Thì Tương Lai Hoàn Thành | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng

Ngữ pháp là một điểm quan trọng trong lộ trình học tiếng anh. Và thì tương lai hoàn thành luôn là điểm ngữ pháp xuất hiện rất nhiều trong các đề thi. Chính vì vậy mà 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp cấu trúc và cách dùng của thì này trong bài viết dưới đây.

thì tương lai hoàn thành
Future Perfect Tense
Mục lục hiện
  1. 1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
  2. 2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
  3. 3. Công thức thì tương lai hoàn thành
    1. 3.1. Thể khẳng định
    2. 3.2. Thể phủ định
    3. 3.3. Thể nghi vấn
  4. 4. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
    1. 4.1. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
    2. 4.2. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
  5. 5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
    1. 5.1. Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể).
    2. 5.2. Có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.
    3. 5.3. Thì tương lai hoàn thành nếu không có thời hạn hoàn thành thì nên dùng tương lai đơn.
  6. 6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    1. 6.1. Về dấu hiệu nhận biết
    2. 6.2. Về công thức
    3. 6.3. Về cách dùng
  7. 7. Một số bài tập và đáp án về thì tương lai hoàn thành
    1. 7.1. Bài tập 1
    2. 7.2. Bài tập 2
    3. 7.3. Đáp án

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu có sự xuất hiện của các dạng cụm từ dưới đây:

  • By the end of + thời gian trong tương lai.

Ví dụ: She will have visited Paris by the end of next year.

  • By + thời gian trong tương lai.

Ví dụ: We will have done the washing by 8 o’clock.

  • Before + sự việc/thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: Be quick! The child will have drowned before you rescue it.

  • Khoảng thời gian + from now.

Ví dụ: Three months from now, I will have finished my weight loss.

  • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: By the time we get there, the store will have closed.

3. Công thức thì tương lai hoàn thành

3.1. Thể khẳng định

  • S + will + have + VpII
  • Chú ý: “have” luôn đứng sau “will”
  • Ví dụ: They will have written their essay by tomorrow.

3.2. Thể phủ định

  • S + will + not + have + VpII
  • Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.
  • Ví dụ: My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.

3.3. Thể nghi vấn

  • Will + S + have + VpII?
  • Trả lời: – Yes, S + will
  • No, S + won’t

Chú ý:

  • Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu.
  • Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + will + S + have + VpII?

Ví dụ: Will Hannah have taken part in the dance competition?

How will you have finished your essay this weekend?

4. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Cách dùng Future Perfect Tense

4.1. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: By this time next year I hope that I will have found a good job.

Did you know that Sarah will have gone on holiday for three weeks next month?

4.2. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I think that before I graduate I will have done quite a few exams.

By the time you arrive I will have tidied up the whole house.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

5.1. Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể).

Minh will have stopped playing games before his mother goes home = Minh will stop playing games before his mother goes home.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động dừng chơi bóng của Minh trước khi mẹ về.

Trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

Mr. John will have returned at two o’clock. (Mr. John sẽ đợi đến lúc 2 giờ mới quay lại).

Mr. John will return at two o’clock. (Mr. John sẽ quay lại lúc 2 giờ).

5.2. Có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.

He will have completed the film before he retires = He is going to have completed the film before he retires.

5.3. Thì tương lai hoàn thành nếu không có thời hạn hoàn thành thì nên dùng tương lai đơn.

Sharon will have come back. (sai)

Sharon will come back. (đúng)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

6.1. Về dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành thường sử dụng khi trong câu xuất hiện các cấu trúc sau đây:

  • by + thời gian trong tương lai (Vào lúc…).
  • by the time … (Vào thời gian…).
  • by the end of + thời gian trong tương lai (Vào lúc kết thúc…).
  • before + thời gian trong tương lai (Trước khi….).

Ví dụ: The train will have arrived at the station before we come there.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Dùng các trạng từ kèm với for + khoảng thời gian: Ví dụ: Will you have been playing soccer for 3 months by the end of next week?

Có dấu hiệu nhận biết về thời gian như:

  • by then (tính đến lúc đó).
  • by this October (tính đến tháng 10 năm nay).
  • by the end of this week/month (tính đến cuối tuần này/tháng này nay).
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I will have been taking the photographs by the end of the week.

6.2. Về công thức

Cách phân biệt thì Future Perfect Tense và thì Future Perfect Continuous về công thức như sau:

Future Perfect Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + have been  + Ving
  • Phủ định: S + shall/will not + have been   + Ving
  • Nghi vấn: Shall/will +S+  have been + Ving ?

Future Perfect Tense

  • Khẳng định: S + shall/will + have + PII
  • Phủ định: S + shall/will not + have + PII
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have + PII ?

6.3. Về cách dùng

Future Perfect Tense

  • Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    • Ví dụ: Will you have prepared everything for me when I arrive?
  • Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai.
    • Ví dụ: Next month we will have been married for five years.

Future Perfect Continuous

  • Diễn tả hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai. Tức là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc.
    • Ví dụ: I will have been working for Thai Viet company for 2 years by next week.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn được một thời gian so với một thời điểm khác trong tương lai.
    • Ví dụ: By the end of this year Sharon has come back from Greece for 5 Years.
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
    • Ví dụ: I will have attended 180 lessons when the English course ends.
  • Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
    • Ví dụ: Clare will have finished her work in half an hour by the end of next time.

7. Một số bài tập và đáp án về thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Bài tập và đáp án về thì tương lai hoàn thành

7.1. Bài tập 1

  1. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  2. By the time you come home, I (write) the essay.
  3. By this time next week they (visit) London.
  4. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  5. These machines (work) very well by the time you come back next week.
  6. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.

7.2. Bài tập 2

  1. Hannah/take part/the dance competition?
  2. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  3. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  6. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.

7.3. Đáp án

Bài 1:

  1. will have lost.
  2. will have stopped.
  3. will have visited.
  4. will have repaired.
  5. will have worked.
  6. will have gone.
  7. will have doubled.
  8. will have taken.

Bài 2:

  1. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  2. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  3. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  6. Jimmy will have studied Chinese before he moves to China.

Trên đây là tổng hợp một số điểm ngữ pháp quan trọng và bài tập kèm theo về thì tương lai hoàn thành. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng sẽ giúp các bạn bổ sung những kiến thức trên lộ trình học tiếng anh của mình.

Tham khảo thêm:

  • Câu điều kiện loại 2
  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc
Đánh giá bài viết[Total: 8 Average: 5]

Từ khóa » By The End Chia Thì Gì