Thiết Kế Cấu Kiện Bê Tông đúc Sẵn Cho Nhà Lắp Ghép (thuyết ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
Thiết kế cấu kiện bê tông đúc sẵn cho nhà lắp ghép (thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 127 trang )

Trãi qua một quá trình dài học tập và tích luỹ kiến thức ,trước khi ra trườngthì việc tổng hợp và hệ thống lại những kiến thức đó là hết sức cần thiết .Vì vậyluận văn tốt nghiệp là cách để chúng ta thực hiện việc đó.Để có được những thành quả bước đầu như hôm nay ,một phần là sự nổ lựccủa bản thân ,một phần là nhờ sự giúp đỡ của thầy cô cũng như sự động viênchân thành của những người thân .Xin gửi đến quý thầy cô Trường Đại Học Bách Khoa – Khoa Kỹ Thuật XâyDựng ,đặc biệt là quý thầy cô trong bộ môn Vật Liệu Xây Dựng lòng biết ơn sâusắc nhất .Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy ThS .Cù Khắc Trúc , Thầy ThS.Bùi Đức Vinh ,đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành bàiluận văn tốt nghiệp này .Sinh viên thực hiện :Nguyễn Quốc DuyTp HCM ngày 31/12/20041Mục lụcMục lụcCHƯƠNG 1 : BIỆN LUẬN ĐỀ TÀI ................................................................1CHƯƠNG 2:LUẬN CHỨNG ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.......................................................................................................................................32.1.Giới thiệu đòa điểm đặt công nghệ sản xuất ...........................................32.1.1.Giới Thiệu Về Tỉnh Gialai...............................................................32.1.2. Lựa chọn đòa điểm đặt công nghệ sản xuất ...................................42.2.Biện luận chọn phương án. .....................................................................62.2.1 Mục tiêu:...........................................................................................62.2.2. Yêu cầu chung.................................................................................62.3 Giới Thiệu Sản Phẩm ...........................................................................7CHƯƠNG 3 : KẾT CẤU SẢN PHẨM............................................................103.1 Panel sàn: .............................................................................................103.1.2 Sơ đồ tính.......................................................................................113.1.3 Tính cốt thép cho panel sàn...........................................................113.2.2 Tính toán tải trọng .........................................................................143.2.3 Tính cốt thép .................................................................................143.3 Tính dầm dọc ........................................................................................153.4.1 Cột 1 vai:.........................................................................................163.4.2 Cột hai vai:.....................................................................................193.5 Liên kết : .............................................................................................193.5.1 Tính liên kết cột – cột :...................................................................203.5.2 Liên kết dầm cột - dầm ngang........................................................213.5.3 .liên kết cột và dầm dọc:................................................................21CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .....................................................224.1 Tính Toán Cân Bằng Vật Chất ............................................................22iMục lục4.1.1. Chế độ làm việc của nhà máy:......................................................224.2 Tính Toán Cấp Phối Bêtông.................................................................224.2.1 Đặc trưng cơ lý của nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất củaPoligone...........................................................................................................22Bảng 4.2: Kết quả rây sàng cốt liệu lớn....................................................23Phân tích rây sàng............................................................................................23.....................................................................................................................24-...........................................................................................................24- A0,63=64,8%>50% ⇒ cát dùng có cỡ hạt to và hợp lý ,dùng để chế tạobêtông rất tốt .................................................................................................244.2.2 Thiết kế cấp phối cho 1m3 bêtông :.............................................25Bảng 4.5: Thống kê cấp phối Bêtông M300...........................................26Bảng 4.6: Thống kê cấp phối bêtông M300(khi có phụ gia)...................274.3 Kế Hoạch Cung Cấp Nguyên Vật Liệu Cho Poligone.........................274.4 Kế Hoạch Sản Xuất Của Poligone:.....................................................284.5 Lựa Chọn Dây Chuyền Công Nghệ Sản Xuất.....................................30CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU.............................325.1 Mục Đích Yêu Cầu-Nhiệm Vụ Của Kho ..............................................325.1.1 Mục đích nhiệm vụ:........................................................................325.1.2 Lựa chọn dạng kho cho poligone:..................................................325.2 Tính Toán Kho Nguyên Vật Liệu ........................................................325.3.1 Vận chuyển tiếp nhận ximăng vào poligone:.................................355.3.2 Vận chuyển và tiếp nhận đá .........................................................375.3.3 Vận chuyển và tiếp nhận cát vào Poligone....................................39CHƯƠNG 6: TRẠM TRỘN BÊTÔNG...........................................................416.1 Luận Chứng Kỹ Thuật Trạm Trộn Hỗn Hợp Bêtông :.........................41iiMục lục6.1.1. Mục đích-yêu cầu:.........................................................................416.2 Lựa chọn thiết bò và phương án nhào trộn :.........................................416.3 Lựa Chọn Qui Trình Trạm Trộn :.........................................................426.4 Chế Độ Nhào Trộn Hỗn Hợp Bêtông :..................................................436.5 Tính Toán Các Thiết Bò Trạm Trộn :...................................................446.5.1 Tính ngun vật liệu cho một mẻ trộn (Bêtông M 300).................446.5.2 Tính toán máy trộn :........................................................................456.5.3 Tính thùng cân:..............................................................................466.5.4 Thiết bò đònh lượng ........................................................................476.5.5 Bunke Tiếp Liệu...........................................................................486.5.6 Bunke Cấp Liệu............................................................................496.5.7 Bunke Trung Gian Chứa Xi Măng................................................506.5.8 Tính chọn băng tải.........................................................................50CHƯƠNG 7: PHÂN XƯỞNG THÉP..............................................................537.1. Mục Đích Và Nhiệm Vụ :.....................................................................537.2 Các Yêu Cầu Đối Với Phân Xưởng Thép :..........................................537.3 Sơ Đồ Công Nghệ Chế Tạo Sản Phẩm Cốt Thép.................................547.4 Đặc Tính Kỹ Thuật Của Các Loại Thép Dùng Trong Poligone............547.4.1 Phân nhóm thép..............................................................................547.4.2 Thống kê cốt thép cho từng loại sản phẩm ....................................557.6.1 Máy nắn cắt liên hợp :...................................................................597.6.2 Nắn thẳng cốt thép :........................................................................617.6.3 Máy cắt thép đúng kích thước:.....................................................617.6.4 Máy uốn thép :...............................................................................627. 6.5 Máy hàn đối đầu :.........................................................................647.6.6. Thiết bò vận chuyển :....................................................................64iiiMục lụcCHƯƠNG 8 : PHÂN XƯỞNG TẠO HÌNH....................................................678.1 . Giới Thiệu về Phân Xưởng..................................................................678.2 Phương Pháp Sản Xuất :.......................................................................678.2.1 Lựa Chọn phương pháp sản xuất....................................................678.2.2 Sơ đồ công nghệ chế tạo các loại panel sàn..................................688.2.3 Sơ đồ công nghệ sản xuất dầm ngang,dầm dọc, cột......................688.3. Phương Pháp Tạo Hình Sản Phẩm :......................................................688.4 Tính Toán Chu Kì Tạo Hình .................................................................698.4.1 Panel sàn:........................................................................................698.4.2 Dầm dọc , dầm ngang ,cột ............................................................708. 5 Tính Toán Khuôn Tạo Hình :..............................................................718.5.1 Mục đích vai trò và các vật liệu dùng làm khuôn :.........................718.5.2 Khuôn tạo hình dùng cho sản xuất của poligone :.........................718.6.1 Mục đích - yêu cầu :.......................................................................758.6.2. Tính toán lượng dầu sử dụng :........................................................758.7 Bể Dưỡng Hộ........................................................................................768.7.1 Kích thước và số lượng bể dưỡng hộ...............................................768.7.2 Diện tích chiếm chỗ của bể dưỡng hộ nhiệt ẩm ..........................778.8 Tính Nhiệt Cho Bể Dưỡng Hộ Nhiệt m .............................................788.8.1 Giới thiệu phương pháp dưỡng hộ...................................................788.8.2. Tính nhiệt cho bể:..........................................................................79Sản phẩm...........................................................................................................84Sản phẩm...........................................................................................................868.9. Tính Chọn Thiết Bò Trong Phân Xưởng Tạo Hình ..............................878.9.1 Thiết bò đầm rung ...........................................................................878.9.2 Thiết bò đầm dùi (Khu dầm, cột)..................................................88ivMục lục8.9.3 Thiết bò tạo lổ rỗng cho Panel .....................................................898.9.4 Thiết bò rải đổ hỗn hợp bêtông :....................................................898.10 Tính Chọn Thiết Bò Nâng Chuyển Cho Xưởng Tạo Hình :..................918.10.1. Thiết bò nâng chuyển cho sản xuất cấu kiện đúc sẵn. .................918.10.2. Tính chọn số cầu trục :.................................................................91Công việc...........................................................................................................91CHƯƠNG 9: HOÀN THIỆN CÁC SẢN PHẨM............................................959.1 Hoàn Thiện Các Cấu Kiện Đúc Sẵn :....................................................959.2 Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm :.......................................................959. 3 Chất Xếp Bảo Quản Sản Phẩm Kho :..............................................979. 3.1 Chất xếp bảo quản :......................................................................979.3.2Phương tiện vận chuyển :.............................................................989.3.3. Cấu tạo kho bãi.............................................................................98CHƯƠNG 10. TỔ CHỨC NHÂN SỰ– AN TOÀN LAO ĐỘNG.................10010.1 Tổ Chức Nhân Sự Trong Poligone.....................................................10010.1.1 Sơ đồ tổ chức :............................................................................10010.1.2 Nhân lực : ..................................................................................10010.2 An Toàn Lao Động Trong Poligone:.................................................10110.2.1 Giới thiệu chung..........................................................................10110.2.2 Qui phạm kỹ thuật trong an toàn lao động trong sản xuất bêtông:.......................................................................................................................10110.2.3 Qui trình kỹ thuật an toàn lao động trong tạo hình các cấu kiệnđúc sẵn...........................................................................................................102CHƯƠNG 11: KIẾN TRÚC VÀ ĐIỆN NƯỚC .........................................10411.1 Quy Hoạch Kiến Trúc Poligone ........................................................10411.2 Nhu Cầu Điện – Nước Phục Vụ Cho Sản Xuất ...............................105vMục lục11.2.1. Nhu Cầu Nước :.........................................................................10511.2.2 Nhu cầu điện của poligone.........................................................106CHƯƠNG 12: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ ...............................................10912.1 Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản :......................................................10912.2 Vốn Đầu Tư Trang Thiết Bò .............................................................10912.3 Vốn đầu tư phát sinh thêm................................................................11012.4 Chi Phí Hàng Năm ...........................................................................11112.4.1 Chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm........................11112.4.2 Chi phí các nguyên liệu khác ....................................................11312.5. Chi Phí Nhân Công ........................................................................11312.6 Các Chi Phí Khác .............................................................................11412.6.1 Khấu hao tài sản cố đònh............................................................11412.6.2 Tiền bảo hiểm ............................................................................11412.6.3 Các chi phí phát sinh khác .........................................................11412.8.1 Chỉ tiêu về vốn đầu tư ................................................................11612.8.2. Chỉ tiêu về năng suất ...............................................................11612.8.3. Chỉ tiêu hao phí lao động ........................................................116TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................118PHỤ LỤC..................................................................................................119viChương 1 : Biện Luận Đề TàiCHƯƠNG 1 : BIỆN LUẬN ĐỀ TÀINhư chúng ta đã biết, nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu cơ sở vậtchất nghèo nàn tiến lên một nước xã hội chủ nghóa không thông qua giai đoạn pháttriển Tư bản chủ nghóa ,lại phải chòu sự tàn phá nặng nề qua nhiều năm chiếntranh.Với nhiệm vụ phục hồi và mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật thì nghành xâydựng có một nhiệm vụ hết sức quan trọng . Với xu thế phát triển công nghiệp hoáhiện đại hoá đất nước như hiện nay việc đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng để tạođà cho việc phát triển kinh tế của đất nước là điều tất yếu. Ngành xây dựng là mộtngành rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó thực hiện có kế hoạch quátrình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố đònh sản xuất và tàisản cố đònh phi sản xuất, bằng hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục lạivà củng cố mở rộng. Qua đó nó mới đáp ứng yêu cầu sản xuất có kế hoạch với tốcđộ đủ nhanh, góp phần trực tiếp xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho nền sảnxuất lớn xã hội chủ nghóa. Tuy nhiên, trong tình hình nước ta hiện nay thì cơ sở vậtchất hạ tầng của ta chỉ mới đáp ứng một phần nhu cầu phát triển vật chất kỹ thuậtcủa nước nhà vì thế việc cải thiện và tiến hành xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hạtầng là điều kiện tất yếu.- Với tốc độ phát triển dân số như hiện nay thì nhu cầu về nhà ở là một nhucầu hết sức cấp bách.Ai cũng muốn sống trong một căn nhà đẹp và đầy đủ tiệnnghi.Tuy nhiên, trong tình hình phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa với tốcđộ cao như hiện nay, nhà ở dân dụng không thể xây một cách tự phát và tràn lannhư cũ, vì đến một lúc nào đó sẽ không có đất để dành cho sản xuất.- Do đó, nhà nước ta và ngành xây dựng nói riêng cần có sự đònh hướng choviệc xây dựng nhà ở dân dụng nhằm tái thiết kế các khu dân cư mới riêng biệt vớicác khu công nghiệp để tránh tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nguồn nước…Vậy làm thế nào để tập trung nhiều cụm dân cư mà vẫn có thể quản lí tốt về mặtxã hội, đồng thời tiết kiệm tối đa đất đai một cách có hiệu quả, giải pháp nhà dândụng dạng : nhà liên kế và chung cư cao tầng nhiều căn hộ được đặc biệt quantâm do tính chất khả thi và hợp lí được thể hiện rất rõ ràng của loại công trình dândụng này. Để giải quyết nhu cầu đó thì đòi hỏi đẩy nhanh tốc độ phát triển củanghành xây dựng .Trên xu hướng này ,nhà lắp ghép là một giải pháp để giải quyếtnhu cầu về nhà ở rất hữu hiệu.Nó không những rút ngắn thời gian thi công (30%)1Chương 1 : Biện Luận Đề Tàinhằm giải quyết nhanh nhu cầu nhà ở mà còn giảm giá thành xây dựng ,nâng caochất lượng của công trình và đảm bảo an toàn lao động .Vì vậy là một sinh viên năm cuối nghành Vật Liệu Xây Dựng em nhận thấyviệc thiết kế một nhà máy sản xuất các cấu kiện bê tông và BTCT đúc sẵn phục vụcho các công trình dân dụng lắp ghép nói riêng và công trình xây dựng nói chunglà việc làm rất cần thiết . Trên quan điểm đó em đã chọn đề tài :Thiết Kế CôngNghệ Sản Xuất Các Cấu Kiện Bêtông Cốt Thép Đúc Sẵn Phục Vụ Cho Nhà LiênKế Với Công Suất 12 .000 m3 bt/Năm “ làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp củamình.2Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản XuấtCHƯƠNG 2:LUẬN CHỨNG ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CÔNG NGHỆSẢN XUẤT2.1.Giới thiệu đòa điểm đặt công nghệ sản xuất .2.1.1.Giới Thiệu Về Tỉnh Gialai- Gia lai nằm ở Bắc cao nguyên trung phần ,có toạ độ đòa lý từ 12 o58’20” đến14o36’30” độ Vó Bắc ,từ 107o27’23” đến 108o54’40” độ Kinh Đông ,phía bắc giápvới tỉnh Kontum,phía nam giáp với tỉnh Đắc lắc ,phía tây giáp campuchia với 90Km đường biên giới quốc gia ,phía đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi ,Bình Đònh vàPhú Yên.Gia lai có diện tích tự nhiên 15485 km 2,dân số 1.047.000 người (điều trangày 1/4/1999) gồm nhiều dân tộc anh em sinh sống .- Gia lai là một vùng đất giàu tài nguyên thiên nhiên nên có một tiềm năngphát triển kinh tế rất mạnh về :nông nghiệp ,công nghiệp và du lòch đặc biệt là lâmnghiệp.Gialai gồm 14 đơn vò hành chính trong đó gồm 1 thành phố và 13 huyện.Thành phố Pleiku là trung tâm văn hoá ,hành chính kinh tế của tỉnh nằm trên ngãba giao lộ của QL 13 và 19,cách cảng Quy Nhơn 180 km đường bộ có lòch sử hìnhthành 70 năm.- Vùng đất GiaLai là đầu nguồn của nhiều hệ thống sông lớn chảy xuống vùngduyên hải miền Trung ,là lưu vực của sông Mêkông nên có vò trí rất quan trọngtrong việc cân bằng sinh thái khu vực Tây Nguyên và các tỉnh ven biển miềntrung .Đây là nguồn thuỷ năng phong phú cho sản xuất thuỷ điện . Gia lai còn làđòa bàn có vò trí thuận lợi cho việc phát triển các đầu mối trục đường bộ và đườngsắt trong khu vực Tây nguyên ,duyên hải miền Trung ,Đông bắc campuchia và hạLào.3Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản Xuất- Do đặc thù về điều kiện tự nhiên và nhân tạo đã ảnh hưởng đến việc phânbố dân cư : Dân cư chủ yếu tập trung ở thành thò(Tp Pleiku),những vùng huyện cònlại dân cư tương đối thưa; Phần lớn diện tích dân cư tự phát, chưa gắn bó tạo thànhquần cư làng xóm lớn ; Chỉ có các đầu mối giao thông, ngã ba, ngã tư của đườngdân cư tập trung. Đặc biệt và những năm gần đây và tương lai các nhà đầu tưtrong cũng như ngoài nước đầu tư vào khu công nghiệp Trà Đa thu hút dân cư tậptrung về khá đông làm cho mật độ dân cư ở đây cao nhất tỉnh. Chính vì điều nàynhà cửa cũng được xây dựng đáng kể, cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện hơn. Tuynhiên người càng ngày càng đông dần đất đai thành phố thì không thể mở rộngđược.do đó trong tương lai sẽ Tỉnh sẽ xây dựng những khu đô thò mới bằng nhữngkhu nhà liên kế cao cấp .2.1.2. Lựa chọn đòa điểm đặt công nghệ sản xuất .- Qua khảo sát thực tế tại đòa phương cho thấy :khu công nghiệp Trà Đa nằmtrong Tp .Pleiku – tỉnh Gialai là một vò thế hết sức thuận lợi để xây dựng côngnghệ sản xuất .*..Những mặt thuận lợi:Chọn đòa điểm xây dựng nhà máy tại : Khu công nghiệp Trà Đa thuộc TpPleiku, Tỉnh Gialai vì những lý do sau :- Tận dụng nguồn nguyên vật liệu đòa phương.Cát: khai thác sông ở Kontum cách khoảng 35km.Đá: sử dụng nguồn đá vôi tại chỗ cách nhà máykhoảng 10 km.4Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản XuấtXimăng: Hiện đã có 2 nhà máy sản xuất ximăngvới công suất 14 vạn tấn /năm phục vụ cho các tỉnh phía bắc TâyNguyên ,và các tỉnh phía đông bắc Capuchia .Nhà máy ximănggia lai cách nhà máy khoảng 25km.Thép: Sử dụng thép của hãng thép Việt-Nhật.Nước: sử dụng nguồn nước của nhà máy nướcBiển Hồ cách đòa điểm đặt công nghệ 1kmĐiện:sử dụng mạng lưới điện của nhà máy thuỷđiện yaly với công suất 720 MW và sản lượng điện 3,68 tỷ KWh.- Giao thôngHệ thống giao thông khá hoàn chỉnh : đòa điểmđặt công nghệ nằm trên tuyến tỉnh lộ 672 nối các tuyến quan trọngkhác như Quốc lộ 19 nối với các tỉnh Duyên Hải miền trung …Do đórất thuận lợi trong việc vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất cũng nhưcung cấp sản phẩm.Điều kiện môi trường đảm bảo- nguồn cung cấp sản phẩmSản phẩm Cung cấp cho các khu công nghiệp đòaphương ; Khu công nghiệp Trà Đa ,cụm KCN Hàm Rồng,Chư Sê ,Ankhê ….và các tỉnh lân cận :Bình Đònh,Kontum .Khoảng cách cung cấpsản phẩm có bán kính lớn nhất khoảng 120km.- về đòa chất thủy văn.Điều kiện đòa hình :Khu vưc xây dựng nhà máy nằm ở vùng cao nên khi xây dựng nhàmày không cần đắp nền lên, không bi ngập lụt vào mùa mưa.Điều kiện đòa chất:Điều kiện đòa chất khu vực xây dựng rất tốt.Điều kiện khí hậuCó thể tham khảo số liệu sau do Đài khí tượng tỉnh Gia Lai:Khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên phân biệt hai mùa rõ rệt :5Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản Xuất- Mùa mưa từ tháng 5-10 nhiệt độ trung bình 22-25oC , lượngmưa trung bình 2200mm/năm- 2700mm/năm .- Mùa khô từ tháng 11-4 nhiệt độ trung bình 25- 30 oC- Tình hình an ninh chính trò ,trật tự an toàn xã hội ổn đònh* Những mặt không thuận lợi.- Vùng đất đồi cao nên đường có nhiều dốc.- Nguồn đầu tư không cao.- do lượng mưa hàng năm lớn nên gây trở ngại cho quá trình hoạtđộng sản xuất của nhà máy .2.2.Biện luận chọn phương án.2.2.1 Mục tiêu:♦Xây dựng nhà ở là cải thiện cơ bản chỗ ở và cơ sở hạtầng vật chất và văn hóa xã hội, nâng cao điều kiện ở và sinh hoạt cho nhân dân,phát triển văn hóa, tạo cơ sở vững chắc phát triển trong tương lai, là tiền đề côngnghiệp hóa hiện đại hóa.♦Cải thiện điều kiện chỗ ở.♦Tạo chỗ thích hợp cho người mọi tầng lớp xã hội phụthuôc vào khả năng của từng người.♦Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng vật chất và văn hóaxã hội của các hộ gia đình như cấp nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, đi lại giaolưu, chăm só sức khỏe và học tập♦Xây dựng nhà công trình phù hợp với nét văn hóa riêngcủa dân tộc.2.2.2. Yêu cầu chung.Ngôi nhà được xây dựng phải đáp ứng được những yêu cầu :♦Phù hợp cho sản xuất và sinh hoạt của người dân ở cácvùng và các dân tộc khác nhau.♦Phù hợp với điều kiện kinh tế và mức sống của ngườidân trongkhu vực ;♦Phù hợp với truyền thống phong tục tập quán sinh hoạtvà sản xuất♦Phù hợp với vật liệu đòa phương;6Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản XuấtTạo ra một chỗ ở phù hợp với sự phát triển bền vững của đất nước2.3 Giới Thiệu Sản Phẩm .* Nhà liên kế ( 9 căn hộ ).Hình 2.1. Nhà Liên Kế 9 Căn Hộ- Toàn bộ bộ phận của công trình đều ở dạng cấu kiện lắp ghép .Khi thi công cácbộ phận này sẽ được ghép lại với nhau bằng các liên kết .Các sản phẩm chính củanhà máy gồm :Thể tích (m3)Sản phẩmMác bêtông Khối lượng (kg)Panel sàn3009950,398Dầm chính3006300,252Dầm phụ300637,50,255Cột 1 vai300753,750,3015Cột 2 vai300637,50,255 Panel sàn- Được thiết kế cho phòng khách, phòng ngủ, panel loại này có tiết diện hình hộpchữ nhật với các lỗ rỗng. Kích thước panel như sauL x B x H = 4350 x 1030 x 150 mm1030Hình2.2. panel sàn Dầm chính7Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản Xuất- Sử dụng để lắp ghép phòng khách, bếp và nhà vệ sinh, phòng ngủ. Có tiết diệnhình chữ T, là dầm chịu tải trọng trực tiếp của các panel sàn và là cấu kiện chịu lựctheo phương ngang, hai đầu có bản thép có khoan lỗ sẵn để bắt bulông vào liên kếtvới bản thép tại vai cột, dầm chính có kích thước cơ bảnL x B x H = 4200 x 300 x 250 mm.Hình 2.3 Dầm chính Dầm phụ- Có tiết diện hình chữ nhật là dầm chịu tải trọng của panel tường và liên kết cộttheo phương dọc, có tác dụng như một hệ giằng theo phương này (khơng phải phươnglàm việc của khung , hai đầu có các bản thép hàn vào cốt thép chịu lực để liên kết vớithép chờ của cột, dầm phụ có kích thước cơ bản:L x B x H x bc x hc = 4250 x 200 x 300 mm.Hình 2.4 Dầm phụ Cột 1 vai- Loại cột này được làm dạng cột 1 vai có tiết diện hình chữ nhật kích thướcL x B x H = 3300 x 300 x 300 mmCột có những bản thép hình U chờ sẵn để lắp ghép với dầm phụ bằng bulơng, trênvai cột có thép bản để liên kết bulông với dầm chính. Trên và dưới đầu cột có cácbản thép đònh tâm để liên kết hàn với các cột khác .Hình 2.5. CỘT 1 VAI Cột 2 vai- Loại cột này cũng được làm dạng cột hai vai có tiết diện hình chữ nhật kích thước8Chương 2 : Luận Chứng Về Đòa Điểm Đặt Công Nghệ Sản XuấtL x B x H = 3300 x 250 x 300 mmCột có những bản thép hình U chờ sẵn để lắp ghép với dầm phụ bằng bulơng, haivai cột có thép bản để liên kết bulông với 2 dầm chính hai ben . Trên và dưới đầu cộtcó các bản thép đònh tâm để liên kết hàn với các cột khác .Hình2.6.CỘT 2 VAI9Chương 3 : Kết Cấu Sản PhẩmCHƯƠNG 3 : KẾT CẤU SẢN PHẨM3.1 Panel sàn:- Tính cho các phòng ngủ nhà liên kế có họat tải P = 150 KG/cm 2 (Theo tàiliệu tham khảo số 5 - TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động ).- Panel sàn là một loại bản có lổ rỗng, với kích thước:♦ Chiều dài của panel: 4500mmChiều dài thật của panel: 4350mm♦ Chiều ngang của panel:1125mmChiều ngang thật của panel :1030mm♦ Chiều cao của panel:150mm.♦ Kích thước lỗ rỗng: ( cao * ngang) = (90 * 300)mm, bề dày cánh30mm, bề dày sườn 30mm.3.1.1 Tải trọng sàn: ( Theo TLTK [4] )* Tỉnh tải:♦ Lớp gạch lát nền có trọng lượng :Ggạch = 2 * 10 -3 *1 * 100 =20KG/m2.Trong đó: γgạch= 2 * 10-3 KG/cm3.♦ Lớp vữa lót phía dưới gạch lát nền dày 2 cm.ghồ lót = 1,8 * 10-3 *2 * 100 = 36 KG/m2.Trong đó: γhồ lót= 1,8 * 10-3 KG/cm3.♦ Lớp bêtông đổ phía trên sàn dày 3cm: (γ = 1.2 T/m3)♦ Trọng lượng sàn:Fb = F - Flổ = 15*103 – 2 * 35 *9 = 915 cm2 .gp = 900 * 2,5*10-4 = 228,75 KG/m ( γ = 2.5T/m3).♦ Lớp vữa trát phía dưới dày 1cm( γ = 1,8T/m3).- Tónh tải tiêu chuẩn:⇒ gTC = ∑ gi = 228,75 + 20 + 36 + 0,03*1200 + 0,01* 1800 =338,75KG/m.⇒ gTT = n* gTC = 1,1 * 338,75 = 372,6 KG/cm.Hệ số vượt tải: n = 1,1( Theo tài liệu tham khảo số 5 ) :10Chương 3 : Kết Cấu Sản Phẩm* Hoạt tải:PTC = 150 KG/cm2PTT = n* PTC = 1,2*150 = 180KG/cm2.Hệ số vượt tải: n = 1,2 (Theo tài liệu tham khảo số 5)* Tải trọng toàn phầnqTT = 372,6 + 180= 552,6 KG/m.3.1.2 Sơ đồ tính.3.1.3 Tính cốt thép cho panel sàn- Tính panel như dầm đơn giản.Ta có: MTTq tt * L2552,6 * 4,35 2=== 1307,7 KG*m.88QTT =q tt * L552,6 * 4,35== 1202 KG.22- Cấu kiện panel sàn có cấu tạo như tiết diện chữ I nhưng khi bản làm việcbản cánh dưới chòu kéo nên ta không đưa vào tính toán.như vậy tiết diện chữ I trởthành tiết diện chữ T.(Với b’c=103,h’c=3)Tiết diện chữ T (theo kết cấu bêtông cốt thép tập hai: Th.s Võ Bá Tầm)- Trường hợp không bố trí cốt thép thường ở cánh trên.11Chương 3 : Kết Cấu Sản PhẩmMc = Rn* b’c* h’c ( h0 – h’c / 2) (chọn ho=hb-a=15-3=12)= 130*103*3 (12 – 3/2) = 4217,85 KG*m.- Ta nhận thấy rằng:Mc = 4217,85 KG*m > MTT = 1307,7 KG*m ⇒ trục trung hoà qua cánhDo đó ta tính Panel như tiết diện hình chữ nhật .(b’c x hb)Chọn a = 3cm ⇒ ho = 12 cm; b’c = 103 cm; hb=15 cm- Kiểm tra theo sơ đồ dẻo.A =M tt2R n *b *h0⇒ Fa ==130770= 0,068 < 0,42130 * 103 * 12 2M ttγR a h o⇒ γ = 0,96130770= 0,96 * 2300 *12 = 4,83 cm2.Chọn 3 φ 14 có Fa = 4,617 mm2 và chọn 2φ8 phía trên chòu môment âm khicẩu cấu kiện- Kiểm tra a: ath = ao + φ/2 = 20 +14/2 = 27mm = 2,7cm < a (thỏa).- Kiểm tra hàm lượng cốt thép.µmin < µ =Fa4,617 * 100== 0,37% < µmax = 3,5%.bh o103 *12Kiểm tra: ∆F =4,83 − 4,617* 100 % = 4,4% < 5% (thỏa)4,83- Chọn cốt đai:Xét điều kiện ổn đònh chống cắt: Q < K1* Rk * b * ho.Ta có: Q = 1202 KG.K1* Rk * b * ho = 0,6 * 10 * 103 * 12 = 7416 KG.⇒ Q < K1* Rk * b * ho (thỏa mãn), vậy không cần tính cốt đai mà bố trítheo cấu tạo. Chọn φ6 a= 200.12Chương 3 : Kết Cấu Sản PhẩmHình 3.2 Mặt cắt ngang panel sàn- Tính móc cẩu panelTrọng lượng panel : N = F * l * γ = 0,915* 4,35 * 2500 = 9950,6 KG.Một Panel dùng 4 móc cẩu vậy trọng lượng trên một móc cẩu.N1 = 9950,6/4 = 2487,5 KGTra phụ lục 8 sách kết cấu bêtông cốt thép ta chọn φ103.2 Đối với dầm ngang giữa có hoạt tải trên dầm: P = 150 KG/m2.- l1 là khoảng cách đều phân bố tải trọng lên dầm(= 4m)Pd = 150 * 4 = 600 KG/m.Khoảng cách nhòp đều giữa các nhòp là 4,5m.Chiều dài dầm: 4,5 – 0,3 = 4,2m. tải trọng tương đối lớn.Chiều cao dầm được chọn sơ phác như sau.Hdp = ld/md: md hệ số (12 –20);hdp = 420/14 = 30cm;chọn hd=30 , bd = 25cm.3.2.1 Sơ đồ tính.13Chương 3 : Kết Cấu Sản Phẩm3.2.2 Tính toán tải trọng- Trọng lượng bản thân dầmgTLBT = (30*25-2*5*15) * 2500*10-6 = 1,5 KG/cm = 150 KG/mgTCsàn truyền vào dầm quy về tải tương đương : 2*5/8*g s.l1 = 2*5/8*335,5*4= 1795,4 KG/m.• Trọng lượng tường truyền vàogt = bt * ht* γ = 0,1* 3,3 * 1800 = 594 KG/mqTT = 600*1,2 + (150 + 1795,4 + 594)1,1 = 3513,34 KG/m.MTTq tt .l 2 3513,34 * 4,2 2== 7746,9 KG*m.88=3513,34 * 4,2q tt .l== 7378,2 KG.22QTT =3.2.3 Tính cốt thép- Chọn sơ bộ ban đầu chọn a = 3,5cm. ⇒ h0 = 30 –3,5 = 26,5 cm.M ttA =R n bh 2 02=774690= 0,34 < 0,42 ⇒ γ = 0,78130 * 25 * 26,5 2M7746902⇒ Fa = γR h = 0,78 * 2300 * 26,5 = 15,43cm .a 0Chọn 4φ22 có Fa = 15,204 cm2.- Kiểm tra a:ath = ao + φ /2 = 20 +22/2 = 31mm = 3,1cm < a (thỏa).- Kiểm tra hàm lượng cốt thép.µmin < µ =Fa15,204 * 100= 25 * 26,5 = 2,3 % < µmax = 3,57%.bh oKiểm tra: ∆F =15,43 − 15,204*100 = 1,46% < 5% (thỏa).15,43- Chọn cốt đai: Xét điều kiện ổn đònh chống cắt: Q < K1* Rk * b * ho.Ta có: Q = 7378 KG.K1* Rk * b * ho = 0,6 * 10 * 25 * 26,5 = 3975 KG.14Chương 3 : Kết Cấu Sản Phẩm⇒ Q > K1* Rk * b * ho (không thỏa), như vậy cần tính cốt đaiKhoảng cách giữa các cốt đai theo tính toán8R k * b * h 028 *10 * 25 * 26,5 2Q27378 2utt ≤ Ra.d*n*fd= 0,8*2100*2*0,28= 24,27mVậy ta bố trí cốt đai theo cấu tạo φ6a200.*Tính móc cẩu dầmTương tự dùng φ103.3 Tính dầm dọc- Dầm dọc có nhiệm vụ chính là liên kết các cột lại với nhau đồng thời chòuđược tải trọng do tường truyền xuống- Vì chiều dài dầm dọc bằng chiều dài dầm ngang nên ta chọn kích thước dầmdọc (bxh=200x300) , l = 4,5m – 0,25m = 4,25 m.* Tónh tải- Tải trọng tường 10 truyền xuống.gt = bt * ht* ng* γ = 0,1* 3,3 * 1,1 * 1800 = 653,4KG/m.- Trọng lượng bản thângt = bd * hd* ng* γ = 0,2* 0,3 * 1,1 * 2500 = 165KG/m.* Hoạt tảiHoạt tải tác dụng lên dầm: P = 150*1,2*4,25 = 765 KG/m.* Tổng tải trọngqtt = 653,4 + 165 + 765 = 1583,4 KG/m.TTMTTQ=q tt .l 2 1583,4 * 4,25 2== 3575 KG*m.881583,4 * 4,25q tt .l=== 3364,7 KG.22* Tính cốt thépChọn sơ bộ ban đầu chọn a = 3 cm. ⇒h0 = 30–3 = 27 cm.15Chương 3 : Kết Cấu Sản PhẩmM ttA =R n bh 2 02M=357500= 0,19 < 0,42 ⇒ γ = 0,89130 * 20 * 27 23575002Fa = γR h = 0,89 * 2300 * 27 = 6,46cm ⇒ Chọn 2φ20 Fa =6,284 cm2.a 0- Kiểm tra a: ath = ao + φ /2 = 20 + 7 = 27mm = 2,7cm .- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:µmin = 0,05% < µ =Kiểm tra: ∆F =Fa6,284 * 100== 1,16% < µmax = 3,8%.bh o20 * 276,46 − 6,284*100 = 2,8% < 5% (thỏa).6,284- Chọn cốt đai: Xét điều kiện ổn đònh chống cắt: Q < K 1* Rk * b * ho.Ta có: Q = 3364,7 KG.K1* Rk * b * ho = 0,6 * 10 * 20 *27 = 3240 KG.⇒ Q > K1* Rk * b * ho không nhiều nên không cần tính cốt đai.Do đó ta bố trí cốt đai theo cấu tạo φ6a200 thì cũng đủ khả năng chòu lựccắt* Tính móc cẩu dầmTương tự dùng φ10.3.4 Tính cột :- Cột một vai và cột hai vai. Để tính toán chọn vò trí bất lợi nhất ⇒ chọn cộttầng trệt để tính vì chòu tải trọng nhiều nhất ( 3 tầng )3.4.1 Cột 1 vai:- Cột một vai tính cho cột dưới cùng có tải trọng lớn nhất.-Xuất kết quả từ sap2000 ta có lực tác dụng lên cột một vai(xem ph ụ lục)N = 88,394 tấn.16Chương 3 : Kết Cấu Sản PhẩmHình 3.4. Biểu đồ nội lực trong các cột17Chương 3 : Kết Cấu Sản Phẩm- Tiết diện cột F = N/Rn =88394/130 = 679,95 cm2.b>F = 679,95 =26,07 cm ⇒ Chọn (b*h) = (300*300) cm.Giả thiết hệ số uốn dọc η = 1,1.- Độ mảnh : λ =l 0 330== 11 > 8 phải xét đến ảnh hưởng của uốn dọc.h30- Độ lệch tâm do lực dọc: eo1 = M/N = 2,93/88,394 = 3,4cm.- Độ lệch tâm ngẩu nhiên: eo.n = h/25 = 30/25 = 1,2cm < 2cm. Lấy eo.n = 2cm.- Độ lệch tâm tổng cộng: eo = eo1 + eo.n = 5,4 cm.- Độ lệch tâm giới hạneog.h=0,4(1,25h - αo* ho)= 0,4(1,25*30 – 0,58* 27) = 11,7cm.eo = 5,4 < eog.h = 11,7cm: lệch tâm bé.e = η* eo + h/2 – a’ = 1,1* + 30/2 – 3 = 17,94 cm.N88394'ta có : x = R b = 130 * 30 = 22,66 > α o * ho = 0,58 * 27 = 15,66cmnmặt khác :nêneo= 5,4 ≤ 0,2*ho= 0,2*27=5,4x = 1,8(e0 gh − e0 ) + α 0 h0 = 1,8(11,7 − 5,4) + 0,58 * 27 = 27Diện tích cốt thép :x27Ne − Rn bx(ho − ) 88394 *17,94 − 130 * 30 * 27 * ( 27 − )2 =2 =5,93 cm2.Fa=Fa’=R' a (h0 − a ' )2300(27 − 3)Fa’ = 5,93 cm2. chọn 3φ16 có F = 6,033 cm2.Fa = 5,93 cm2. chọn 3 φ 16. có F = 6,033 cm2.Kiểm tra hàm lượng cốt thép.µmin = 0,05% < µ =Kiểm tra: ∆F =Fa6,033 *100== 0,74% < µmax = 3%.bh o30 * 276,033 − 5,93*100 = 1,7% < 5% (thỏa).6,033* Tính móc cột 1 vai18

Tài liệu liên quan

  • Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép
    • 42
    • 3
    • 6
  • đồ án kết cấu bê tông cốt thép thiết kế cầu máng bê tông cốt thép đồ án kết cấu bê tông cốt thép thiết kế cầu máng bê tông cốt thép
    • 35
    • 1
    • 4
  • Đồ án chuyên ngành Công trình thủy lợi: Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Đồ án chuyên ngành Công trình thủy lợi: Thiết kế cầu máng bê tông cốt thép
    • 21
    • 2
    • 3
  • đồ án : thiết kế nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 25.000m3/năm đồ án : thiết kế nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 25.000m3/năm
    • 147
    • 1
    • 3
  • Đồ án môn học kết cấu bê tông cốt thép thiết kế cầu máng bê tông cốt thép Đồ án môn học kết cấu bê tông cốt thép thiết kế cầu máng bê tông cốt thép
    • 29
    • 608
    • 0
  • VỚI CÁC THÔNG SỐ ĐÃ CHO THIẾT KẾ CẦU MÁNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TRƯỜNG HỢP TỔ TẠI TRỌNG CƠ BẢN VỚI CÁC THÔNG SỐ ĐÃ CHO THIẾT KẾ CẦU MÁNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TRƯỜNG HỢP TỔ TẠI TRỌNG CƠ BẢN
    • 44
    • 668
    • 0
  • thiết kế cấu trúc bê tông nâng cao thiết kế cấu trúc bê tông nâng cao
    • 142
    • 467
    • 0
  • Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân ba ngả H42 (thuyết minh + bản vẽ) Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân ba ngả H42 (thuyết minh + bản vẽ)
    • 50
    • 1
    • 8
  • thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng hộpT7 (thuyết minh + bản vẽ) thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng hộpT7 (thuyết minh + bản vẽ)
    • 51
    • 531
    • 2
  • Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân đồ gá H19 (thuyết minh + bản vẽ) Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân đồ gá H19 (thuyết minh + bản vẽ)
    • 50
    • 1
    • 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.18 MB - 127 trang) - Thiết kế cấu kiện bê tông đúc sẵn cho nhà lắp ghép (thuyết minh+bản vẽ) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cấu Kiện Bê Tông đúc Sẵn Lắp Ghép