán Tây Ban Nha có thể yêu cầu đương đơn bổ sung các giấy tờ còn thiếu, hoặc cung cấp thêm tài liệu, dữ liệu cần thiết để giải quyết hồ sơ. Đại sứ quán Tây Ban Nha cũng có thể yêu cầu đương đơn tới phỏng vấn. Yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phỏng vấn sẽ được gửi trực tiếp tới đương đơn qua địa chỉ thư điện tử đăng ký trong đơn, vì vậy trong quá trình xin thị thực, đương đơn nên truy cập hòm thư điện tử thường xuyên để cập nhật thông tin yêu cầu từ Đại sứ quán (nếu có). Lưu ý: Các giấy tờ bổ sung phải nộp qua Trung tâm tiếp nhận thị thực cho Đại sứ quán Tây Ban Nha. 

11. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠít nhất là 15 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ từ văn phòng BLS sang Đại sứ quán và ngược lại). Trong một số trường hợp, thời hạn xét duy​ệt có thể lên tới 45 ngày.

Không thể đảm bảo có kết quả đúng thời hạn đối với các đơn xin thị thực nộp dưới 15 ngày trước ngày dự định khởi hành, đặc biệt là vì đơn xin thị thực Schengen của các công dân Việt Nam đều phải trải qua thủ tục tham vấn đối với các cơ quan trung ương của các nước thành viên khối Schengen.

LƯU Ý: thời gian bắt đầu tính để xét duyệt hồ sơ là kể từ ngày đơn xin thị thực được chấp nhận vào hệ thống thị thực của Đại sứ quán Tây Ban Nha (ít nhất là 1 ngày làm việc sau khi nộp đơn tại Trung tâm tiếp nhận thị thực).

12. CẤP THỊ THỰC: Thị thực không bao hàm quyền tự động nhập cảnh vào khối Schengen. Người mang thị thực phải tuân thủ tất cả các điều kiện nhập cảnh hợp pháp (xem phần "Điều kiện nhập cảnh vào Tây Ban Nha").

13. TỪ CHỐI CẤP THỊ THỰC: Việc từ chối cấp thị thực sẽ được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đưa ra quyết định.

14. KHIẾU NẠI/KHÁNG CÁO: Trong trường hợp bị từ chối cấp thị thực, đương đơn có thể nộp đơn khiếu nại trước Đại sứ quán Tây Ban Nha trong vòng một tháng kể từ sau ngày nhận được thông báo từ chối. Đương đơn cũng có thể nộp đơn kháng cáo trước Tòa án thượng thẩm của Madrid trong vòng hai tháng kể từ sau ngày nhận được thông báo về việc từ chối cấp thị thực hoặc về việc bác bỏ đơn khiếu nại. 

Các phàn nàn hoặc góp ý về thái độ tiếp đón hoặc về thủ tục xin thị thực có thể được gửi bằng hình thức qua điện tử thông qua trang web này và cũng có thể được gửi bằng văn bản tại Đại sứ quán Tây Ban Nha​.

Bảo vệ dữ liệu

Việc xử lý dữ liệu cá nhân của người xin thị thực được thực hiện theo Quy định chung về bảo vệ dữ liệu.

Những người muốn thực hiện quyền truy cập, chỉnh sửa và xóa dữ liệu cá nhân của mình trong Hệ thống Thông tin Thị thực (VIS) vui lòng liên hệ:

Bảng thông tin

Bộ Ngoại giao, Liên minh Châu Âu và Hợp tác

Inspección General de ServiciosKiểm tra dịch vụ chung

Địa chỉ bưu điện: Plaza de la Provincia, 1, Madrid, Tây Ban Nha​

Email: dpd@maec.es

Với mục đích này, có thể sử dụng các biểu mẫu sau​:

  • Quyền được truy cập​.

  • Quyền được chỉnh sửa

  • Quyền được xóa.

Những người bị từ chối cấp thị thực do có lệnh cấm nhập cảnh trong khối Schengen có thể thực hiện quyền truy cập, chỉnh sửa và xóa dữ liệu cá nhân của họ trong Hệ thống Thông tin Schengen (SIS) bằng cách liên hệ với Bộ Nội vụ.

Để biết thêm thông ti​n về các quyền và nghĩa vụ của bạn cũng như về cách thực hiện các quyền truy cập, chỉnh sửa và xóa dữ liệu có trong SIS, vui lòng tham khảo trang web của Cơ quan Tây Ban Nha về Bảo vệ dữ liệu.

​Văn bản pháp luật cơ bản

  • Bộ luật thị thực của Liên minh châu Âu​:​

  • Quy định (CE) 810/2009 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng , ngày 13 tháng 7 năm 2009, thiết lập Bộ luật về thị thực của Liên minh châu Âu (Visa Code).

  • Quy định (EU) 2019/1155 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng​, ngày 20 tháng 6 năm 2019, sửa đổi Quy định (EC) 810/2009, thiết lập Bộ luật về thị thực của Liên minh châu Âu (Visa Code).​ ​

QUAY TRỞ LẠI TRANG CÁC DỊCH VỤ LÃNH SỰNó mở trong một cửa sổ mới

Từ khóa » Eu Gồm Các Nước