Thiên Thạch – Wikipedia Tiếng Việt

Minh họa các pha về "meteoroid" vào khí quyển thành "meteor" nhìn thấy được, và là "meteorite" khi chạm bề mặt Trái Đất.
Willamette Meteorite là thiên thạch to nhất được tìm thấy ở Hoa Kỳ.

Thiên thạch (meteoroid), hiện nay trong tiếng Việt được dùng không thống nhất để chỉ nhiều loại thiên thể với các bản chất hoàn toàn khác nhau: Là vật thể đến từ vùng không gian giữa các hành tinh bay vào khí quyển, rơi xuống/tác động vào bề mặt Trái Đất. (Thiên thạch theo nghĩa Hán Việt có thể được dịch là "đá trời" hay “đá từ vũ trụ”).

Khi còn ở trong vũ trụ, nó được gọi là vân thạch hay thiên thạch, thiên thể. Khi rơi vào bầu khí quyển của Trái Đất thì áp suất nén làm thiên thạch nóng lên và phát ra ánh sáng, có thể có sự đốt cháy (lớp ngoài) và có khả năng tạo ra tượng "sao băng" dạng điểm sáng và thường có cái đuôi hướng từ phía Trái Đất đi ra.

Một số thiên thạch có kích thước đủ lớn và nhân khó bốc hơi khi rơi xuống va chạm với bề mặt Trái Đất bị đốt cháy bớt một phần, phần còn lại sẽ ở dạng viên hay khối rắn, và khối này được gọi là "vẫn thạch" (meteorite).

Ngoài ra, thiên thạch dạng đá chưa bị thay đổi do sự tan chảy hoặc biến đổi của nguồn thiên thạch mẹ, được gọi là chondrit [1].

Khi thiên thạch di chuyển với vận tốc nhanh và va vào bề mặt của một hành tinh hay tiểu hành tinh thì nó để lại trên bề mặt của hành tinh đó những mảnh vỡ hay những dấu vết về sự va chạm. Chúng ta có thể thấy rõ những ảnh chụp từ trong không gian của NASA về những vết rỗ trên Mặt Trăng vì ở đây không có gió hay trên Hỏa tinh (Sao Hỏa).

Trên thế giới đã tìm thấy rất nhiều những nơi mà dấu vết về vụ va chạm thiên thạch để lại. Tính đến giữa năm 2006, trên thế giới đã có khoảng 1050 mẫu thiên thạch từ những vụ va chạm và có khoảng 31000 tài liệu ghi chép về thiên thạch.

Một số từ điển tiếng Việt (từ điển giải nghĩa) đã định nghĩa khác nhau về thiên thạch là vẫn thạch[2] (tiếng Anh: meteorite). Nhiều tài liệu dùng từ "thiên thạch" để chỉ tiểu hành tinh (tiếng Anh: asteroid). Một số từ điển Anh-Việt dịch chung lẫn nhau giữa vẫn thạch, thiên thạch cho từ meteoroid, meteor, meteorite[3]. Tuy nhiên nên người đọc nên hiểu và phân biệt được bản chất của vẫn thạch là những gì còn lại sau khi một thiên thạch rơi xuống, va chạm với Trái Đất đã bị đốt cháy một phần.

Cách đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Những thiên thạch được đặt cái tên theo nơi mà được tìm thấy chúng, thường là một thành phố hay thị trấn hoặc gần một nơi nào đấy xét về mặt địa lý. Còn trong trường hợp tìm thấy nhiều thiên thạch ở cùng một nơi thì thêm vào những ký tự hoặc chữ số vào sau tên gọi (ví dụ như, Allan Hills 77005[4] hay Dimmitt (b)[5]). Một số thiên thạch được đặt một biệt hiệu hoàn toàn khác: thiên thạch Sylacauga[6] ở trong thành phố Sylacauga, quận Talladega, Alabama, Hoa Kỳ đôi khi còn được gọi thiên thạch Hodges sau Ann Hodges. Tuy nhiên, những cái tên biệt hiệu này thường được các nhà khoa học, thiên văn học nghiên cứu và đặt tên.

Thiên thạch[7]

[sửa | sửa mã nguồn]

Vành đai tiểu hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn] Đối với các định nghĩa khác, xem Vành đai tiểu hành tinh.

Giữa Hoả tinh và Mộc tinh là một dải được gọi là Vành đai tiểu hành tinh. Hầu hết tất cả các tiểu hành tinh ở đây được xem như là thiên thạch với đủ kích cỡ, từ kích thước một hòn đá nhỏ tới một quả bóng và có khi tới hơn 1.000 km đường kính.

Hơn 5 ngàn tiểu hành tinh lớn nhất được phát hiện. Và số lượng của chúng cũng có thể lên tới hàng triệu. Một số người cho rằng các tiểu hành tinh đã bị phá hủy. Nhưng nếu vậy thì số còn lại biến đi đâu, bởi nếu có tập trung hết lại thì chúng cũng chỉ có kích thước bằng một vệ tinh cỡ nhỏ.

Không phải tất cả các tiểu hành tinh đều có cấu tạo hoàn toàn là đá, một số có chứa carbon hay kim loại, và có nhiều loại khác nhau. Một số tàu vũ trụ đã tới gần một vành đai tiểu hành tinh để tìm hiểu về cấu tạo của nó. Tiểu hành tinh có tên là Ida thậm chí còn có cả một vệ tinh tí hon của mình.

Trong các bộ phim, các tiểu hành tinh nằm san sát bên nhau, nhưng thực tế, chúng rải rác thưa thớt trong vành đai. Nếu bạn tới gần một tiểu hành tinh, bạn sẽ không thể nhìn thấy những tiểu hành tinh khác.

Số liệu và tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]
Ceres là hành tinh lùn nhỏ nhất được biết trong Hệ Mặt trời

Khi được phát hiện, tiểu hành tinh sẽ được đánh số. Chỉ khi nào các nhà thiên văn học biết được quỹ đạo của nó thì mới được đặt tên. Ceres[8], tiểu hành tinh đầu tiên được phát hiện, được tìm ra năm 1801.

Tập hợp các tiểu hành tinh tạo thành vành đai các tiểu hành tinh. Vành đai chính có hàng nghìn các tiểu hành tinh lớn hơn 1 km, và hàng triệu các vật thể bé như bụi. Dù có số lượng lớn như vậy, tổng khối lượng của cả vành đai chính cũng chỉ nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 1000 lần. Các tiểu hành tinh với đường kính nhỏ hơn 500 m được gọi là thiên thạch. Các thiên thạch và bụi có thể va quệt vào khí quyển Trái Đất và tạo ra các "cơn mưa" sao băng.

Sao chổi

[sửa | sửa mã nguồn] Đối với các định nghĩa khác, xem Sao chổi.

Thực tế các tiểu hành tinh rất khó quan sát. Chúng hiện ra trong kính thiên văn như những điểm sáng mờ mờ. Nếu bạn muốn cái gì đó để xem cho đã mắt thì bạn nên quan sát một sao chổi. Tiếng Anh gọi sao chổi là comet, xuất phát từ chữ kometes trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "lông lá".

Sao chổi là những khối băng và bụi đường kính khoảng vài kilômét km. Chúng bay quanh Mặt trời theo những quỹ đạo hình ê-líp. Điều đó có nghĩa là phần lớn thời gian chúng ở cách rất xa Mặt trời, nơi rất lạnh và khiến khối băng của nó không bị tan ra. Khi chúng bay tới gần Mặt trời, khối băng nóng lên và biến thành khí. Cái "đuôi" hùng vĩ của nó xuất hiện, do khí và bụi của sao chổi tạo nên. Đuôi của sao chổi có thể dài hàng triệu kilômét km, nhưng "cái chổi" vĩ đại chói lòa đó chẳng qua chỉ là một dúm bụi mà thôi!

Ánh sáng và các hạt từ Mặt trời đập vào hướng ngược với đuôi sao chổi làm nó luôn có một cái đuôi nhỏ hướng về phía Mặt trời. Bạn cũng có thể nhìn thấy một sao chổi nhưng lại có nhiều cái đuôi - một số có cấu tạo là bụi, số khác mờ hơn là những đuôi bằng chất khí. Chúng ta có thể nhìn thấy những cái đuôi bởi bụi phản chiếu ánh sáng Mặt trời, giống như những hạt bụi trong phòng bạn lòe lên khi có một tia nắng chiếu vào.

Bụi vũ trụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi một sao chổi tiến lại gần Mặt trời, bụi từ cái đuôi của nó bị thổi bay ra lại nhập vào đám các mảnh vỡ có từ khi Thái dương hệ của chúng ta được hình thành. Mỗi ngày lại có những mảnh bụi vũ trụ rơi xuống Trái Đất chúng ta - hơn 25 ngàn tấn mỗi năm!

Hầu hết những mảnh bụi này biến mất trong bầu khí quyển của Trái Đất do sự ma sát. Khi rơi xuống với tốc độ rất lớn, những mảnh bụi này co sát với bầu khí quyển khiến nó nóng lên và cuối cùng cháy rụi. Sự ma sát cũng là nguyên nhân khiến tàu Con thoi và các tàu vũ trụ khác bốc cháy khi chúng quay trở về Trái Đất nếu chúng không có những lớp bảo vệ.

Sao băng

[sửa | sửa mã nguồn] Đối với các định nghĩa khác, xem Sao chổi.
Mưa sao băng Alpha-Monocerotid, 1995

Nếu những mảnh bụi này rơi xuống bầu khí quyển Trái Đất vào ban đêm, bạn có thể thấy chúng bùng cháy thành một vệt sáng. Người ta gọi chúng là sao băng. Trong một đêm đẹp trời, bạn có thể nhìn thấy nhiều sao băng trong một tiếng đồng hồ. Đẹp nhất vẫn là những trận mưa sao băng, xảy ra khi Trái Đất qua một cái đuôi hay một đám bụi của sao chổi. Khi đó chúng ta sẽ thấy hàng chục, hàng trăm, thậm chí hàng nghìn ngôi sao băng rơi xuống.

Vụ va chạm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà thiên văn học lo tìm những thiên thạch lớn bởi chúng có thể là một tai họa nghiêm trọng. Một vật có đường kính nhỏ hơn 50 m sẽ cháy rụi trên đường đi, nhưng phần còn lại của một khối đá có đường kính 1 km khi rơi xuống mặt đất vẫn đủ sức xóa sạch một thành phố. Rất may là vũ trụ rất rộng lớn, khả năng đó rất nhỏ, có thể chỉ vài trăm năm một lần.

Chúng ta có thể nhìn thấy những vết thương trên Trái Đất do các thiên thạch gây ra. Nhiều nhà khoa học cho rằng nguyên nhân khiến cho loài khủng long biến mất là do một thiên thạch lớn rơi xuống Trái Đất 64 triệu năm trước và đâm vào Trung Mỹ. Vụ va chạm này làm tung lên lớp bụi che lấp ánh sáng Mặt trời trong nhiều năm, giết chết các loài thực vật - thức ăn của loài khủng long.

Rác vũ trụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Không phải tất cả các vật thể bốc cháy trong khí quyển Trái Đất, hay đâm xuống mặt đất, đều là những thiên thạch. Trong suốt 40 năm qua, chúng ta đã đưa nhiều vệ tinh và tàu vũ trụ lên không gian để phục vụ cho việc nghiên cứu và khám phá. Những thứ đang trôi vật vờ trên đó chính là những bộ phận của các vệ tinh đã cũ, tên lửa và thậm chí cả một trạm vũ trụ hay chất thải của các nhà du hành vũ trụ. Đôi khi chúng rơi vào khí quyển Trái Đất và bốc cháy, làm nhiều người tưởng lầm là sao băng.

Trong không gian, những vật này va chạm với nhau và vỡ ra thành những mảnh bé hơn. Đừng tưởng thế là an toàn, bởi trong không gian chúng bay với tốc độ còn nhanh hơn cả một viên đạn, nên dù chúng có kích thước bé nhỏ đến máy đi nữa, thì đó vẫn là những mối họa khôn lường.

Thư viện hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài này chứa quá nhiều hình ảnh, biểu đồ hoặc sơ đồ so với chiều dài tổng thể. Bạn hãy giúp cải thiện bài bằng cách chuyển đổi biểu đồ hoặc sơ đồ thành văn xuôi, xóa bớt hình hoặc làm theo hướng dẫn của Wikipedia. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
  • Một số hình ảnh về sao băng-thiên thạch rơi vào bầu khí quyển Trái Đất
  • Một số mẩu vẫn thạch:
  • ALH81005 lunar meteorite ALH81005 lunar meteorite
  • ALH 84001 martian meteorite ALH 84001 martian meteorite
  • ALH84001: fossil bacteria? ALH84001: fossil bacteria?
  • Bassikounou meteorite, 308gm Bassikounou meteorite, 308gm
  • Strewn field / distribution ellipse of the Bassikounou meteorite fall Strewn field / distribution ellipse of the Bassikounou meteorite fall
  • EETA79001 martian meteorite EETA79001 martian meteorite
  • Allende meteorite Allende meteorite
  • Camel Donga eucrite meteorite Camel Donga eucrite meteorite
  • 8 kg shield shaped Campo del Cielo iron meteorite 8 kg shield shaped Campo del Cielo iron meteorite
  • Carbonaceous chondrites Carbonaceous chondrites
  • Chinga meteorite Chinga meteorite
  • Gao-Guenie meteorite Gao-Guenie meteorite
  • Gibeon meteorite Gibeon meteorite
  • Hraschina meteorite Hraschina meteorite
  • Stone meteorite in find situation in the Hammdah al Hamra, Libya 2004 Stone meteorite in find situation in the Hammdah al Hamra, Libya 2004
  • Henbury iron meteorite Henbury iron meteorite
  • LL6 type stone meteorite LL6 type stone meteorite
  • Hraschina meteorite, Drawings of the fall Hraschina meteorite, Drawings of the fall
  • Iron meteorite, slice Iron meteorite, slice
  • MET00506 meteorite MET00506 meteorite
  • 77g oriented Millbillillie eucrite meteorite 77g oriented Millbillillie eucrite meteorite
  • Millbillillie meteorite Millbillillie meteorite
  • 南丹铁陨石 (Nantan meteorite) 南丹铁陨石 (Nantan meteorite)
  • Neuschwanstein meteorite Neuschwanstein meteorite
  • NWA 869 NWA 869
  • Oriented Meteorite Oriented Meteorite
  • 5.1 kg Sikhote Alin iron meteorite 5.1 kg Sikhote Alin iron meteorite
  • Sikhote Alin Sikhote Alin
  • Sikhote Alin Sikhote Alin
  • 72gm Tatahouine diogenite meteorite 72gm Tatahouine diogenite meteorite
  • Toluca meteorite Toluca meteorite
  • Widmanstätten-Pattern Widmanstätten-Pattern
  • Widmanstätten patterns Widmanstätten patterns
  • Widmanstätten patterns Widmanstätten patterns
  • Willamette Meteorite in AMNH Willamette Meteorite in AMNH
  • Willamette Meteorite Willamette Meteorite
  • Meteorite Recovery in Antarctica Meteorite Recovery in Antarctica
  • Meteoritenablagerungen in Blaueisfeldern Meteoritenablagerungen in Blaueisfeldern

Vẫn thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo một cách hiểu, thiên thạch là các mảnh vật chất (trong đó thường có các chất rắn) đến từ vùng không gian bên ngoài vào khí quyển, rơi xuống bề mặt Trái Đất hay bề mặt các thiên thể khác (như Mặt Trăng, Sao Hỏa,...).

Khi đã bay qua khí quyển và rơi xuống bề mặt thiên thể, phần còn lại của thiên thạch là vẫn thạch.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vành đai tiểu hành tinh
  • Sao băng
  • Chondrit

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2.2 La composición de la Tierra: el modelo condrítico in Planetología. Universidad Complutense de Madrid”. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Từ điển tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Hoàng Lê chủ biên, xuất bản năm 1998
  3. ^ Từ điển Anh Việt, Hoàng Văn Lộc biên soạn
  4. ^ ở đồi Allan, Nam Cực
  5. ^ ở thành phố Dimmitt, quận Castro, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ
  6. ^ ở thành phố Sylacauga, quận Talladega, tiểu bang Alabama, Hoa Kỳ
  7. ^ dựa theo tác giả Trịnh Huy Triều
  8. ^ Đối với các định nghĩa khác, xem Ceres (định hướng).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thiên thạch. Tra thiên thạch trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Thiên thạch tại Từ điển bách khoa Việt Nam
    • Thiên thạch sắt đá tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Thiên thạch tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Thiên thạch to bằng tòa nhà 10 tầng bay sát Trái Đất
  • thiên thạch – Wiktionary tiếng Việt
  • Meteoroids and Meteorites
  • Meteorite
  • Meteorite - Meteorites For Sale - Meteorite Dealers
  • x
  • t
  • s
Sự kiện va chạm gần đây
Trên Trái Đất
Trướcnăm 2000
  • 1490 Ch'ing-yang
  • 1783 Great Meteor
  • 1860 Great Meteor
  • 1908 Tunguska
  • 1913 Great Meteor Procession
  • 1930 Curuçá River
  • 1938 Chicora meteor
  • 1947 Sikhote-Alin meteor
  • 1969 Sao băng Murchison
  • 1972 Great Daylight Fireball
  • 1990 Earth-grazing meteoroid
Saunăm 2000
  • 2002 Eastern Mediterranean event
  • 2002 Vitim event
  • 2007 Carancas impact event
  • Va chạm 2008 TC3
  • 2008 Buzzard Coulee meteor
  • 2009 Sulawesi superbolide
  • 2012 Sutter's Mill meteor
  • 2012 UK meteoroid
  • 2012 Novato meteor
  • 2013 Thiên thạch Chelyabinsk
    • Chelyabinsk meteorite
  • 2013 Braunschweig meteor
  • 2014 AA impact
  • 2014 Ontario fireball
  • 2015 Kerala meteoroid
  • 2015 Thailand bolide
  • WT1190F impact
  • 2017 China bolide
  • 2018 LA impact
  • 2018 Kamchatka meteor
  • 2019 MO impact
  • 2020 Syracuse meteor
  • 2020 China bolide
  • 2021 Sao băng Winchcombe
2000-
  • WT1190F impact
  • 2015 Thailand bolide
  • 2015 Kerala meteorite
  • 2014 Ontario fireball
  • 2014 AA impact
    • Chelyabinsk meteorite
  • 2013 Sao băng Chelyabinsk
  • 2012 Novato meteorite
  • 2012 UK meteoroid
  • 2012 Sutter's Mill meteorite
  • 2009 Sulawesi superbolide
  • Vụ va chạm 2008 TC3
  • 2007 Carancas
  • 2002 Vitim
  • 2002 Eastern Mediterranean
Trên Sao Mộc
  • 1994 Sao chổi Shoemaker-Levy 9
  • 2010 Jupiter impact
  • 2009 Jupiter impact
Danh sách
  • Asteroid close approaches to Earth
  • Comets
  • Bolides
    • Meteor air bursts
    • Meteorite falls
  • Tiểu hành tinh
    • crossing Earth's orbit
Xem thêm
  • Asteroid impact prediction
  • Tránh va chạm với tiểu hành tinh
  • Cầu lửa
  • Earth-grazing fireball
  • Meteor procession
  • Mưa sao băng
  • Vẫn thạch
  • Thiên thạch
  • Vật thể gần Trái Đất
  • Vật thể có khả năng gây nguy hiểm
  • x
  • t
  • s
Hệ Mặt Trời
  • Mặt Trời
  • Sao Thủy
  • Sao Kim
  • Trái Đất
  • Sao Hỏa
  • Ceres
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ
  • Sao Thiên Vương
  • Sao Hải Vương
  • Orcus
  • Sao Diêm Vương
  • Haumea
  • Quaoar
  • Makemake
  • Gonggong
  • Eris
  • Sedna
Hành tinh
  • Đất đá
    • Sao Thủy
    • Sao Kim
    • Trái Đất
    • Sao Hỏa
  • Khổng lồ
    • Khí khổng lồ
      • Sao Mộc
      • Sao Thổ
      • Sao Thiên Vương
      • Sao Hải Vương
    • Băng khổng lồ
      • Thiên Vương
      • Hải Vương
  • Lùn
    • Ceres
    • Sao Diêm Vương
    • Haumea
    • Makemake
    • Eris
Vành đai
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ (Rhea)
  • Chariklo
  • Chiron
  • Sao Thiên Vương
  • Sao Hải Vương
  • Haumea
Vệ tinh
  • Trái Đất
    • Mặt Trăng
  • Sao Hỏa
    • Phobos
    • Deimos
  • Sao Mộc
    • Ganymede
    • Callisto
    • Io
    • Europa
    • tất cả 79
  • Sao Thổ
    • Titan
    • Rhea
    • Iapetus
    • Dione
    • Tethys
    • Enceladus
    • Mimas
    • Hyperion
    • Phoebe
    • tất cả 82
  • Sao Thiên Vương
    • Titania
    • Oberon
    • Umbriel
    • Ariel
    • Miranda
    • tất cả 27
  • Sao Hải Vương
    • Triton
    • Proteus
    • Nereid
    • tất cả 14
  • Sao Diêm Vương
    • Charon
    • Nix
    • Hydra
    • Kerberos
    • Styx
  • Eris
    • Dysnomia
  • Haumea
    • Hiʻiaka
    • Namaka
  • Makemake
    • S/2015 (136472) 1
Thám hiểm
  • Khám phá
    • thiên văn học
    • thời gian biểu
  • Thăm dò không gian
  • Chuyến bay vũ trụ có con người
    • trạm không gian
  • Sao Thủy
  • Sao Kim
  • Mặt Trăng
  • Sao Hỏa
  • Ceres
  • Tiểu hành tinh
  • Sao chổi
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ
  • Sao Thiên Vương
  • Sao Hải Vương
  • Sao Diêm Vương
  • Định cư
Vật thể giả thuyết
  • Nemesis
  • Phaeton
  • Hành tinh thứ chín
  • Hành tinh V
  • Hành tinh X
  • Vệ tinh của vệ tinh
  • Theia
  • Tyche
  • Vulcan
  • Vulcanoid
Danh sách
  • Sao chổi
  • Vật thể hình cầu hấp dẫn
  • Tiểu hành tinh
  • Vệ tinh tự nhiên
  • Mô hình Hệ Mặt Trời
  • Vật thể trong Hệ Mặt Trời
    • theo kích cỡ
    • theo thời gian phát hiện
  • Phân tử trong môi trường liên sao
Thiên thể nhỏ trong hệ Mặt Trời
  • Sao chổi
  • Damocloid
  • Thiên thạch
  • Hành tinh vi hình
    • vệ tinh
  • Vi thể hành tinh
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Thủy
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Kim
  • Thiên thể Troia của Sao Kim
  • Vật thể gần Trái Đất
  • Cắt ngang quỹ đạo Trái Đất
  • Thiên thể Troia của Trái Đất
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Hỏa
  • Thiên thể Troia của Sao Hỏa
  • Vành đai tiểu hành tinh
  • Tiểu hành tinh
    • Ceres
    • Pallas
    • Juno
    • Vesta
    • hoạt động
    • 1000 đầu tiên
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Mộc
  • Thiên thể Troia của Sao Mộc
  • Centaur
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Thổ
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Thiên Vương
  • Thiên thể Troia của Sao Thiên Vương
  • Cắt ngang quỹ đạo Sao Hải Vương
  • Thiên thể bên trong Sao Hải Vương
    • Centaur
    • Thiên thể Troia của Sao Hải Vương
  • Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương
    • Vành đai Kuiper
      • Cubewanos
      • Plutino
    • Sednoid
    • Đĩa phân tán
    • Đám mây Oort
  • Đám mây Hills
Hình thành và tiến hóa
  • Bồi tụ
  • Đĩa bồi tụ
    • Đĩa bài tiết
  • Đĩa vòng quanh sao
  • Bụi vũ trụ
  • Đĩa sao
  • Hành tinh bị phá vỡ
    • Nhiệm vụ mang về mẫu vật
  • Giả thuyết vụ va chạm lớn
  • Suy sụp hấp dẫn
  • Đám mây Hills
  • Đám mây liên sao
  • Bụi liên sao
  • Môi trường liên sao
  • Không gian liên sao
  • Vành đai Kuiper
  • Đám mây phân tử
  • Giả thuyết tinh vân
  • Đám mây Oort
  • Không gian ngoài thiên thể
  • Hệ hành tinh
  • Vi thể hành tinh
  • Sự hình thành hành tinh
  • Đĩa tiền hành tinh
  • Vành đai hành tinh
  • Đĩa phân tán
  • Sự hình thành sao
  • Cổng thông tin Hệ Mặt Trời
  • Cổng thông tin Thiên văn học
  • Cổng thông tin Trái Đất

Hệ Mặt Trời  Đám mây Liên sao Địa phương  Bong bóng Địa phương  Vành đai Gould  Nhánh Orion  Ngân Hà  Nhóm con Ngân hà  Nhóm Địa phương Local Sheet Siêu đám Xử Nữ Siêu đám Laniakea  Vũ trụ quan sát được  Vũ trụMỗi mũi tên () có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".

  • x
  • t
  • s
Các thiên thể nhỏ trong hệ Mặt Trời
Hành tinh vi hình
  • Định danh
  • Nhóm
  • Danh sách
  • Vệ tinh
  • Nghĩa của tên
  • Phát âm tên
Tiểu hành tinh
  • Tiểu hành tinh Aten
  • Các gia đình
  • Thiên thể Troia của Sao Mộc
  • Vành đai tiểu hành tinh
  • Thiên thể gần Trái Đất
  • Loại quang phổ
Hành tinh nhỏ xa
  • Centaur
  • Damocloid
  • Thiên thể Troia của Sao Hải Vương
  • Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương
    • Thiên thể tách ra
    • Vành đai Kuiper
    • Đám mây Oort
    • Đĩa phân tán
Sao chổi
  • Tuyệt chủng
  • Lớn
  • Bị thất lạc
  • Vành đai chính
  • Định kỳ
  • Vượt qua Mặt Trời
Khác
  • Thiên thạch
  • Mảnh vụn không gian
  • Bụi vũ trụ

Từ khóa » đá Huỷ Sắt Là Gì