Thiết Kế Khuôn Trên Inventor - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Trong những năm gần đây,chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của phần mềm cơ khí trong việc ứng dụng thiết kế khuôn cho sản phẩm nhựa.Một số phần mềm nổi tiếng như proengineer wifi 4.0 , Catia VR15.7, Unigrafic NX6,Inventer 8,Solidworks 2009…Trong các phần mềm nổi tiếng kể ở trên chúng em chọn phần mềm inventor professional 2017 ( phần mềm khá nổi tiếng của autodesk) để thiết kế khuôn cho sản phẩm nhựa vì Phần mềm này có ưu điểm là giao diện đẹp, thân thiện, khả năng thiết kế nhanh hơn các phần mềm khác rất nhiều nhờ vào sự xắp xếp và bố trí các toolbar một cách có hệ thống và hợp lý.Thiết kế cơ khí, tạo khuôn, thiết kế kim loại tấm… nói chung, về các chức năng này thì Solidworks tỏ ra có không thua kém Catia, unigraphics thậm chí còn hay hơn và tốt hơn, bởi lẽ nó chỉ chuyên về những lĩnh vực đó, cùng với người anh em Catia của mình, inventor trở thành một trong những phần mềm nổi tiếng thế giới của hãng autodesk.Đề tài của chúng em là một đề tài có tính ứng dụng thực tiển cao vì thế chúng em đã chọn nguyên cứu để đi sâu vào lĩnh vực này.Mục tiêu của đề tài không những phục vụ cho tham khảo cho các bạn sinh viên sau này mà còn có thể úng dụng thực tế để gia công một số sản phẩm của ngành khuôn mẫu.Do sự phát triển về ngành khuôn mẫu nước ta còn chưa cao cộng với thực tiễn chúng em chưa được va chạm nhiều nhưng chúng em đã hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Trang 1SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Gọi lệnh:Moldel/Create /Extrude
Thẻ Extents chọn Dimention
Khoảng extrude 20
Trang 2SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 3SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 4SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 5SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 6SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 7SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 8SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
8
2 Trình tự thiết kế
¾ Bước 1:Gọi sản phẩm cần ép phun
Gọi lệnh: Mold Layout/Plastic Part
Sau khi khởi động trình ứng dụng Mold Design,sử dụng lệnh Mold Layout/Plastic Part
để lấy chi tiết cần thiết kế khuôn
¾ Bước 2:Xác định hướng mở khuôn
Gọi lệnh: Mold Layout/Adjust Orientation
Nhấn Flip Moldable Part/Done
Trang 9SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
9
¾ Bước 3: Đặt vật liệu cho sản phẩm
Gọi lệnh Mold Layout/Select Material
Chọn vật liệu là Polystyren(PS)
Trang 10SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
10
¾ Bước 4: Tìm vị trí miệng phun
Gọi lệnh: Core/capvity/Gate Location
Sau khi thực hiện lệnh hộp thoại Gate Location xuất hiện chọn thẻ Suggest,nhập số
miệng phun là 1 và nhấn Start phần mềm sẽ phân tích(hình 4.1) và gợi ý vị trí đặt
miệng phun thích hợp nhất và cho kết quả(hình 4.2),nhấn OK và xoay sản phẩm ta sẽ
thấy vị trí này
Hình 4.1: Quá trình phân tích vị trí Hình 4.2: Kết quả phân tích vị trí đặt
Miệng phun Miệng phun
Để phù hợp với hướng mở khuôn ta chọn lại vị trí miệng phun bằng tay.Từ trình duyệt
Mold Deign/ SWITCH SHELL /Gate Location,nhấn chuột phải lên Gate location
Trang 11SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
11
1,chọn Edit Feature.Chọn vị trí đặt miệng phun và nhập các thông số như hình 5, vị trí
miệng phun hiện lên
Hình 4.3 Đặt vị trí miệng phun
¾ Bước 5: Thiết lập quy trình khuôn
Gọi lệnh: Core/cavity/Part Process settings
Thẻ Suggest nhấn Start phần mềm sẽ thực hiện quá trình phân tích các thông số này
Hình 6.1 Quá trình phân tích Hình 6.2 Kết quả phân tích
Kết quả phân tích cho thấy với vật liệu Polystyren(PS) :
Nhiệt độ khuôn là 35.6 °C
Trang 12SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
12
Nhiệt độ nóng chảy của nhựa là 255°C
Thời gian phun là 0.38s
¾ Bước 6:Phân tích quá trình điền đầy của chi tiết
Gọi lệnh: Core/Cavity/Part Fill Analysis
Nhấn Start phần mềm sẽ thực hiện quá trình phân tích và thông báo kết quả
Hình 7.1 Quá trình phân tích Hình 7.2 Kết quả phân tích
Kết quả phân tích thông báo rằng chi tiết được điền đầy dễ dàng và cho ra các thông số
phun như hình 7.2
¾ Bước 7: Nhân độ co cho chi tiết
Gọi lệnh: Core/Cavity/Part Shrinkage
Thẻ Set/Coordinate System chọn Part_CSYS
Thẻ Succgest nhấn Start Sau khi nhân ta thấy chi tiết lớn hơn một chút
Khi phân tích xong nhấn OK
Trang 13SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
13
Hình 7.1 Quá trình phân tích Hình 7.2 Kết quả phân tích
¾ Bước 8:Xem lại kết quả đối với một sản phẩm
- Thời gian điền đầy
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill nháy
đúp chuột vào fill time
- Dòng chảy nhựa
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill, nháy
đúp chuột vào Plastic flow
Trang 14SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
14
- Độ tin cậy của sự điền đầy
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill, nháy
đúp chuột vào Confidence of fill
-Chất lượng dự kiến của sản phẩm
Trang 15SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
15
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill, nháy
đúp chuột vào Quality Prediction
-Kiểm tra rỗ khí
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill, nháy
đúp chuột vào Air traps
Trang 16SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
16
-Kiểm tra đường hàn
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản phẩm)/Results/fill, nháy
đúp chuột vào Weld lines
-Độ co thể tích khi phun
Trang 17SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
17
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Switch shell (tên sản
phẩm)/Results/Shrinkage, nháy đúp chuột vàoVolumetric shrinkage at time
¾ Bước 9:Đặt phôi cho chi tiết
Gọi lệnh: Core/Cavity/Define Workpiece Setting
Sau khi gọi lệnh phần mềm sẽ tự xác định kích thước phôi.Thay đổi kích thước phôi
Z+ =20.917 ,Z- =35.OK
Trang 18SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
18
Hình 8
¾ Bước 10: Tạo các bề mặt khuyết trên chi tiết(hình 9)
Gọi lệnh: Core/Cavity/ Create Patching Surface,chọn All Lower
¾ Bước 11:Tạo mặt phân khuôn
Gọi lệnh: Core/Cavity/Create runoff Surface
Bỏ mặt phân khuôn mặc địnhvà chọn lại mặt phân khuôn như hình 10
Trang 19SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
19
Hình 10
¾ Bước 12:Tách khuôn
Gọi lệnh : Core/Cavity/Generate Core and Cavity
Phần mềm thông báo “No problem detected”(không phát hiện ra vấn đề nào).Vậy ta có
thể dùng mặt phân khuôn này
¾ Bước 13:Tạo khuôn trên và khuôn dưới
Gọi lệnh: Core/Cavity/Create Core and Cavity,OK
Trang 20SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
20
Hình 12
Nhấn Finish Core/Cavity
¾ Bước 14: Tạo mảng chi tiết
Với 4 lòng khuôn ta buộc phải tạo mảng chi tiết.Từ Mold Layout/Pattem,chọn thẻ
Rectangular/X balance với:
X Direction =2
YDirection= 2
Trang 21SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
Trang 22SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
22
-Tạo kênh dẫn phụ
Gọi lệnh: Mold Layout/ Runner
Thẻ Section type chọn Trapezoid,đánh dấu Capvity side.cột Cold Slug Position chọn
none Và nhập các thông số như hình 14.2
-Tạo kênh dẫn chính:Làm tương tự như trên nhưng thay đổi các thông số như hình
14.3
Trang 23SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
23
¾ Bước 16: Thiết kế miệng phun
Gọi lệnh:Mold Layout/Gate
Thẻ Type chọn Edge
Thẻ Placement chọn one Point
Nhập góc quay miệng phun la 90°
Click Cavity side
Click Copy to All Pockets
Các thông số của miệng phun nhập như hình vẽ
Trang 24SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
24
¾ Bước 17:Thiết kế đuôi nguội chậm
Gọi lệnh:Mold Layout/Cold Well
Thẻ Type chọn Taper
Thẻ Position/Poin chọn điểm giữa của kênh dẫn chính,nhập Scale =0
Thẻ Profile nhập các thông số như hình dưới.OK
Trang 25SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
25
¾ Bước 18:Tạo các chi tiết cơ bản của khuôn
Gọi lệnh:Mold Assembly/Mold Base
Thẻ Standard:Vendor and Type chọn FUTABS SA-S
Size chọn 450mm x 450mm
Click vào Customze
Click vào mũi tên bên phải phía trên hộp thoại để mở thẻ Component
Nháy đúp vào SA-S-AP 450X450X60,chọn H=50
Nháy đúp vào SA-S-BP450x450x60,chọn H=35,OK
¾ Bước 19:Thiết kế chốt đẩy
Gọi lệnh: Mold Assembly/Ejector
-Trang Design:+Thẻ Type chọn DME AH.Click Eject Plastic Part
+Thẻ Placement chọn 4 vị trí đặt chốt đẩy như hình dưới
Nhập đường kính chốt đẩy là 3 mm.chiều dài 200 mm
-Trang Claerance nhập: CH =7,CEB=4,CB=4.OK
Click mũi tên phía dưới bên phải nhập các thông số như sau
Trang 26SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
26
¾ Bước 20: Thiết kế chốt đẩy kênh dẫn nhựa
Gọi lệnh: Mold Assembly/Ejector
-Trang Design: +Thẻ Type chọn DME AH,Click Eject Runer System
+Thẻ Placement/Place Ejectors chọn điểm giữa của kênh dẫn chính
+nhập đường kính d=3mm,chiều dài L=200mm
-Trang Clearance nhập CEP =4,CB=4,OK
¾ Bước 21: Thiết kế bạc cuống phun
Gọi lệnh:Mold Assembly/Sprue Bushing
Thẻ Type chọn DME AGN
Thẻ Placement Chọn Linear
Thẻ Offset nhập Z=-20
Chọn L=76,các thông số còn lại giữ nguyên như mặc định
Trang 27SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
27
¾ Bước 22:Thiết kế vòng định vị
Gọi lệnh: Mold Assembly/Locating Ring
Thẻ Type chọn DME DHR 21-Type A
Các thông số còn lại giữ nguyên như mặc định
¾ Bước 23: Thiết kế thiết bị khóa
Trang 28SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
28
Gọi lệnh: Mold Assembly/Lock set
Thẻ Type chọn DME FW 45.Click Lock Mold Base
Các thông số chọn như hình vẽ
Click Symmetrical Placement
¾ Bước 24:Tạo hốc phôi
Gọi lệnh:Mold Assembly/Workpiece Pocket
Thẻ Pocket type chọn Wire Cut Clearance.OK
Trang 29SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
29
¾ Bước 25:Thiết kế hệ thống làm nguội
Gọi lệnh:Mold Layout/Colling Channel
Trang 30SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
30
Các kênh làm nguội 6,7,8 tại thẻ Extents chọn Distance và nhập độ dài kênh là 320
¾ Bước 26:Chèn đầu nối
Gọi lệnh: Mold Assembly/Cooling Components
Thẻ Type chọn DME N(N 6-1-8 A SERIE),OK
Trang 31SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
31
Các đầu nối còn lại làm tương tự
¾ Bước 27:Chèn các bu lông cho thiết bị khóa và vòng định vị
Gọi lệnh: Click chuột phải giữa màn hình chọn Place from content center…
Trang 32SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
32Các bu lông còn lại làm tương tự
Trang 33SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
33
¾ Bước 28: Kiểm tra lại
Sau khi quá trình thiết kế hoàn thành ta phải tiến hành kiểm tra lại xem sản phẩm sản
xuất ra có đạt chất lượng như yêu cầu hay không
-Đặt lại các thông số hệ thống
Gọi lệnh: Mold Layout/Mold Process seting
Trang 34SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
34
-Phân tích quá trình điền đầy
Gọi lệnh:Mold Layout/Mold Fill Analysis
Sau khi phân tich Moldflow cho ra kết quả và thông báo chi tiết có thể được điền đầy
dễ dàng
Trang 35SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
35
-Nhân độ co cho tất cả các sản phẩm
Gọi lệnh:Mold Layout/Mold Shrinkage
¾ Bước 29:Phân tích Các quá trình với Moldflow
-Thời gian điền đầy
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/Results/Fill nháy đúp chuột vào Fill time
Trang 36SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
36
Vùng có màu xanh da trời là vùng được điền đầy đầu tiên, vùng có máu đó là vùng
được điền đầy cuối cùng Sau thời gian 0.4530 giây sản phẩm được điền đầy hoàn
toàn
- Dòng cháy của nhựa khi điền đầy
Gọi lệnh: Từ trình duyệ Mold design/ Results/Fill nháy đúp chuột vào Plastic flow
Đây là sản phẩm sau khi điền đầy
- Độ tin cậy của sự điền đầy
Gọi lệnh: Từ trình duyệ Mold design/ Results/Fill nháy đúp chuột vào confidence of
fill
Trang 37SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
37
Vùng có màu đó là vùng khó điền đầy nhựa, vùng có màu xanh là vùng dễ điền đầy
Theo hình trên ta thấy chỉ xuất hện màu xanh vậy chi tiết được điền đầy tốt
- Dự kiến chất lượng sản phẩm
Vùng màu vàng cò chất lượng chấp nhận được, vùng màu xanh có chất lượng tốt
- Kiểm tra rỗ khí
Trang 38SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
38
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/ Results/Fill nháy đúp chuột vao Air traps
Những đường màu tím là những nơi có khá năng bị rỗ khí
- Kiểm tra đường hàn
Gọi lệnh: Từ trình duyệ Mold design/ Results/Fill nháy đúp chuột vào Weld lines
Sản phẩm có thế bị đường hàn ở một sổ nơi
Trang 39SVTH : 01 Nguyễn Hoàng GVHD: Th.s.Phạm Đình Quang
02 Nguyễn Văn Phú
39
- Độ co thế tích khi phun
Gọi lệnh: Từ trình duyệt Mold design/ Results/shrinkage nháy đúp chuột vào nháy đúp
chuột vào Volumetric shrinkage at time
Từ khóa » Thiết Kế Khuôn Nhựa Trên Inventor
-
Day 10 Thiết Kế Khuôn Trên INVENTOR - YouTube
-
Autodesk Inventor MOLD DESIGN - Thiết Kế Khuôn Trên Inventor
-
Chọn Phần Mềm Thiết Kế Khuôn Nhựa Tốt Nhất? - Cammech
-
Tag: Thiết Kế Khuôn Trên Inventor
-
[4CHaUI] Tách Khuôn Trên Inventor
-
Thiết Kế Khuôn Nhựa | Moldflow Autodesk Inventor - Hướng Dẫn ...
-
Học Cơ Khí | Tổng Hợp Tài Liệu Thiết Kế Khuôn Nhựa ép Phun - Hoccokhi
-
THIẾT KẾ KHUÔN TRONG INVENTOR 2010 - Phần Mềm Kỹ Thuật
-
Tất Tần Tật Các Nội Dung Liên Quan đến Thiet Ke Khuon Nhua Chuẩn Nhất
-
Thiết Kế Khuôn Nhựa | Moldflow Autodesk Inventor | Bao Quát ...
-
Thiết Kế Sản Phẩm Nhựa - OnecadVN
-
Inventor 20 Giờ #10/10 - Hướng Dẫn Thiết Kế Khuôn Trên Autodesk ...