THIẾT Kế DAO CHUỐT Lỗ THEN HOA - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Cơ khí - Chế tạo máy
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.02 KB, 7 trang )
THIẾT KẾ DAO CHUỐT LỖ THEN HOAGiới thiệu về dao chuốtDao chuốt là dụng cụ có nhiều răng,cho năng suất cao,do đó thường dùng trong sản suấtđể gia công các bề mặt trong (lỗ trụ ,lỗ vuông ,lỗ then hoa) hoặc bề mặt ngoiaf (mặtphẳng,mặt định hình)Tùy vào yêu cầu cảu sản xuất có các loại dao chuốt trong,dao chuốt ngoài,dao chuốtkéo,kết cấu dao chuốt phụ thuộc vào sơ đồ chuốt tức là sơ đồ do lớp kim loại do từngrăng hay từng đoạn răng tạo ra có các loại dao chuốt vuông,dao chuốt tròn ,dao chuốtrãnh then hoa,dao chuốt rãnh then đơn.1.Phân tich yêu cầu thiết kế1.1.Phân tích chi tiếtTheo yêu cầu ta cần thiêt skees dao chuốt lỗ then hoa có các thong số kỹ thuật sau:_Số răng: Z =10_Chiều rộng then :b=12 (mm)_Đường kính trong:d = 72 (mm)_Đường kính ngoài :D = 78 (mm)_ Chiều dài lỗ then hoa:L=1,05.d =1,05.72=75,6 (mm)Lắp ghép thoe yếu tố định tâm theo H7/f7;Cấp chính xác gia công cần đạt H7;Vật liệu chế tạo :Thép 45;Bản vẽ chi tiết gia công ( hình vẽ)1.2.Sơ đồ chuốtTừ các thong số kỹ thuật cảu lỗ then hoa,ta chọn sơ đồ chuốt là chuốt ăn dần.1.3.vật lieuj làm dao chuốtDao chuốt được chế tạo từ 2 loại vật liệu,phần đầu dao (phần cán) được làm từ thép kếtcấu C45,phần phía sau (từ phần định hướng phái trước trở về sau) làm bằng thép gió P18.2.Tính toán thiết kế dao chuốt2.1Phần răng cắt và răng sửa đúngphần răng cắt là phần quan trọng nhất cảu dao chuốt,nóđược thiết kế trước để làm cơ sở cho các phần khác.Thiết kế phần răng gồm xác địnhdạng profile răng,kích thước răng, số lượng mỗi dạng răng, đường kính các răng…_Trên phần cắt thô các răng có lượng nâng bằng nhau, trên phần cắt tính phần nâng củarăng giảm dần, trên phần răng sửa đúng các răng có lượng nâng bằng 0._Trị số lượng nâng của ẳng cắt thô phụ thuộc vào dạng lỗ gia công và vật liệu gia côngtra bảng 5.2, vật liệu thép 500 – 750N/mm2 ta có thể cọn lượng nâng Sz = 0,065 mm._Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tinh chọn là 3 răng, với lượng nâng lần lượtlà :Sztinh1 =0,8.Sz = 0,048 mmSztinh2 = 0,6.Sz = 0,036 mmSztinh3 = 0,4.Sz = 0,024 mm⇒ Atinh = 0,024 + 0,036 + 0,048 = 0,108 (mm)_Sau răng cắt tinh cuối cùng là răng sửa đúng, đường kính cảu các răng sửa đúng bằngđường kính cảu răng cắt tinh cuối cùng, lượng nâng bằng 0.(hình vẽ)2.2.Lượng dư gia côngTa có lượng dư gia công theo đường kính được tính thoe công thức sau:A = ( Dmax – dmin )/2Trong đó:Dmax _đường kính cảu răng sửa đứng, cũng chính là đường kính lớn nhất cảu lỗ sau khichuốt kể cả sai lệch trên cảu lỗ. Tra sách “Hướng dẫn làm bài tập dung sai “ (Ninh ĐứcTốn và Nguyễn Trọng Hùng) với Φ 78H7 được Φ 78+0,025 do đó Dmax = 78,03 mm.Dmin _ đường kính của lỗ trước khi gia công, dmin = 72 mm.1Vậy A= (78,03 – 72) = 3,015 mm22.3.Kết cấu răng và rãnhKết cấu răng và rãnh là phần quan trongj nhất của dao chuốt.Răng và rãnh dduwwocjthiết kế sao cho đủ bền và dễ chế tạo.a)Profile dọc trụcVật liệu cần chuốt là vật liệu cho phoi dây (thép 45 ) nên ta chọn dao chuốt là dao códạng lưng cong dạng rãnh có hai cung tròn nối tiếp để phoi dễ cuốn.Dạng răng và rãnh được đặc trưng bằng các thong số sau :*Răng cắt thô:Chiều sâu rãnh :hChiều bước răng: tCạnh viền: fChiều rộng lưng răng :bBán kính rãnh:R,rGóc trước : γGóc sau : αChiều sâu rãnh được thiết kế đủ để thoát phoi,diện tích của rãnh là :Diện tich dài phôi cuốn nằm trong rãnh sẽ là :FR = K.L.Sz (mm2)Ở đây : L,Sz là chiều dài chi tiết và lượng nâng của răng.Tra bảng 5.3 ta tìm được K = 3Suy ra :FR = 3.75,6.0.06 = 13,608Ta có h ≥ 1,13 L.Sz.K = 4,168. Chọn h = 4,5 mmGóc sau α phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tương giảm đường kính dao chuốt sau mỗilần mài lại.Góc sau được chọn như sau :_Ở răng cắt thô : α = 30.*Răng cắt tinhChiều sâu rãnh :hChiều bước răng: tCạnh viền: fChiều rộng lưng răng :bBán kính rãnh:R,rGóc trước : γGóc sau : αChiều sâu rãnh được thiết kế đủ để thoát phoi,diện tích của rãnh là :Diện tich dài phôi cuốn nằm trong rãnh sẽ là :FR = K.L.Sz (mm2)Ở đây : L,Sz là chiều dài chi tiết và lượng nâng của răng.Tra bảng 5.3 ta tìm được K = 3Suy ra :FR = 3.75,6.0,048 =10,886Ta có h ≥ 1,13 L.Sz.K = 3,728. Chọn h = 3,7 mmCác công tưc khác được tính thoe kinh nghiệm như sau :t = (2,5 ÷ 2,8)h = 9,3 mmb = (0,3 ÷ 0,4)h = 2,8 mm÷R = (0,65 0,8)h = 6 mmr = (0,5 ÷ 0,55)h = 2 mmMặt trước và mặt sau cảu dao đều là mặt côn ,góc trước γ phụ thuộc vào vật liệu giacông, tra bảng 5.5 ta chon γ = 12o.Góc sau α phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính dao chuốt sau mỗilần mài lại.Góc sau được chọn như sau :Ở răng cắt tinh : α = 2o.*Răng sửa đúng :Chiều sâu rãnh :hChiều bước răng: tCạnh viền: fChiều rộng lưng răng :bBán kính rãnh:R,rGóc trước : γGóc sau : αChiều sâu rãnh được thiết kế đủ để thoát phoi, diện tích của rãnh là:Diện tich dài phôi cuốn nằm trong rãnh sẽ là :FR = K.L.Sz (mm2)Ở đây :L,Sz là chiều dài chi tiết và lượng nâng cảu răng.Tra bảng 5.3 ta tìm được K = 3Suy ra :FR = 3.75,6.0,o24 =5,443Ta có h ≥ 1,13 L.Sz.K = 2,636 .Chọn h = 2,6 mmCác thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau :t = (2,5 ÷ 2,8)h = 6,5 mmb = (0,3 ÷ 0,4)h = 2mmR = (0,65 ÷ 0,8)h = 4,3 mmr = (0,5 ÷ 0,55)h = 1,3 mmMặt trước và mặt sau cảu dao đều là mặt côn ,góc trước γ phụ thuộc vào vật liệu giacông, tra bảng 5.5 ta chon γ = 12o.Góc sau α phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính dao chuốt sau mỗilần mài lại.Góc sau được chọn như sau :Ở răng cắt tinh : α = 1o.b)Profile mặt đầuĐể giảm ma sát trong quá trình cắt thì đường kính đáy trượt được chọn nhỏ hơn đườngkính phần định hướng phía trước 1 mm.Để giảm ma sát lưỡi cắt phụ vói thành lỗ then hoa ta thiết kế them cạnh viền f = 0,8mmvới góc nghiêng phụ ϕ 1 = 1 (mm)Kết cấu rãnh chia phoi xem hình (hình vẽ)c)Số răng dao chuốt:_Số răng cắt thô được tính thoe công thức:A − AtinhZthô =+1Sz3,015 − 0,108=+ 1 = 49,450,06Lấy Zthô = 50 răng._Số răng cắt tinh:Số răng cắt tinh dduwwocj lấy trong khoảng 2 ÷ 5 răng, thông thườngchọn Ztinh = 3rawng._Số răng sửa đúng lấy thoe cấp chính xác gia công và loại dao chuốt, bảng 5.8:Zsđ=5rawng.d)Số răng cùng căt lớn nhất:Số răng cùng cắt được tính:75LZ0 = +1 =+ 1 = 8 răng (với L,t là chiều dài chi tiết và bước răng dao chuốt).11,3tĐể dao định hướng tốt và không quá tải thì số răng đồng thời tham gai cắt nằm trongkhoảng 3 ÷ 8 răng, từ một số trường hợp đặc biệt cho phép 2 ÷ 9 răng.Như vậy, số răngđồng thời cắt thỏa mãn yêu cầu trên.e)Đường kính các răng dao chuốt:Đường kính các răng dao chuốt được trình bày ơt khổ giấy A3Đường kính răng cắt thô:D1 = Dmin = 72 mm;D2 =D1 + 2q (mm);D3 = D2 + 2Sz (mm) ;D4 =D3 + 2Sz (mm)Vậy ta có bảng tính sau :f)Kiểm tra sức bền dao chuốt :Mỗi răng cắt cảu dao chịu 2 lực thành phần tác dụng.Thành phần hướng kính Py hướngvào tâm dao, do tính đối xứng nên các thành phần lực Py sẽ triệt tiêu lẫn nhau.Thành phầnlực dọc trục Pz song song với trục chi tiết, tổng hợp các lực Pz sẽ là lực chiều trục P tácdụng lên tâm dao.Lực cắt tác dụng lên mỗi răng có thể làm mẻ răng nhưng trường hợp này it xảy ra.Lực cắttổng hợp P dễ làm đứt ở đáy răng cắt đầu tiên.Điều kiện bền xác định ở mặt tiết diện hẹpnhất như sau :σkb= 4.Pmax /( π .D21) ≤ [ σ kb]D1 _đường kính đấy răng đầu tiên.D1 =dmin – 2h = 72 – 2.4,5 = 63 mmPmax _ Lực kéo lớn nhất tác dụng lên dao chuốtVới dao chuốt rãnh then hoa Pmax = Cp.Sxz.b.n.Zmax.K.Kn.KmCác hệ số Cp,x,Kn ,Km, tra bảng 5.9 ta có Cp = 2120.0,060,85.7.8.3.1,15 = 48883,8 NGiá trị này năm trong khả năng của máy.Suy ra : σkb= 4.48883,8/(3,14.632) = 15,68 (N/mm2)Sức bền kéo cho phép [ σ kb] của thép P18 là 350 N/mm2 do đó thỏa mãn độ bền kéo.2.4.Phần đầu daoPhần đầu dao bao gồm:a)Phần đầu kẹp l1phần đầu kẹp đã được tiêu chuẩn hóa nhưng để chọn được phần đầu kẹp hợp lý ta phảidựa vào điều kiện bền kéo : σkb≤ [ σ kb]D1 ≥ (4.Pmax/ π . σ kb)1/2 =(4.48883,8/3,14.15,68)1/2 = 63 mmTra bảng 5.13 ta có kích thước phần đầu kẹp:D1’= 60 mm ;D1 =80-0,095 mm ; d = 8mm ; a = 32 mm ;a1 =18 mm; f= 12 mm; e7 = 60mm;A2 =1,5 mm; a3 =40 mm; l1 = 115 mm; l7 =40 mm; f1 = 4 mm; f2 = 4mm .(hình vẽ)b)Kích thước chiều dài dao chuốt_Khoảng cách chiều từ đầu dao đến rawg cắt đầu tiên:L = l1 + lh + lm + lb + l4Trong thiết kế thường lấy : l1 + lh + lm + lb + l4 = 160 ÷ 200 mm.Ở đây chọn: (l1 + lh + lm +lb + l4) = 170 mmL4 _ chiều dài phần định hướng phái trước :l4 = (0,8 + 1 ).lct =(0,8 ÷ 1).75Nhưng cần điều kiện l4 ≥ 40 mm do đó ta lấy l4 = 60 mm.⇒ l = 170 + 60 = 230 mm_Chiều dài cổ dao:l2 = l – (l1 + l3 + l4) = 230 – (115 + 20 + 50) = 45_Chiều dài phần răng cắt:Lc =l5 = t.Zc =t.(Zthô + Ztinh) = 11,3.(48 + 3) = 561 mm_Chiều dài phần răng sửa đúng:lsđ =l6 = t.Zsđ = 11,3.5 = 55 mm_Chiều dài phần chuôi được kéo dài them:L7 =t + (5 ÷ 10 )= 11,3 + 5,7 = 17 mm_Chiều dài tổng của dao chuốt:Lo = l + l5 +l6 + l7 = 230 + 561 + 55 + 17 = 863 mmChiều dài dao phay lỗ then hoa đảm bảo độ bền là:[Lo] ≤ 30.D4 = 30.72 = 2160 mmVậy dao phay đạt yêu cầuc)Lỗ tâmLỗ tâm dùng trong chế tạo và mài lại dao, kích thước lỗ tâm được tra trong bảng 5.14.(hình vẽ)2.5.Yêu cầu kỹ thuật của dao chuốt lỗ then hoa_Vật liệu làm dao:Thép gió P18, phần đầu dao bằng thép C45_Độ cứng sau nhiệt luyện:+Phần dẫn huuwongs phía trước :58 ÷ 62 HRC+Phần đầu dao :40 ÷ 47 HRC+Phần định hướng phái sau :58 ÷ 62 HRC_Mối hàn nằm trên phần côn chuyển tiếp_Độ nhám bề mặt:+cạnh viền sửa đúng: Ra = 0,32 µ m+Mặt trước, mặt sau răng, mặt dẫn huuwongs:Ra = 0,63 µ mm+Các mặt không mài :Ra =2,5 µ m_Độ đảo tâm trên 100mm chiêu fdaif là: 0,005 mm_Sai lệch chiều dài: ± 2mm_Sai lệch góc không vượt quá:+Góc trước: ± 1o+Góc răng sau cắt thô và cắt tinh: ± 30’+Góc răng sửa đúng: ± 15’_Dung sai đường kính các răng căt (trừ hai răng cắt tinh cuối cùng) như sau:σ = -0,13mm_Dung sai đường kính răng sửa đúng và hai răng cắt tinh cuối cùng là: σ = -0,045mm_Sai lệch chiều dày răng không được vượt quá :0,01mm_Dung sai chiều dày răng sửa đúng không được vượt quá trị số:0,006mm(rãnh có cấpchính xác H8).
Tài liệu liên quan
- đồ án dao dao tiện định hình phay đĩa modun chuốt lỗ then hoa
- 27
- 1
- 12
- Tài liệu Do an cong nghe che tao dao chuot lo tru pptx
- 159
- 1
- 19
- Tài liệu Tư vấn thiết kế nhà trên lô đất 5m x 18m doc
- 6
- 857
- 5
- Thiết kế nhà chia lô tóp hậu diện tích 33m2 docx
- 10
- 480
- 2
- Thiết kế đảo bếp xinh xắn pptx
- 9
- 265
- 0
- Những giải pháp thiết kế cho nhà lô phố ppt
- 13
- 390
- 1
- THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH - BỂ TỰ HOẠI CẢI TIẾN
- 28
- 769
- 4
- Đồ án thiết kế dao
- 27
- 735
- 2
- Nghiên cứu thiết kế mô hình tự động hóa điều khiển bể SBR trong hệ thống xử lý nước thải
- 77
- 892
- 1
- thiết kế hệ thống tự động hóa
- 19
- 660
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(153 KB - 7 trang) - THIẾT kế DAO CHUỐT lỗ THEN HOA Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Chuốt Rãnh Then
-
Dao Chuốt Rãnh Then | Vật Tư Cơ Khí 247
-
Dao Chuốt- Broach - Tanhoptien
-
CHUỐT RÃNH THEN. - YouTube
-
Dao Chuốt Rãnh Then
-
By Kỹ Thuật Chế Tạo | Cách Chuốt Rãnh Then Hoa Cho Bạn Nào Chưa Biết
-
Hàng Bãi - Máy Chuốt Rãnh Then KANAZAWA Điện 3 Pha 200V...
-
ĐỒ ÁN LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG DAO CHUỐT ...
-
Lập Quy Trình Công Nghệ Gia Công Dao Chuốt Rãnh Then - Tài Liệu Text
-
Gia Công Chuốt
-
Dao Chuối Then Hoa NACHI - DGB0002 - CHOCO
-
Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ Chế Tạo Dao Chuốt Rãnh Then ở Lỗ
-
Dao Xọc Rãnh Then - DAMATACO
-
Từ điển Việt Anh "máy Chuốt Rãnh Then" - Là Gì?