Thiết Kế Kho Lạnh Chế Biến Thịt Lợn Dung Tích - Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Thiết kế kho lạnh chế biến thịt lợn dung tích
  • doc
  • 42 trang
Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây mặt hàng thịt lợn đông lạnh của Việt Nam đã có tín nhiệm trên thị trường trong và ngoài nước . Ngoài việc tạo ra những giống lợn và quy hoạch vùng chăn nuôi để tạo ra con lợn đạt tiêu chuẩn , kỹ thuật chế biến thịt lạnh đông đúng tiêu chuẩn cũng rất quan trọng . Đi từ sản xuất thủ công nhỏ lẻ , người ta đã dần sản xuất , chăn nuôi lợn theo quy mô trang trại , dần dần đáp ứng được nhu cầu của trong nước và bước đầu xuất khẩu sang các nước trên thế giới . Một đặc điểm về vị trí địa lý đó là đất nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa quanh năm nóng ẩm thì việc giữ cho sản phẩm được lâu khỏi bị ôi thiu là rất quan trọng. Để đáp ứng được nhu cầu số lượng cũng như chất lượng về vệ sinh an toàn thực phẩm , mà các nước đặt ra thì việc ra đời các kho lạnh chế biến là một nhu cầu cấp thiết được đặt ra trong ngành công nghiệp chế biến thịt lợn . Nhằm thoả mãn các yêu cầu mà thị trường trong và ngoài nước đặt ra . Với yêu cầu của đề tài là : “ thiết kế kho lạnh chế biến thịt lợn dung tích là 120 tấn , với địa điểm xây dựng là TP .HCM ” Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn xuân Bình , sau một thời gian em đã hoàn thành đề tài của mình . Do đây là lần đầu tiên em làm một đồ án thiết kế , nên không tránh khỏi những thiếu sót mắc phải trong quá trình thực hiện đồ án này, em mong được sự chỉ bảo của thầy để em rút kinh nghiệm trong những đồ án sau . Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội ngày 15 tháng 3 năm 2009 Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 1 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh CHƠNG 1 : CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 1.1 . Mặt bằng xây dựng Mặt bằng xây dựng kho lạng phải thân lợi cho các phương tiện giao thông , trang trại để dễ dàng vận chuyển .trong việc xây dựng kho lạnh cũng như lắp đặt máy móc , dây chuyền sản xuất , để sau này có thể mở rộng kho lạnh khi cần thiết . Phải xác định được hướng gió thổi chủ dạo trong năm để bố trí các bộ phạn trong kho cho hợp lý . 1.2 . Vệ sinh môi trường . Nguồn cung cấp nước sạch và các hệ thống xử lý nước thải phải tốt, tránh ô nhiễm, môi trường xung quanh kho phải đảm bảo và không gần khu công nghiệp hoá chất. 1.3 . Nguồn cung cấp nhiên liệu Để luôn ổn định về số lượng và chất lượng trong sản xuất, cần tính toán khu dự trữ nguyên liệu hợp lý sao cho khi nguồn nguyên liệu nhập về gián đoạn nhưng vẫn duy trì được sản xuất. Mặt khác cần có chế độ nuôi dưỡng nguyên liệu không bị sút cân, ốm yếu và chết. 1.4.Nguồn cung cấp điện Điện là nguồn nhiên liệu không thể thiếu trong hệ thống kho lạnh chế biến . Điện được lấy từ các trạm hạ thế gần khu vực với kho, bên cạnh đó để chủ động trong quá trình sản xuất khi mất điện lưới, kho cần có hệ thống máy phát điện dự phòng tránh hư hỏng sản phẩm và sản xuất được liên tục. 1.5 . Nguồn cung cấp nước Nước là nguyên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong việc chế biến thực phẩm. Nước sạch được lấy từ nguồn cung cấp của thành phố, nhưng do yêu cầu Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 2 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh sản xuất cần phải có hệ thống nước riêng của nhà máy để dự phòng khi hệ thống cung cấp của thành phố không đầy đủ. 1.6 . Giới thiệu công nghệ chế biến thịt lợn hiện nay Những năm gần đây mặt hàng thịt lạnh đông của Việt Nam đã có tín nhiệm trên thị trường trong và ngoài nước. Ngoài việc tạo giống và khoanh vùng chăn nuôi để tạo con thịt đạt tiêu chuẩn, kỹ thuật chế biến thịt lạnh đông đúng tiêu chuẩn cũng rất quan trọng. Dây truyền chế biến thịt lợn gồm các công đoạn chính như sau: Nguyên liệu  giết mổ  cạo lông  moi nội tạng Bảo quản lạnh  Bảo quản đông Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của các công đoạn trong dây truyền công nghệ ta phân bố các phân xưởng như sau: phân xưởng nguyên liệu, phân xưởng giết mổ, phân xưởng chế biến. Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 3 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN PHÂN BỐ MẶT BẰNG VÀ DIỆN TÍCH KHO LẠNH Quy hoạch mặt bằng kho lạnh là bố trí những nơi sản xuất , xử lý lạnh , bảo quản và những nơi phụ trợ phù hợp với dây chuyền công nghệ . Để đạt được mục đích đó cần tuân thủ theo các yêu cầu sau : - Phải bố trí các buồng lạnh phù hợp với dây chuyền công nghệ . Sản phẩm đi theo dây chuyền công nghệ khônh gặp nhau .Các của ra vào của buồng chứa phải quay ra hành lang . Cũng có thể không càn hành lang , nhưng sản phẩm đi theo dây chuyền không được đi ngược . Quy hoạch cần phải đạt chi phí đầu tư bé nhất . Cần sử dụng rộng rãi các cấu kiện tiêu chuẩn đạt đến mức thấp nhất các diện tích phụ nhưng phải đảm bảo tiện nghi . Giảm công suất thiết bị đến mức thấp nhất . - Quy hoạch mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận hành tiện lợi và rẻ tiền . - Quy hoạch phải đảm bảo lối đi và đường vận chuyển thuận lợi cho việc bốc xếp thủ công hoặc cơ giới đã thiết kế . - Chiều rộng kho lạnh không quá 40 m . - Chiều rộng kho lạnh một tầng phải phù hợp với khoảng vượt lớn nhất 12 m , thường lấy 12,24 , 36, 48, 60, 72 m . - Trong một vài trường hợp , kho lạnh có sân bốc dỡ nối liền rộng 3,5 m nhưng thông thường các kho lạnh có hành lang nối ra cả hai phía , chiều rộng 6 m . Để giảm tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che , các buồng lạnh được nhóm lại từng khối với một chế độ nhiệt độ . - Mặt bằng kho lạnh phải đảm bảo phù hợp với hệ thống lạnh đã chọn . Điều này đặc biệt quan trọng đối với kho lạnh một tầng vì không phải luôn luôn đảm bảo đưa được môi chất lạnh từ các thiết bị lạnh về , do đó phải chuyển sang sơ đồ lớn hơn với việc cấp lỏng từ dưới lên . - Mặt bằng kho lạnh phải đảm bảo kỹ thật , an toàn phòng cháy chũa cháy . Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 4 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh - Khi quy hoạch cũng cần tính toán đến khả năng mở rộng kho lạnh . Phải để lại một mặt mút tường để có thể mở rộng kho lạnh . 2.1 . Chọn phương án 2.1.1. Các số liệu về khí tượng tại thành phố Hồ Chí Minh - Nhiệt độ : + Nhiệt độ trung bình cả năm t tb 27 0 C + Nhiệt độ trung bình mùa hè th 37,30 C + Nhiệt độ trung bình mùa đông t d 17,4 0 C - Độ ẩm tương đối : + Mùa hè : + Mùa đông :  h 74%  d 74% Ta lấy nhiệt độ trung bình của mùa hè để tính toán . th 37,30 C th : Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất . Độ ẩm tương đối trong mùa hè (  h ) dung để tính toán bề mặt cách ẩm (tính kiểm tra đọng sương ) từ t h và  h ta có thể xác định được nhiệt độ nhiệt kế ướt và nhiệt độ đọng sương trên đồ thị I – d của không khí ẩm : 2.1.2. Số liệu về chế độ bảo quản sản phẩm . Nhiệt độ bảo quản Độ ẩm không khí Thời gian bảo quản 0 C % Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 5 Trường DHCN Hà Nội Thịt lợn tươi ướp lạnh Đồ án kho lạnh 0 4 80 85 Thịt lợn tươi ướp -18  -23 đông + Nhiệt độ phòng bảo quản : + Độ ẩm phòng bảo quản : tf  f 10  12 tháng 80 85 12 18 tháng = - 20 0C = 80 85% 2.1.3. Chế độ xử lý lạnh đông sản phẩm - Xử lý lạnh là làm lạnh các sản phẩm xuống đến nhiệt độ bảo quản lạnh yêu cầu . Nhiệt độ bảo quản này phải nằm trêm đường đóng băng của sản phẩm . Đặc điểm là sau khi xử lý lạnh , sản phẩm còn mềm , chưa bị hoá cứng do đóng băng . - Xử lý lạnh đông là làm lạnh đông sản phẩm. Sản phẩm sau khi được làm lạnh đông hoàn toàn bị hoá cứng đo toàn bộ nước và địch trong sản phẩm đóng thành băng. Nhiệt độ tâm sản phẩm đạt tới - 80C nhiệt độ bề mặt đạt tới -180C  -120C. - Chọn phương pháp làm lạnh đông một pha để thiết kế sản phẩm thịt sau khi ra khỏi lò mổ (370C) được đưa ngay vào thiết bị kết đông, nhiệt độ tâm thịt đạt tới -80C. 2.2 . Phân bố mặt bằng và diện tích kho lạnh Thiết kế kho lạnh loại kho chế biến thịt lợn dung tích 120 tấn 2.2.1. Dung tích kho lạnh E = V. gv Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 6 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh Trong đó : E - dung tích kho lạnh , t V - thể tích kho lạnh , m3 g v -định mức chất tải định mức t/m3 Theo bảng (2-3 ) quyển hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi ta có: g v = 0,45 t/m3 Ta có thể tích buồng : V  120 266,67 0,45 (m3) Chọn cách xếp hàng là đổ đống và phủ bằng bạt tráng băng với chiều cao chất tải h1 = 3,5 m . h2 = 0,8 m ( chiều cao để lắp đặt giàn lạnh) Vậy diện tích chất tải : 2.2.2. Diện tích chất tải : F  Vh1  2663,,567 76,2m 2 2.2.3. Tải trọng trên 1m2 nền buồng : 0,45 .3,5 = 1,575 t/m2 Với tải trọng nền này thì panel sàn đủ điều kiện chịu được lực nén bởi vì độ chịu nén của panel tiêu chuẩn là 0,2÷0,29Mpa. 2.2.4. Diện tích lạnh cần thiết :  : Hệ số sử dụng diện tích các buồng chiếm ( đường đi và diện tích các lô hàng , giữa các lô hang và cột tường )  tra theo bảng 2-4 - hướng dẫn TKHTL - Nguyễn Đức Lợi . Với diện tích buồng từ 20 đến 100 m2 có : f f f =0,7 0,75 ta chọn f = 0,7 ta có : F1  760,,72 108,86 109m 2 2.2.5. Số lượng buồng lạnh : Buồng lạnh tiêu chuẩn có kích thước là bội số của 6 ( 6,12, 18 )m ở đây ta chọn f = 12.6 = 72 m2 phù hợp với xí nghiệp giết mổ Z= 109 72 =1,5 Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 7 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh f. Có thể chọn Z1 = 2 cỡ kho lạnh sẽ là 144 m2 vậy dung tích thực tế của buồng sẽ là : Et = E. Z1 =120. 12, 5 =160t Z 18.0000 dong 6.0000 nam buong bao quan lanh 1 9.0000 buong bao quan lanh2 bac tay 3.0000 buong ket dong buong de dung 4.0000 cuao, thay quan buong dem buong bao quan dong buong che bien 6.0000 Ngoài rat a còn bố trí thêm một buồng chế biến có diện tích 48 m 2 một buồng đệm có diện tích là : 18 m 2 và một buồng thay quần áo và để dụng cụ là : 24 m2 . vậy tổng diện tích kho lạnh cần xây dựng là : 234 m 2 CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM VÀ KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG Trong xu thế ngày nay thì các doanh nghiệp sử dụng tấm panel để xây dựng kho lạnh ngày càng nhiều . Sở dĩ có sự chuyển dịch đó là do các doanh nghiệp sản xuất đã và đang đáp ứng được hầu hết các yêu cầu được đặt ra trong thời kỳ hội Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 8 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh nhập hiện nay .Các doanh nghiệp trong nước đã sản xuất được những tấm panel rất phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp , và chúng có những đặc điểm sau : - Do đặc tính định hình cao nên việc sử dụng lắp đặt nhà xưởng công nghiệp bằng panel , tiết kiệm được chi phí xây dựng móng rút ngắn được thời gian thi công , đưa công trình vào sử dụng sớm đồng thời quay nhanh được vốn đầu tư . - Panel có khả năng tạo kết cấu nhẹ , vượt nhịp lớn nên việc thiết kế bố trí không gian bên trong không cần nhiều cột chống đỡ . - Lắp đặt không yêu cầu vij trí rộng tay nghề cao , không làm ảnh hưởng đến hiện trạng hiện có - Vật liệu và phụ kiện có sẵn - Không sử dụng thiết bị cẩu lắp đặt - Có khả năng thay đổi vị trí các loại cửa , ngay cả sau khi lắp đặt - Có khả năng đáp ứng được việc phát sinh mở rộng công trình theo hai hướng : mặt bằng hoặc cơi tầng - Panel có khả năng tạo song , rãnh hoặc làm bằng phẳng theo yêu cầu của từng công trình . - Cách nhiệt cách ẩm tốt - Thân thiện với môi trường , không chứa các chất gây ung thư , an toàn khi sử dụng chứa thực phẩm . - Không chứa các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính (CFC). Sau đây là khái quát về tấm panel cách nhiệt: Vật liệu bề mặt: – Tôn mạ màu (colorbond) dày 0,5  0,8 mm Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 9 Trường DHCN Hà Nội – Tôn phủ PVC dày 0,5  0,8 mm – Inox dày 0,5  0,8 mm Đồ án kho lạnh Lớp cách nhiệt polyurethane (PU): – Tỷ trọng: 38  40 kg/m3 – Độ chịu nén: 0,2 0,29 MPa – Tỷ lệ bọt kín: 95% Chiều dài tối đa: 12m Rộng tối đa 1,2m Chiều dày tiêu chuẩn: 50, 75, 100, 125, 150, 175 và 200 mm. Hệ số dẫn nhiệt  = 0,018  0,020 W/mK Ở đây sử dụng phương pháp lắp ghép là dùng các khoá camlocking , vì dùng Khoá này thì tiện lợi và nhanh chóng . Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 10 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh Cấu tạo của tấm panel gồm 3 lớp chính: hai bên là các lớp tôn dày 0,5÷0,6 mm, ở giữa là lớp polyurethane cách nhiệt dầy từ 50÷200mm tuỳ thuộc phạm vi nhiệt độ làm việc. Hai chiều cạnh có dạng âm dương để thuận lợi cho việc lắp ghép. Một đặc điểm cần nói đến giữa panel trần và tường thì panel nền do phải chịu tải trọng lớn của hàng nên ta sử dụng tấm panel có mật độ cao, khả năng chiệu nén tốt. Tấm panel được đặt nên trên các con lươn thông gió. Panel trần cũng được gắn lại với nhau bằng các khoá camlocking . Và khi tấm panel có chiều dài và chiều rộng lớn thì ta cần lắp thêm các khung đỡ để cho tấm panel không bị võng xuống . Sau khi lắp xong, cần phun silicon hoặc sealant để làm kín các khe hở lắp ghép. Do có sự biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho luôn thay đổi, để cân bằng áp suất bên trong và bên ngoài kho, người ta gắn trên tường các van thông áp Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 11 Trường DHCN Hà Nội Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 Đồ án kho lạnh 12 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh a- Tường-trần; b- Trần-trần; c- Tườngnền; Hình ảnh trên được lấy từ trang web : :http://gia24.vn/chungtayxaydung/forums/t/1566.aspx 3.1 Tính chiều dầy cách nhiệt tường, trần và nền: Do trần kho có mái che và nền kho lạnh có con lươn thông gió nên ta lấy hệ số truyền nhiệt của nền và trần kho bằng hệ số truyền nhiệt của vách kho. Vì vậy ta xác định chiều dày cách nhiệt chung cho cả tường, trần và nền. Ở đây ta chọn vật liệu cách nhiệt cho kho là các tấm panel tiêu chuẩn (panel có tác dụng cách nhiệt, cách ẩm). 3.1.1. Tính chiều dày cách nhiệt cho tường: Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k cho vách phẳng nhiều lớp: 1 n k = 1   i   cn  1  1 i 1 i cn (3.1) 2 Chiều dày lớp cách nhiệt được xác định theo công thức 3.2 ta có: 1  cn cn   k  1 n  i 1          1 i 1 i  2   (3.2) Trong đó:  cn - độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt , m. Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 13 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh cn - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt , W/mK. cn hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt, W/mK ( vì vật liệu là tấm panel cách nhiệt nên ta có cn = 0,02 W/mK). K - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che, W/m2K. 1 - hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới vách, W/m2K.  2 - hệ số tỏa nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K. i - bề dày lớp vật liệu thứ i, m. i - hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m2K. ( hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – Nguyễn Đức Lợi ) Theo bảng 3.7 ta có: α1 = 23,3 W/m2K; α2 = 8 W/m2K. Vì theo cấấu tạo tấấm panel nằằm giữa hai lớp tôn lá và hai l ớp s ơn.V ới: Vật liệu Chiều dày δ, m Hệ số dẫn nhiệt  , W/mK Tôn lá 0,0006 45,36 Sơn 0,0005 0,291 3.1.2. Đối với buồng chế biến . ( các số liệu dưới dây được lấy trong bảng 3.9 - hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi ) Chọn nhiệt đọ trong buồng là 18oC Do đó ta có độ dày panel là  = 50 mm; Hệ số truyền nhiệt K = 0,43 W/m2K Theo công thức 3.2 ta có:  1 0,0006 0,0005 1    1  cn 0,02.   2 2    0,043 m 45,36 0,291 8    0,43  23,3 Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 = 43mm 14 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh Theo tiêu chuẩn chọn  cn = 50 mm. Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che là: 1 kt = 1 0,0006 0,0005 0,05 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 0,374 W/m2K Vậy kt = 0,374 W/m2K. 3.1.3. Buồng bảo quản lạnh . Chọn nhiệt độ trong buồng là 0 0C Do đó ta có độ dầy của tấm panel là 75 mm, hệ số truyền nhiệt K = 0,3 W/m2K Theo công thức 3.2 ta có:  1  1 0,0006 0,0005 1    cn 0,02   2 2    0,063 45,36 0,291 8    0,3  23,3 m = 63mm Theo tiêu chuẩn chọn δcn = 75 mm. Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che là: kt = 1 0,255 1 0,0006 0,0005 0,075 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 W/m2K 3.1.4 . Buồng bảo quản đông . Chọn nhiệt độ trong buồng là -18 0C Do đó ta có độ dầy của tấm panel là 100 mm; hệ số truyền nhiệt k = 0,22 W/m2K Theo công thức 3.2 ta có: Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 15 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh  1 0,0006 0,0005 1    1  cn 0,02   2 2    0,0875 45,36 0,291 8    0,22  23,3 m =87,5 mm Theo tiêu chuẩn chọn δcn = 100 mm. Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che là: 1 kt = 1 0,0006 0,0005 0,1 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 0,193 W/m2K 3.2. . Tính toán chiều dầy cách nhiệt cho nền . Trong kho lạnh lắp ghép thì tải trọng của tấm panel nền chịu lực là lớn nhất Và các buồng được lắp ghép lại với nhau một cách đòng nhất nên ta chỉ cần tính cho buồng có nhiệt độ là thấp nhất , đó là buồng bảo quản đông với nhiệt độ bảo quản là -180C tra bảng 3.9 ta có : K = 0,22W/m2K  = 100 mm Như đã tính toán ở trên ta có : k t = 0,193 W/m2K . Vì tấm panel cách nhiệt có cường độ chiệu nén là 0,2 đến 0,29 Mpa; tương ứng với 0,2 đến 0,29 tấn/m 3 nên để đảm bảo an toàn ta chọn chiều dầy của tấm panel là :  = 125mm. 3.3. Tính toán chiều dày cách nhiệt của vách ngăn giữa các buồng 3.3.1. Vách ngăn giữa buồng bảo quản đông với buồng bảo quản lạnh. Tra bảng 3.5 ta được k =0,28 W/m2K. Chiều dày cách nhiệt là:  1 0,0006 0,0005 1    1  cn 0,02   2 2    0,068 45,36 0,291 8    0,28  23,3 m Theo tiêu chuẩn chọn δcn = 75mm Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 16 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh Hệ số truyền nhiệt thực của tường là: Kt = 1 0,255 1 0,0006 0,0005 0,075 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 W/m2K 3.3.2. Vách ngăn giưa buồng kết đông với buồng bảo quản lạnh . Tra bảng 3.5 ta được k = 0,26 W/m2K. Chiều dày cách nhiệt là:  1 0,0006 0,0005 1    1  cn 0,02   2 2    0,07 45,36 0,291 8    0,26  23,3 m Theo tiêu chuẩn chọn δcn = 100 mm Hệ số truyền nhiệt thực của tường là: Kt = 1 0,2 1 0,0006 0,0005 0,1 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 W/m2K C .Vách ngăn giữa buồng chế biến và buồng bảo quản đông: Tra bảng 3.5 ta được k= 0,33 W/m2K. Chiều dày cách nhiệt là:  1 0,0006 0,0005 1    1  cn 0,02   2 2    0,057 45,36 0,291 8    0,33  23,3 m Theo tiêu chuẩn chọn δcn = 75 mm. Hệ số truyền nhiệt thực của tường là Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 17 Trường DHCN Hà Nội Kt = Đồ án kho lạnh 1 0,26 1 0,0006 0,0005 0,075 1 2 2   23,3 45,36 0,291 0,02 8 W/m2K 3.4. Tính kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt . 1 2 t1 t w1 q tw2 t2 Hình : truyền nhiệt qua vách phẳng Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 18 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh 3.4.1. Kiểm tra tường bao quanh . Để không đọng sương, nhiệt độ bề mặt bên ngoài của vách phải cao hơn nhiệt độ đọng sương của không khí bên ngoài, tức là: tw 1 > t s Trong đó: tw 1 là nhiệt độ bề mặt vách bên ngoài. ts là nhiệt độ đọng sương. Ở TP. Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình nóng nhất tf 1 =37,3 0C và độ ẩm φ= 74%. Tra trên đồ thị I –d ta được ts= 33 0C. Ở đây ta chỉ cần kiểm tra đọng sương của tường bao quanh đối với buồng bảo quản đông .Nếu t2 nhỏ  ks nhỏ. Mà điều kiện để vách ngoài không bị đọng sương là: kt  ks Vì vậy chỉ cần kiểm tra đọng sương cho tường bao quanh đối với buồng bảo quản đông. Theo công thức 3.7 ta có: t1  t s ks = 0,95α1 t1  t 2 Với nhiệt độ trong buồng bảo quản đông là : -18 0C và α1 = 23,3 W/m2K. 37,3  33  ks = 0,95.23,3. = 1,35 W/m2K 37,3    18 ks = 1,35 W/m2K > kt = 0,193 W/m2K  Vậy vách ngoài không bị đọng sương. Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 19 Trường DHCN Hà Nội Đồ án kho lạnh 3.4.2. Kiểm tra trần . Ta cũng chỉ cần kiểm tra cho buồng bảo quản đông là được . Do trần thiết kế có mái che cho nên nhiệt độ của trần kho lạnh sẽ giảm xuống một khoảng từ 4 đến 60C do đó ta có t1 = 330C (lấy tròn ) và  = 74% Tra trên đồ thị I – d ta được ts = 280C Theo công thức 3.7 ta có: t1  t s ks = 0,95α1 t1  t 2 33  28 Vậy ks = 0,95.23,3. 33    18 = 2,17 W/m2K ks = 2,17 W/m2K > kt = 0,193 W/m2K. Do đó trần của kho không bị đọng sương 3.4.3. Kiểm tra đọng sương qua nền . Do kho lạnh xây dựng theo phương án lắp ghép nên toàn bộ kho được đặt trên nền nhà xưởng. Tải trọng của hàng bảo quản sẽ chi phối đến độ rắn chắc của nền, khả năng chịu lún của nền. Nếu tải trọng của hàng bảo quản càng lớn thì cấu trúc nền kho lạnh phải thiết kế có độ chịu nén cao. Các tấm panel nền được đặt trên các con lươn thông gió. Các con lươn thông gió được xây bằng bê tông hoặc gạch thẻ, cao khoảng 10  15 cm . Khoảng cách giữa các con lươn thường là 25cm. Bề mặt các con lươn dốc về hai phía 2% để tránh đọng nước. Cấu trúc nền kho lạnh được thiết kế như hình 3.5. Tính kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt : Sinh viên thực hiện :Đặng văn Đoàn ,Lớp ĐHNL1_K1 20 Tải về bản full

Từ khóa » đồ án Về Kho Lạnh