Thiết Kế Form Trong Access - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Tư liệu khác
Thiết kế form trong access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 20 trang )

BIỂU MẪU (FORM)Gv : PHẠM PHÚC THỊNHKHÁI QUÁT• Form là công cụ cho phép tạo giao diện chương trình giữa người sử dụng và chương trình khi tương tác. Form là nơi hiển thị, nhập, hiệu chỉnh… dữliệu. Nguồn dữ liệu để tạo Form có thể là Table hoặc QueryCác thành phần cơ bản của formTHÀNH PHẦN Ý NGHĨAĐầu biểu mẫu(Form header)Các điều khiển nằm trong thành phần này sẽ xuất hiện ở đầu của formChi tiết (Detail)Thể hiện nội dung chi tiết của formCuối biểu mẫu (form footer)Các điều khiển nằm trogn thành phần này sẽ xuất hiện ở bên cuối biểu mẫu.Các thành phần cơ bản của formCÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU• Biu mu dng Columnar (ct)– Dữ liệu thể hiện trên từng cột, tại một thời điểm trên màn hình biểu mẫu chỉ hiển thị thông tin tương ứng của một record của bảngCÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU• Biu mu Tabular (danh sách)– Dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột, tại một thời điểm trên biểu mẫu hiển thị thông tin của nhiều record khác nhau trong bảngCÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU• Biu mu Justified (hàng)Dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột, tại một thời điểm trên biểu mẫu chỉ hiển thị thông tin của một record trong bảngCÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU• Biu mu Datasheet (bng d liu)Dữ liệu được thể hiện dưới dạng giống như đối tượng TableCÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU• Biu mu Main – Sub (chính - ph)• Dữ liệu thể hiện được chia ra thành hai phần : chính (một) – phụ (nhiều). • Giữa 2 thành phần trên biểu mẫu phải có ít nhất một cột liên kết dữ liệu chung để giúp dữ liệu của 2 bảng liên kết đúng và thông thường đây chính làcột tạo ra mối quan hệ một – nhiều của 2 bảngCác công cụ hổ trợ tạo Form• Hộp công cụ (Toolbox) : Là nơi chứa các đối tượng cơ bản dùng để thiết kế form hoặc report• Để bật/ tắt hộp công cụ ta bấm vào nút Toolbox trên thanh toolbarNút ToolboxHộp công cụ tạo form• Select Object : Chọn đối tượng• Control Wizard : Nút trợ giúp• Label : tạo nhãn cho đối tượng• Text box : tạo ô hiển thị dữ liệu• Option Group : Công cụ tạo nhóm điều khiển• Toggle Button : Tạo nút chọn lựa• Option button : Nút tạo tùy chọn• Check box : Tạo hộp kiểmHộp công cụ tạo form• Combo box : Tạo hộp combo• List box : tạo hộp danh sách• Command button : tạo nút lệnh• Toggle Button : Tạo nút chọn lựa• Image : Chèn hình ảnh• Page break : tạo ngắt trang• Tab Control : tạo các bảng Tab• Sub form/Sub report : Tạo form/report conHộp công cụ tạo formlist boxCác thao tác cơ bản khi tạo form• Chọn đối tương :– Chọn trên khung Object của toolbar hoặc dùng chuột bấm chọn đối tượng trên form– Muốn chọn cùng lúc nhiều đối tượng bấm kèm theo phím shift khi click chọnkhung ObjectCác thao tác cơ bản khi tạo form• Đặt & Sửa thuộc tính đối tương Double click vào đối tượng cần sửa  xuất hiện hộp thoại Properties.• Sao chép đối tượng :Chọn đối tượng cần sao chép  Edit Duplicate• Xóa đối tượng Chọn đối tượng cần xóa  nhấn phím Delete.Các thao tác cơ bản khi tạo form• Di chuyển đối tương Chọn đối tượng cần di chuyển  để chuột trên đường viên của đối tương  Con trỏ chuột trởthành hình bàn tay  nhấn và giữ nguyên chuột trái kéo đối tượng đến nơi cần chuyển  thảchuộtCách tạo Form• Tạo Form trong cửa sổ Design View– Người sử dụng máy tự thiết kế hoàn toàn form theo ý mình không dựa vào sự trợ giúp của máy (Thông thường dùng để thiết kế các forrm điều khiển)• Tạo Form bằng công cụ Wizard – Người sử dụng nhờ máy trợ giúp để tạo ra phần cơ bản của form, sau đó chỉnh sửa lại theo ý muốn của người sửdụng.• Tạo Form bằng chức năng Auto form – Người sử dụng nhờ máy tự động tạo ra phần cơ bản của form, sau đó chỉnh sửa lại theo ý muốn của người sửdụng.Quy trình chung tạo form• Bước 1 : Dùng chế độ trợ giúp để tạo ra nội dung chính của form• Bước 2 : Về cửa sổ thiết kế sắp xếp lại các đối tương trên form theo yêu cầu• Bước 3 : Dán nhãn cho form• Bước 4 : Tạo các nút lệnh đơn giản cho formQuy trình chung tạo form• Bước 5 : Tạo nút lệnh có cảnh báo theo yêu cầu (nút xóa, nút thoát )• Bước 6 : Tạo công thức tính toán trên form nếu có.• Bước 7 : Thực hiện các yêu cầu nâng cao• Bước 8 : Lưu và đóng form Tác dụng : giúp cho người sử dụng nhanh chóng tạo ra các form cần thiết phục vụ cho yêu cầu công việc của mình Ứng dụng◦ Thường sử dụng để tạo ra các form đơn giản (dạng columnar, tabular, Datasheet). Sau khi tạo xong người sử dụng chỉ cần tinh chỉnh lại là đạt yêu cầu Click vào nút lệnh Auto trên thanh công cụ  Chọn Form Chọn dạng Auto form  Chọn bảng trong cửa sổ New Form nhấn OK Chờ giây lát kết quả xuất hiện trên màn hình về chế độ Design view để sửa đổi lại theo ý muốn  lưu form Tác dụng : giúp cho người sử dụng nhanh chóng tạo ra các form cần thiết phục vụ cho yêu cầu công việc của mình Ứng dụng◦ Thường sử dụng để tạo ra phần chính các form cần thiết. Sau khi tạo xong người sửdụng chỉ cần tinh chỉnh lại là đạt yêu cầu Tại cửa sổ Database Click chọn đối tượng Form D.Click vào dòng lệnh CREATE FORM BY USING WIZARD  Xuất hiện hộp thoại Form WizardTạo nút lệnh đơn giản trên formTác dụng : • - Cho phép người sử dụng tạo ra một số nút lệnh cần thiết điều khiển hoạt động của form mà không cần viết mã lệnh (Code).• Ví dụ : Tạo các nút lệnh đóng Form; di chuyển mẩu tin, Tạo nút lệnh đơn giản trên form• Công cụ sử dụng :• - Công cụ Command button (tạo nút lệnh) trong toolbox.• - Sử dụng công cụ wizard trong toolboxCông cụ WizardCông cụ tạo nút lệnhTạo nút lệnh đơn giản trên form• Bước 1 : • - Mở form trong chế độ design• - Mở phần form footer MỞ RỘNG PHẦN FORM FOOTER NÀY ĐỂ THAO TÁCTạo nút lệnh đơn giản trên form• Bước 2 : • - Click công cụ command button trong toolbox  giữ nguyên chuột trái  vẽ nút lệnh vào vị trí cần đặt trong form footer (lưu ý công cụwizard phải được chọn trước để lấy sự trợ giúp của máy).• - Sau khi vẽ xong nút lệnh trên màn hình sẽ tự động xuất hiện hộp thoại Wizard.Tạo nút lệnh đơn giản trên form• Bước 3 : – Chọn đối tượng tác động trong hộp categories- Chọn thao tác thực hiện trong phần Actions  click next để tiếp tục.Tạo nút lệnh đơn giản trên form• Bước 4 : • - Chọn một trong 2 chế độ hiển thị chức năng của nút : dùng text (gõ tiếng Việt có dấu); dùng hình ảnh  click Finish để kết thúc công việc.Tạo nút lệnh đơn giản trên formDANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTONNHÓM LỆNH Ý NGHĨARECORD NAVIGATIONGo to first recordGo to last recordGo to next recordGo to previous recordFind recordĐỊNH HƯỚNG RECORDVề mẩu tin đầuĐến mẩu tin cuối cùngĐến mẩu tin kề sauĐến mẩu tin kề trướcTìm một mẩu tinDANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTONNHÓM LỆNH Ý NGHĨARECORD OPERATIONSAdd new recordDelete recordPrint recordSave recordUndo recordXỬ LÝ BẢN GHIThêm mẩu tin mớiXóa mẩu tin hiện tạiIn mẩu tin hiện có trên màn hìnhLưu lại mẩu tinPhục hồi thay đổi dữliệu bản ghi.DANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTONNHÓM LỆNH Ý NGHĨAFORM OPERATIONSClose formOpen formXỬ LÝ BIỂU MẪUĐóng form hiện tạiMở ra một form đã cóREPORT OPERATIONSPreview reportPrint reportSend report to fileXỬ LÝ REPORTXem trước nội dung report trên màn hình.In reportXuất report ra một fileDANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTONNHÓM LỆNH Ý NGHĨAAPPLICATIONSQuit applicationRun applicationRun MS ExcelRun MS WordXỬ LÝ ỨNG DỤNGThoát khỏi AccessChạy một ứng dụngKích hoạt ExcelKích hoạt WordLưu ý : không nên nhm ln gia lnh đóng form vàlnh thoát khi ng dng access.SỬ DỤNG FORMAT – CHANGE TO• Format Change to dùng để chuyển đổi một đối tượng từ dạng này thành dạng khác (Ví dụ từTextbox Combo box)SỬ DỤNG FORMAT - ALIGN• Format  Align dùng để canh chỉnh vị trí của các đối tượng được chọn đối với nhau.• Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format  Align  chọn hình thức canh chỉnhSỬ DỤNG FORMAT - SIZE• Format  Size dùng để điều chỉnh kích thước của các đối tượng được chọn.• Chọn các đối tượng cần canh chỉnh  Format Size  chọn hình thức canh chỉnhSỬ DỤNG FORMAT – HORIZONTAL SPACING• Format  horizontal spacing dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa các đối tượng được chọn theo chiều ngang• Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format  horizontal spacing  chọn hình thức canh chỉnhSỬ DỤNG FORMAT – VERTICAL SPACING• Format  Vertical spacing dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa các đối tượng được chọn theo chiều dọc• Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format  vertical spacing  chọn hình thức canh chỉnhKhái quát về main – Sub Form• Main - Sub-form là kỹ thuật thiết kế giao diện rất mạnh, đáp ứng được những yêu cầu xử lý dữ liệu phức tạp, có thể hiểu Main – Sub form là việc form này lồng trong form kia (có thể lồng trong nhau nhiều lớp). • Form chứa gọi là form mẹ (Main form); form được lồng vào gọi là form con (Sub-form). Việc xử lý dữ liệu trên từng form cóthể xử lý độc lập hoặc có quan hệ với nhau tuỳ theo mục đích công việc. Hai dạng main – Sub Form thường gặp• Main – Sub form được sử dụng tạo form nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu.Hai dạng main – Sub Form thường gặp• Main – Sub form sử dụng để lọc dữ liệu theo một điều kiện cho trướcNGUYÊN TẮC CHUNG- Dữ liệu trên form chính lấy trong bảng dữ liệu phía bên 1 của mối quan hệ.- Dữ liệu trên form con lấy trong bảng dữ liệu phía bên nhiều của mối quan hệ,- Nếu dữ liệu nguồn cho form con không có sẵn thì trước khi tạo form phải tạo mọt truy vấn chưa tất cả các field cần có tren form con & field liên kết với form chính (field khóa)TRÌNH TỰ TẠO MAIN SUB FORM1. Dùng Wizard để tạo ra phần nội dung chính của main – Sub form.2. Thực hiện việc sắp xếp vị trí các đối tượng trên form theo yêu cầu3. Tạo nhãn form trên phần form header.4. Thêm các nút lệnh cần thiết (thông thường ởphần form footer)5. Tạo công thức tính toán6. Thực hiện các yêu cầu nâng cao.Tạo Main – Sub form bằng Wizard• Mở CSDL chọn mục Forms trên cửa sổDatabase → New → Form Wizard• Chọn bảng/query nguồn chứa thông tin cần thiết kế trong khung Table/Query→danh sách các Field của Table được chọn hiển thị trong khung Available fields →chọn các Field chuyển qua khung Selected Fields• Click Next để chuyển qua bước tiếp theoTạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Chọn hiển thị dạng Form chính/phụ• Click Next để chuyển qua bước tiếp theoTạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Bước chọn tiếp theo dành cho form phụ:Tạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Chọn hình thức thể hiện formTạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Đặt tên cho form chính, form phụ• Chọn chế độ xem kết quả của formTạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Kết quả thiết kế form bằng WizardTạo Main – Sub form bằng Wizard (C1)• Chuyển form về chế độ Design view để tinh chỉnhTạo công thức tính toán trên Form• Tác dụng Các công thức được đặt trong textbox nhằm mục đích thực hiện các tính toán tổng hợp trên một hoặc nhiều field chứa dữ liệu trên form theo một yêu cầu nào đó.• Các cách thực hiện textbox chứa công thức- Tạo công thức tổng hợp bằng cách sử dụng các hàm D*- Tạo công thức tổng hợp bằng cách truyền tham sốtừ form con qua form chính.Tạo công thức bằng cách truyền tham số1. Trên form con, tại phần form footer, tạo textbox chứa công thức sử dụng các hàm đã học (Sum; iif; avg; count ) để tính giá trịfield cần tính toán trên form con.2. D.click vào textbox vừa tạo  Chọn thẻ other  Đặt tên cho textbox trong phần NAME  đóng hộp thoại properties  Click nút lệnh SAVETạo công thức bằng cách truyền tham số1. Trên phần details của form chính tạo một textbox  dán nhãn cho textbox theo yêu cầu đề bài  D.click vào textbox vừa tạo  chọn thẻ Data  chọn hàng CONTROL SOURCE click nút lệnh BUILDER  Xuát hiện cửa sổBuilder  chọn textbox đã tạo ở bước 1, 2 trên form con  D.click vào textbox đó  OK  đóng hộp thoại PropertiesTạo công thức bằng cách truyền tham số1. Lưu ý : 2. - Để thực hiện các phép toán có yêu cầu tính theo điều kiện ta dùng kết hợp hàm iif và các hàm thực hiện tính toán.3. Để đếm dữ liệu theo một điều kiện cho trước sử dụng kết hợp hàm IIf; Sum và gán giá trị 1 cho dữ liệu thỏa mãn điều kiện.4. Cách viết : =Sum(iif(điều kiện;1;0))Khái niệm Combo box• Combo box là một đối tượng trên form cho phép người sử dụng chương trình có thểchọn lấy một giá trị có sẵn trong một loạt các giá trị đã choCOMBO BOXTạo Combo box trên form1. Mở form chứa đối tượng cần biến đổi thành combo box trong cửa sổ Design.2. Xóa đối tượng sẽ biến đổi thành combo box ra khỏi form.3. Click chọn đối tượng Combo box trong hộp toolbox  vẽ combo box trên form tại vị trí đối tượng đã xóa  Xuất hiện hộp thoại Wizard  CLick chọn “FIND A RECORD ON MY FORM BASE ” Click chọn next để tiếp tục.Tạo Combo box trên form1. Mở form chứa đối tượng cần biến đổi thành combo box trong cửa sổ Design.2. Xóa đối tượng sẽ biến đổi thành combo box ra khỏi form.3. Click chọn đối tượng Combo box trong hộp toolbox  vẽ combo box trên form tại vị trí đối tượng đã xóa  Xuất hiện hộp thoại Wizard  CLick chọn “FIND A RECORD ON MY FORM BASE ” Click chọn next để tiếp tục.Tạo Combo box trên form4. Chọn field cần thể hiện dưới dạng combo box  Click Next  Click next  đặt tên cho Combo box .5. Right click trên Combo vừa tạo  Chọn Properties  chọn Default Value  nhập giá trị mặc định cho Combo box (thông thường là giá tri đầu tiên trogn cột cung cấp dữ liệu cho combo box).

Tài liệu liên quan

  •  Thiết kế cell trong hệ thống GSM 1800 Thiết kế cell trong hệ thống GSM 1800
    • 33
    • 934
    • 6
  • Logo và thiết kế logo trong kinh doanh Logo và thiết kế logo trong kinh doanh
    • 2
    • 570
    • 4
  • giải pháp thiết kế sân trong nhằm đảm bảo thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên cho loại hình nhà liền kề tại thành phố Đà nẵng giải pháp thiết kế sân trong nhằm đảm bảo thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên cho loại hình nhà liền kề tại thành phố Đà nẵng
    • 5
    • 997
    • 14
  • Thiết kế profiler trong Middleware tương thích QOS theo ứng dụng Thiết kế profiler trong Middleware tương thích QOS theo ứng dụng
    • 6
    • 374
    • 0
  • Làm việc với Mẫu biểu ( Form) trong Access Làm việc với Mẫu biểu ( Form) trong Access
    • 47
    • 1
    • 10
  • Tạo biểu mẫu (Form) trong Access Tạo biểu mẫu (Form) trong Access
    • 8
    • 2
    • 14
  • Hướng dẫn thiết kế Banner trong trang web Hướng dẫn thiết kế Banner trong trang web
    • 11
    • 735
    • 6
  • Thiết kế nền trong Powerpoint Thiết kế nền trong Powerpoint
    • 4
    • 350
    • 3
  • Chương VI: Thiết kế Macro trong Access Chương VI: Thiết kế Macro trong Access
    • 42
    • 1
    • 20
  • Tài liệu Thiết kế Form sử dụng label control pdf Tài liệu Thiết kế Form sử dụng label control pdf
    • 6
    • 437
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.56 MB - 20 trang) - Thiết kế form trong access Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Form được Thiết Kế Nhằm