Thiền Sư Thiền Lão (Đời Thứ 6, Dòng Vô Ngôn Thông)

Thiền Tông Việt Nam HT Thích Thanh Từ HT Thích Nhật Quang HT Thích Thông Phương Các Vị Khác HT Thích Thanh Từ
  • HT Thích Thanh Từ
  • HT Thích Nhật Quang
  • HT Thích Thông Phương
  • Các Vị Khác
Thiền Sư Việt Nam Thiền sư Thiền Lão (Đời thứ 6, dòng Vô Ngôn Thông)

Không rõ tên họ và sanh quán Sư ở đâu. Chỉ biết Sư đến tham học với Thiền sư Đa Bảo ở chùa Kiến Sơ, thầm được tâm yếu. Sau, Sư tìm đến Từ Sơn cắm gậy ở đó, trụ trì chùa Trùng Minh trên núi Thiên Phúc huyện Tiên Du.

Thiền phong của Sư lan khắp, học giả theo học có trên ngàn người, cảnh chùa này trở thành một tùng lâm sung thạnh.

Khoảng niên hiệu Thông Thụy (1034-1038), vua Lý Thái Tông thường đến viếng chùa Sư. Vua hỏi Sư:

- Hòa thượng trụ núi này đã được bao lâu?

Sư đáp:

- Chỉ biết ngày tháng này Ai rành xuân thu trước.

(Đản tri kim nhật nguyệt Thùy thức cựu xuân thu.)

Vua hỏi:

- Hằng ngày Hòa thượng làm gì?

Sư đáp:

- Trúc biếc hoa vàng đâu cảnh khác Trăng trong mây bạc hiện toàn chân.

(Thúy trúc hoàng hoa phi ngoại cảnh Bạch vân minh nguyệt lộ toàn chân.)

Vua lại hỏi:

- Có ý chỉ gì?

Sư đáp:

- Lời nhiều sau vô ích.

Vua hoát nhiên lãnh hội.

** *

Sau khi về cung, Vua sai sứ đến chùa rước Sư vào triều làm cố vấn. Khi đến nơi, Sư đã viên tịch. Vua rất đỗi mến tiếc, ngự chế thi và ai vãn, sai Trung sứ đến cúng và tặng lễ, thu linh cốt xây tháp cúng dường. Tháp dựng tại cửa núi, Vua lại cho trùng tu lại ngôi chùa Sư ở và đặt người hôm sớm lo hương hỏa.

Mục Lục
Thiền Sư Việt Nam
  • Lời Nói Đầu
  • Lời Tựa Tái Bản (Quyển Thiền Sư Việt Nam)
  • Khương Tăng Hội (K’ang-Sen-Houci)
  • Thích Đạo Thiền
  • Thích Huệ Thắng
  • Thiền sư Tỳ-ni-đa-lưu-chi (Vinitaruci) (? - 594) (Tổ khai sáng dòng Thiền Tỳ-ni-đa-lưu-chi ở Việt Nam)
  • Thiền sư Pháp Hiền (? - 626) (Đời thứ 1, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Thanh Biện (? - 686) (Đời thứ 4, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Định Không (730 - 808) (Đời thứ 8, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Vô Ngôn Thông (? - 826) (Tổ khai sáng dòng Thiền Vô Ngôn Thông ở Việt Nam)
  • Thiền sư Cảm Thành (? - 860) (Đời thứ 1, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Thiện Hội (? - 900) (Đời thứ 2, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Trưởng lão La Quí (852 - 936) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Pháp Thuận (914 - 990) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Vân Phong (? - 956) (Đời thứ 3, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Đại sư Khuông Việt (933 - 1011) (Đời thứ 4, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Ma-ha (Ma-ha Ma-da) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền Ông Đạo Giả (902 - 979) (Đời thứ 11, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Sùng Phạm (1004 - 1087) (Đời thứ 11, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Định Huệ (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Vạn Hạnh (? - 1018) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Đa Bảo (Đời thứ 5, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Trưởng lão Định Hương (? - 1051 ) (Đời thứ 6, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Thiền Lão (Đời thứ 6, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Thảo Đường (Tổ khai sáng dòng thiền Thảo Đường ở Việt Nam)
  • Thiền sư Viên Chiếu (999 - 1090) (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Phụ bản Tham Đồ Hiển Quyết
  • Thiền sư Cứu Chỉ (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Đạo Hạnh (? - 1115 ) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Bảo Tánh và Thiền sư Minh Tâm (? - 1034) (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Quảng Trí (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Thuần Chân (? - 1101) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Trì Bát (1049 - 1117) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Huệ Sinh (? - 1063) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Ngộ Ấn (1019 - 1088) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Mãn Giác (1052 - 1096) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Quốc sư Thông Biện (? - 1134) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Bổn Tịch (? - 1140) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Thiền Nham (1093 - 1163) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Minh Không (1076 - 1141) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Khánh Hỷ (1066 - 1142) (Đời thứ 14, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Giới Không (Đời thứ 15, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Pháp Dung (? - 1174) (Đời thứ 15, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Không Lộ (? - 1119) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Đạo Huệ (? - 1172) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Bảo Giám (? - 1173) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Bổn Tịnh (1100 - 1176) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Trí (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Chân Không (1045 - 1100) (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Đạo Lâm (? - 1203) (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Ni sư Diệu Nhân (1041 - 1113) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Viên Học (1073 - 1136) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Tịnh Thiền (1121 - 1193) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Quốc sư Viên Thông (1080 - 1151) (Đời thứ 18, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Giác Hải (Khoảng thế kỷ 11-12) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Tịnh Không (? - 1170) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Đại Xả (1120 - 1180) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Tín Học (? - 1190) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Trường Nguyên (1110 - 1165) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Tịnh Lực (1112 - 1175) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Trí Bảo (? - 1190) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Nguyện Học (? - 1174) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Minh Trí (? - 1196) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Tịnh Giới (? - 1207) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Quảng Nghiêm (1121 - 1190) (Đời thứ 11, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Thường Chiếu (? - 1203) (Đời thứ 12, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Y Sơn (? - 1213) (Đời thứ 19, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)
  • Thiền sư Thần Nghi (? - 1216) (Đời thứ 13, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Đại sĩ Thông Thiền (? - 1228) (Đời thứ 13, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Hiện Quang (? - 1221) (Đời thứ 14, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Thiền sư Tức Lự (Đời thứ 14, dòng Vô Ngôn Thông)
  • Cư sĩ Ứng Thuận Vương (Đời thứ 15, dòng Vô Ngôn Thông)
  • TRẦN THÁI TÔNG Ông Vua Thiền Sư (1218 - 1277)
  • Phụ bản Trần Thái Tông
  • TUỆ TRUNG THƯỢNG SĨ TRẦN TUNG (1230 - 1291)
  • Phụ bản Tuệ Trung Thượng Sĩ
  • Sơ Tổ Phái Trúc Lâm TRẦN NHÂN TÔNG (1258 - 1308)
  • Thiền sư Pháp Loa (1284 - 1330) (Tổ thứ hai phái Trúc Lâm)
  • Thiền sư Huyền Quang (1254 - 1334) (Tổ thứ ba phái Trúc Lâm)
  • Quốc sư Quán Viên (Cuối thế kỷ 13 đầu thế kỷ 14)
  • Thiền sư Đức Minh
  • Ni sư Tuệ Thông (Giữa thế kỷ 14)
  • Thiền sư Hương Hải (1628 - 1715) (Phái Trúc Lâm)
  • Thiền sư Đạo Chân và Thiền sư Đạo Tâm (Thế kỷ 17)
  • Thiền sư Nhất Cú Tri Giáo (Đời pháp thứ 35, tông Tào Động)
  • Thiền sư Thủy Nguyệt hiệu Thông Giác (1637 - 1704) (Đời pháp thứ 36, tông Tào Động)
  • Thiền sư Tông Diễn hiệu Chân Dung (1640 - 1711) (Đời pháp thứ 37, tông Tào Động)
  • Thiền sư Thanh Nguyên (Đời thứ 41, tông Tào Động)
  • Thiền sư Thanh Đàm hiệu Minh Chánh (Đời pháp thứ 42, tông Tào Động)
  • Thiền sư Như Như (Tổ Quạ) (Đời thứ 45, Tông Tào Động)
  • Thiền sư An Thiền
  • Hòa thượng Chuyết Công (1590 - 1644) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Minh Hành (1596 - 1659) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Minh Lương (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Chân Nguyên pháp danh Tuệ Đăng (1647 - 1726) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Như Hiện hiệu Nguyệt Quang (? - 1765) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Như Trừng Lân Giác (1696 - 1733) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Tính Tĩnh (1692 - 1773) (Đời pháp thứ 38, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Tính Tuyền (1674 - 1744) (Đời pháp thứ 39, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Hải Quýnh hiệu Từ Phong (1728 - 1811) (Đời pháp thứ 40, tông Lâm Tế)
  • Đại sư Kim Liên Tịch Truyền (1745 - 1816) (Đời pháp thứ 41, tông Lâm Tế)
  • Đại sư Tường Quang Chiếu Khoan (1741 - 1830) (Đời pháp thứ 42, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Phúc Điền (Thế kỷ 19)
  • Đại sư Phổ Tịnh (Đời pháp thứ 43, tông Lâm Tế)
  • Đại sư Thông Vinh (Đời pháp thứ 44, tông Lâm Tế)
  • TÔNG LÂM TẾ TRUYỀN VÀO MIỀN TRUNG VIỆT NAM (ĐÀNG TRONG)
  • TÔNG TÀO ĐỘNG TRUYỀN VÀO MIỀN TRUNG VIỆT NAM (ĐÀNG TRONG)
  • Thiền sư Tử Dung Minh Hoằng (Đời pháp thứ 34, dòng Lâm Tế)
  • Thiền sư Liễu Quán (? - 1743) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Tánh Thông Giác Ngộ (Hòa thượng Sơn Nhân)
  • Thiền sư Pháp Thông Thiện Hỷ với chùa Long Ẩn
  • Thiền sư Tịnh Giác Thiện Trì (Mộc Y Sơn Ông)
  • Hòa thượng Minh Vật Nhất Tri (? - 1786) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)
  • Hòa thượng Thành Đẳng Minh Lượng (Minh Yêu) và Pháp Tử
  • Hòa thượng Thành Nhạc Ẩn Sơn (? - 1776) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Phật Ý Linh Nhạc (1725 - 1821) với chùa Sắc Tứ Từ Ân và chùa Quốc Ân Khải Tường
  • Đồ biểu truyền thừa của Hòa thượng Ẩn Sơn
  • Thiền sư Liễu Đạt Thiệt Thành (? - 1823) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Tổ Ấn Mật Hoằng (1735 - 1835) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Tổ Tông Viên Quang (1758 - 1827) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Nhất Định (1784 - 1847)
  • Tăng cang Tiên Giác Hải Tịnh (1788 - 1875) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Minh Vi Mật Hạnh (1828 - 1898) (Đời pháp thứ 38, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Minh Khiêm Hoằng Ân hiệu Diệu Nghĩa (1850 - 1914) (Đời thứ 38, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Đạo Trung Thiện Hiếu (Tổ Đỉa) (Đời thứ 38, tông Lâm Tế)
  • Sơ Đồ Truyền Thừa Của Thiền Sư Thiện Hiếu
  • Thiền sư Như Nhãn Từ Phong (1864 - 1938) (Đời thứ 39, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Hải Bình Bảo Tạng (1818 - 1862) (Đời thứ 40, tông Lâm Tế)
  • Thiền sư Ngộ Chân (Hòa thượng Long Cốc)
  • Hòa thượng Hoàng Long (? - 1737) (hoằng hóa ở trấn Hà Tiên)
  • Thiền sư Hồng Ân và Trí Năng hạ mãnh hổ
  • Thiền sư Khánh Long
  • Ni cô họ Lê với Núi Thị Vãi
  • Ni cô họ Tống ở Hà Tiên
  • PHẦN PHỤ NHỮNG DÒNG KỆ CÁC PHÁI
  • Sách Tham Khảo
Danh sách chương:
  • Lời Nói Đầu

  • Lời Tựa Tái Bản (Quyển Thiền Sư Việt Nam)

  • Khương Tăng Hội (K’ang-Sen-Houci)

  • Thích Đạo Thiền

  • Thích Huệ Thắng

  • Thiền sư Tỳ-ni-đa-lưu-chi (Vinitaruci) (? - 594) (Tổ khai sáng dòng Thiền Tỳ-ni-đa-lưu-chi ở Việt Nam)

  • Thiền sư Pháp Hiền (? - 626) (Đời thứ 1, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Thanh Biện (? - 686) (Đời thứ 4, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Định Không (730 - 808) (Đời thứ 8, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Vô Ngôn Thông (? - 826) (Tổ khai sáng dòng Thiền Vô Ngôn Thông ở Việt Nam)

  • Thiền sư Cảm Thành (? - 860) (Đời thứ 1, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Thiện Hội (? - 900) (Đời thứ 2, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Trưởng lão La Quí (852 - 936) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Pháp Thuận (914 - 990) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Vân Phong (? - 956) (Đời thứ 3, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Đại sư Khuông Việt (933 - 1011) (Đời thứ 4, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Ma-ha (Ma-ha Ma-da) (Đời thứ 10, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền Ông Đạo Giả (902 - 979) (Đời thứ 11, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Sùng Phạm (1004 - 1087) (Đời thứ 11, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Định Huệ (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Vạn Hạnh (? - 1018) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Đa Bảo (Đời thứ 5, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Trưởng lão Định Hương (? - 1051 ) (Đời thứ 6, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Thiền Lão (Đời thứ 6, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Thảo Đường (Tổ khai sáng dòng thiền Thảo Đường ở Việt Nam)

  • Thiền sư Viên Chiếu (999 - 1090) (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Phụ bản Tham Đồ Hiển Quyết

  • Thiền sư Cứu Chỉ (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Đạo Hạnh (? - 1115 ) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Bảo Tánh và Thiền sư Minh Tâm (? - 1034) (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Quảng Trí (Đời thứ 7, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Thuần Chân (? - 1101) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Trì Bát (1049 - 1117) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Huệ Sinh (? - 1063) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Ngộ Ấn (1019 - 1088) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Mãn Giác (1052 - 1096) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Quốc sư Thông Biện (? - 1134) (Đời thứ 8, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Bổn Tịch (? - 1140) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Thiền Nham (1093 - 1163) (Đời thứ 13, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Minh Không (1076 - 1141) (Đời thứ 12, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Khánh Hỷ (1066 - 1142) (Đời thứ 14, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Giới Không (Đời thứ 15, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Pháp Dung (? - 1174) (Đời thứ 15, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Không Lộ (? - 1119) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Đạo Huệ (? - 1172) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Bảo Giám (? - 1173) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Bổn Tịnh (1100 - 1176) (Đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Trí (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Chân Không (1045 - 1100) (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Đạo Lâm (? - 1203) (Đời thứ 16, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Ni sư Diệu Nhân (1041 - 1113) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Viên Học (1073 - 1136) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Tịnh Thiền (1121 - 1193) (Đời thứ 17, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Quốc sư Viên Thông (1080 - 1151) (Đời thứ 18, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Giác Hải (Khoảng thế kỷ 11-12) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Tịnh Không (? - 1170) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Đại Xả (1120 - 1180) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Tín Học (? - 1190) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Trường Nguyên (1110 - 1165) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Tịnh Lực (1112 - 1175) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Trí Bảo (? - 1190) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Nguyện Học (? - 1174) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Minh Trí (? - 1196) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Tịnh Giới (? - 1207) (Đời thứ 10, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Quảng Nghiêm (1121 - 1190) (Đời thứ 11, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Thường Chiếu (? - 1203) (Đời thứ 12, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Y Sơn (? - 1213) (Đời thứ 19, dòng Tỳ-ni-đa-lưu-chi)

  • Thiền sư Thần Nghi (? - 1216) (Đời thứ 13, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Đại sĩ Thông Thiền (? - 1228) (Đời thứ 13, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Hiện Quang (? - 1221) (Đời thứ 14, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Thiền sư Tức Lự (Đời thứ 14, dòng Vô Ngôn Thông)

  • Cư sĩ Ứng Thuận Vương (Đời thứ 15, dòng Vô Ngôn Thông)

  • TRẦN THÁI TÔNG Ông Vua Thiền Sư (1218 - 1277)

  • Phụ bản Trần Thái Tông

  • TUỆ TRUNG THƯỢNG SĨ TRẦN TUNG (1230 - 1291)

  • Phụ bản Tuệ Trung Thượng Sĩ

  • Sơ Tổ Phái Trúc Lâm TRẦN NHÂN TÔNG (1258 - 1308)

  • Thiền sư Pháp Loa (1284 - 1330) (Tổ thứ hai phái Trúc Lâm)

  • Thiền sư Huyền Quang (1254 - 1334) (Tổ thứ ba phái Trúc Lâm)

  • Quốc sư Quán Viên (Cuối thế kỷ 13 đầu thế kỷ 14)

  • Thiền sư Đức Minh

  • Ni sư Tuệ Thông (Giữa thế kỷ 14)

  • Thiền sư Hương Hải (1628 - 1715) (Phái Trúc Lâm)

  • Thiền sư Đạo Chân và Thiền sư Đạo Tâm (Thế kỷ 17)

  • Thiền sư Nhất Cú Tri Giáo (Đời pháp thứ 35, tông Tào Động)

  • Thiền sư Thủy Nguyệt hiệu Thông Giác (1637 - 1704) (Đời pháp thứ 36, tông Tào Động)

  • Thiền sư Tông Diễn hiệu Chân Dung (1640 - 1711) (Đời pháp thứ 37, tông Tào Động)

  • Thiền sư Thanh Nguyên (Đời thứ 41, tông Tào Động)

  • Thiền sư Thanh Đàm hiệu Minh Chánh (Đời pháp thứ 42, tông Tào Động)

  • Thiền sư Như Như (Tổ Quạ) (Đời thứ 45, Tông Tào Động)

  • Thiền sư An Thiền

  • Hòa thượng Chuyết Công (1590 - 1644) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Minh Hành (1596 - 1659) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Minh Lương (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Chân Nguyên pháp danh Tuệ Đăng (1647 - 1726) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Như Hiện hiệu Nguyệt Quang (? - 1765) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Như Trừng Lân Giác (1696 - 1733) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Tính Tĩnh (1692 - 1773) (Đời pháp thứ 38, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Tính Tuyền (1674 - 1744) (Đời pháp thứ 39, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Hải Quýnh hiệu Từ Phong (1728 - 1811) (Đời pháp thứ 40, tông Lâm Tế)

  • Đại sư Kim Liên Tịch Truyền (1745 - 1816) (Đời pháp thứ 41, tông Lâm Tế)

  • Đại sư Tường Quang Chiếu Khoan (1741 - 1830) (Đời pháp thứ 42, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Phúc Điền (Thế kỷ 19)

  • Đại sư Phổ Tịnh (Đời pháp thứ 43, tông Lâm Tế)

  • Đại sư Thông Vinh (Đời pháp thứ 44, tông Lâm Tế)

  • TÔNG LÂM TẾ TRUYỀN VÀO MIỀN TRUNG VIỆT NAM (ĐÀNG TRONG)

  • TÔNG TÀO ĐỘNG TRUYỀN VÀO MIỀN TRUNG VIỆT NAM (ĐÀNG TRONG)

  • Thiền sư Tử Dung Minh Hoằng (Đời pháp thứ 34, dòng Lâm Tế)

  • Thiền sư Liễu Quán (? - 1743) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Tánh Thông Giác Ngộ (Hòa thượng Sơn Nhân)

  • Thiền sư Pháp Thông Thiện Hỷ với chùa Long Ẩn

  • Thiền sư Tịnh Giác Thiện Trì (Mộc Y Sơn Ông)

  • Hòa thượng Minh Vật Nhất Tri (? - 1786) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)

  • Hòa thượng Thành Đẳng Minh Lượng (Minh Yêu) và Pháp Tử

  • Hòa thượng Thành Nhạc Ẩn Sơn (? - 1776) (Đời pháp thứ 34, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Phật Ý Linh Nhạc (1725 - 1821) với chùa Sắc Tứ Từ Ân và chùa Quốc Ân Khải Tường

  • Đồ biểu truyền thừa của Hòa thượng Ẩn Sơn

  • Thiền sư Liễu Đạt Thiệt Thành (? - 1823) (Đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Tổ Ấn Mật Hoằng (1735 - 1835) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Tổ Tông Viên Quang (1758 - 1827) (Đời pháp thứ 36, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Nhất Định (1784 - 1847)

  • Tăng cang Tiên Giác Hải Tịnh (1788 - 1875) (Đời pháp thứ 37, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Minh Vi Mật Hạnh (1828 - 1898) (Đời pháp thứ 38, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Minh Khiêm Hoằng Ân hiệu Diệu Nghĩa (1850 - 1914) (Đời thứ 38, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Đạo Trung Thiện Hiếu (Tổ Đỉa) (Đời thứ 38, tông Lâm Tế)

  • Sơ Đồ Truyền Thừa Của Thiền Sư Thiện Hiếu

  • Thiền sư Như Nhãn Từ Phong (1864 - 1938) (Đời thứ 39, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Hải Bình Bảo Tạng (1818 - 1862) (Đời thứ 40, tông Lâm Tế)

  • Thiền sư Ngộ Chân (Hòa thượng Long Cốc)

  • Hòa thượng Hoàng Long (? - 1737) (hoằng hóa ở trấn Hà Tiên)

  • Thiền sư Hồng Ân và Trí Năng hạ mãnh hổ

  • Thiền sư Khánh Long

  • Ni cô họ Lê với Núi Thị Vãi

  • Ni cô họ Tống ở Hà Tiên

  • PHẦN PHỤ NHỮNG DÒNG KỆ CÁC PHÁI

  • Sách Tham Khảo

Cùng tác giả:
  • Phật Pháp Tại Thế Gian Tập 3 (2005)

  • Hoa vô ưu tập 5

  • Kinh Pháp Bảo Đàn Giảng Giải

  • Gương hạnh Thầy tôi

  • Tông Môn Cảnh Huấn 2

Xem tất cả sách cùng tác giả

Từ khóa » Thúy Trúc Hoàng Hoa Phi Ngoại Cảnh