Thiết Kế Mạch Nghịch Lưu 300W Dùng Sg 3525 Có Thay Đổi Điện ...

Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Điện - Điện tử - Viễn thông
Thiết Kế Mạch Nghịch Lưu 300W Dùng Sg 3525 Có Thay Đổi Điện Áp Tần Số Ra Trên Tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 36 trang )

MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................. 5CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC LINH KIỆN CÔNG SUẤT,NGHỊCH LƯU................ 61. Giới thiệu về các van bán dẫn công suất. ................................................................ 61.1. Điốt công suất. .................................................................................................. 61.2. Tiristor ( SCR ). ................................................................................................. 81.3.Triắc .................................................................................................................. 101.4. Transitor BJT công suất .................................................................................. 111.5. Transistor MOS công suất ( MOSFET ). ......................................................... 141.6. Máy biến áp và acquy. ..................................................................................... 162. Nghịch lưu. ............................................................................................................. 182.1. Khái niệm và phân loại sơ đồ nghịch lưu. ....................................................... 182.2. Các sơ đồ nghịch lưu độc lập một pha............................................................. 19CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẠCH NGHỊCH LƯU ........................................................ 231. Phương án lựa chọn . ............................................................................................. 232. Sơ đồ chân và nguyên lý hoạt động của ic SG 3525 .............................................. 243. Nguyên lý hoạt động toàn hệ thống: ...................................................................... 274. Mạch điều khiển và mạch lực................................................................................. 284.1. Nhiệm vụ và chức năng của mạch điều khiển : ............................................... 284.2. Nhiệm vụ và chức năng của mạch lực ............................................................. 29CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN VÀ CHẾ TẠO MẠCH NGHỊCH LƯU ............................ 301. Tính toán máy biến áp ............................................................................................ 302. Mạch lực ................................................................................................................. 322.1. Chọn van: ......................................................................................................... 322.2. Hình dạng và kí hiệu ........................................................................................ 322.3.Thông số ........................................................................................................... 333. Tính toán mạch điều khiển: .................................................................................... 344. Sơ đồ ...................................................................................................................... 354.1. Sơ đồ mạch điều khiển..................................................................................... 354.2. Sơ đồ mạch động lực ....................................................................................... 354.3. Sơ đồ mạch in .................................................................................................. 36KẾT LUẬN..................................................................................................................... 37LỜI NÓI ĐẦUNgày nay với sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật bán dẫn công suất, cácthiết bị biến đổi điện năng dùng các linh kiện bán dẫn công suất đã được sử dụng nhiềutrong công nghiệp và đời sống nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của xã hội.Trong thực tế sử dụng điện năng ta cần thay đổi tần số của nguồn cung cấp, các bộbiến tần được sử dụng rộng rãi trong truyền động điện, trong các thiết bị đốt nóng bằngcảm ứng, trong thiết bị chiếu sáng... Bộ nghịch lưu là bộ biến tần gián tiếp biến đổi mộtchiều thành xoay chiều có ứng dụng rất lớn trong thực tế như trong các hệ truyền độngmáy bay, tầu thuỷ, xe lửa...Trong thời gian học tập và nghiên cứu, được học tập và nghiên cứu môn Điện tửcông suất và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực của hệ thống sản xuất hiện đại. Vì vậyđể có thể nắm vững phần lý thuyết và áp dụng kiến thức đó vào trong thực tế, chúngem được nhận đồ án môn học với đề tài: “Thiết kế và chế tạo mạch nghịch lưu mộtpha”. Với đề tài được giao, chúng em đã vận dụng kiến thức của mình để tìm hiểu vànghiên cứu lý thuyết, đặc biệt chúng em tìm hiểu sâu vào tính toán thiết kế phục vụ choviệc hoàn thiện sản phẩm.Dưới sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy Nguyễn Đình Hùng cùng với sựcố gắng nỗ lực của các thành viên trong nhóm chúng em đã hoàn thành xong đồ án củamình.Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sótkhi thực hiện đồ án này. Vì vậy chúng em rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đánhgiá, góp ý của thầy cô giáo, cùng bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.Chúng em xin chân thành cảm ơn!Nhóm sinh viên thực hiện:Hoàng Anh TuấnNguyễn Xuân TùngCHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC LINH KIỆN CÔNG SUẤT,NGHỊCH LƯU1. Giới thiệu về các van bán dẫn công suất.Các phần tử bán dẫn công suất đều có những đặc tính cơ bản chung, đó là:Các van bán dẫn chỉ làm việc trong chế độ khoá, khi mở cho dòng chạy qua thìcó điện trở tương đương rất nhỏ, khi khoá không cho dòng chạy qua thì có điện trởtương đương rất lớn.Các van bán dẫn chỉ dẫn dòng theo một chiều khi phần tử được đặt dưới điện ápphân cực ngược, dòng qua phần tử chỉ có giá trị rất nhỏ, cỡ mA, gọi là dòng rò.1.1. Điốt công suất.1.1.1. Chất bán dẫn• Chất bán dẫn tạp loại P: Khi ta trộn thêm một lượng vừa đủ một nguyên tố ởphân nhóm 3 vào Silic hoặc Ge (phân nhóm 4) nguyên tố này có 3 e thuộc lớp ngoàicùng như vậy nó sẽ bị thiếu 1e để tham gia liên kết với Si hoặc Ge. Kết quả trongmạch tinh thể bị dưa ra các lỗ trống.Lỗ trống mang điện tích dương Positive và ta gọilà bán dẫn loại P và hạt thiểu số là e.• Chất bán dẫn tạp loại n: Khi ta trộn thêm một lượng vừa đủ một nguyên tố ởphân nhóm 5 vào Si hoặc Ge (thuộc một công nghệ đặc biệt) nguyên tố này có 5e ởlớp ngoài cùng, như vâỵ sẽ thừa ra một e. Khi tham gia liên kết với Si hoặc Ge, kếtquả trong mạng tinh thể bị dư ra các e, các e mang điện tích âm Negative, và ta gọichất bán dẫn này là loại N.Hình 1: Hình dạnh và ký hiệu1.1.2. Nguyên lý làm việca) Khi phân cực thuận: Ta thực hiện mạch bên với điều kiện điện áp của nguồn ngoàiUn sẽ tạo ra một điện trường En>Etx (và ngược với Etx) kết quả ta được điện trườngtổng đặt nên tiếp giáp J Et=En+Etx có chiều hướng đi từA tới K chiều của điện trườngnày tạo điều kiện thuận lợi cho các hạt đa số di chuyển dễ dàng (vùng P hạt đa số làlỗ trống, vùng N hạt đa số là e) làm cho dòng điện khuyếch tán lớn đi từ A tới K vàhầu như toàn bộ điện áp ngoài đặt vào J.b) Phân cực ngược: Ta đấu A vào âm của nguồn ta đấu K vào dương của nguồn Kếtquả Et =En+Etx có chiều hướng làm cho các hạt thiểu số di chuyển dễ dàng và ngăncản các hạt đa số. Do mật độ hạt thiểu số rất nhỏ nên chỉ có một dòng điện rất nhỏqua J gọi là dòng rò đi từ K tới Ac) Đặc tính Volt-Ampere (V-A)ng.maxròđoHình 2: Đặc tính Volt-Ampere (V-A)Nếu đặt EAK>0 sẽ có dòng điện chảy qua và tạo ra một điện áp rơi khoảng 0,7v (vớiSi) .Khi dòng điện là Iđm Nếu điện áp UAK< 0 các điện tử tự do và các lỗ trống bị đẩy raxa J kết quả chỉ có dòng điện rò vào khoảng vài mA có thể chảy qua .Khi tiếp tụctăng điện áp UAK theo chiều âm thì các hạt thiểu số sẽ được tăng tốc với động nănglớn và gây ra va chạm làm bẻ gẫy các liên kết vùng J theo hình thức dây truyền, kếtquảlà hàng loạt các điện tích mới được sinh ra ởvùng J làm cho dòng điện tăng độtngột, dòng này sẽphá hỏng diode. Trị số điện áp ngược gây hỏng van diode gọi làUngmax (trị số điện áp ngược cực đại ). Trong thực tế điện áp ngược cho phép đặt vàovan: Ungthực tế = (0,7÷0,8) Ungmax của van thì van an toàn.-Khi đặt một hiệu điện thế UAK> 0 điện tử vùng N vượt qua vùng mặt ghép J sangmiền P và đến cực dương của nguồn. Nếu bỗng nhiên đặt UAK0 và diode, dòng điện I không thể tức thời đạt giá trịU/R mà phải mất một khoảng thời gian ký hiệu là ton (turn on time ) để các điện tíchđa số dòng loạt di động,ton cỡ µs (micro giây) .-Khi tần số nguồn F≥100Khz thì diode sẽ mất tính dẫn điện theo một chiều( mất chếđộ khóa ) .1.2. Tiristor ( SCR ).Tirirtor là một thiết bị gồm bốn lớp bán dẫn P1,N1,P2,N2 tạo thành, tirirtor phảiđược cấp một xung dương thì nó mới hoạt động. Do đó SCR thiết kế phải có 3 chân :chân Anot, Katot và chân điều khiển G.Hình 4: Cấu tạo của tiristorHình 5: Ký hiệu và hình thực tếNguyên lý hoạt động :Đặt Tiristor dưới điện áp một chiều, Anốt nối vào cực dương, Katôt nối vào cực âmcủa nguồn điện áp. J1 J3 phân cực thuận, J2 phân cực ngược. Gần như toàn bộ điện ápnguồn đặt trên mặt ghép J2 điện trường nội tại Ei của J2 có chiều từ N1 hướngvề P2điện trường ngoài tác động cùng chiều với Ei vùng chuyển tiếp cũng là vùng cáchđiện càng mở rộng ra không có dòng điện chạy qua Tiristor mặc dù nó bị đặt dướiđiện áp.+ Mở Tiristor: Cho một xung điện áp dương Ug tác động vào cực G (dương xo vớiK) các điện tử từ N2 sang P2. Đến đây, một số ít các điện tử chảy vào cực G và hìnhthành dòng điều khiển Ig chạy theo mạch G-J3-K-G còn phần lớn điện tử chịu sức hútcủa điện trường tổng hợp của mặt ghép J2 lao vào vùng chuyển tiếp này, tăng tốc,động năng lớn bẻ gãy các liên kết nguyên tử Silic, tạo nên điện tử tự do mới. Số điệntử mới được giải phóng tham gia bắn phá các nguyên tử Silic trong vùng kế tiếp. Kếtquả của phản ứng dây truyền làm xuất hiện nhiều điện tử chạy vào N1 qua P 1 và đếncực dương của nguồn điện ngoài, gây nên hiện tượng dẫn điện ào ạt, J 2 trở thành mặtghép dẫn điện, bắt đầu từ một điểm xung quanh cực G rồi phát triển ra toàn bộ mặtghép. Địên trở thuận của Tiristor khoảng 100K Ω khi còn ở trạng thái khoá, trở thành0,01Ω khi Tiristor mở cho dòng chạy qua.Tiristor khoá +UAK > 1V hoặc Ig > Igs1 thìTiristor sẽ mở. Trong đó Igs1 là dòng điều khiển được tra ở sổ tay tra cứu Tiristor. Ton:thời gian mở là thời gian cần thiết để thiết lập dòng điện chạy trong Tiristor, tình từthời điểm phóng dòng Igvào cực điều khiển. Thời gian mở Tiristor kéo dài khoảng 10sµ.+ Khoá Tiristor: có hai cách làm giảm dòng làm việc I xuống dưới giá trị dòng duy trìđặt một điện áp ngược lên Tiristor. Khi đặt điện áp ngược lên Tiristor: UAK>E 1 nên điện trường E2 tạo ra khá lớn,và dolớp bán dẫn bajơ mỏng ,nên chỉ một phần điện tích đi tới cực B, còn phần lớn cácđiện từ bị J2 hút về và đi tới nguồn dương tạo ra dòng colectơ quá tải Rt ,IE= IC+IB,IB dòng điện khiển .Khi U BE giảm IB↓I C .Khi U BE=0 hoặc U BE0 (loại kênh n đặt sẵn,suấthiện dòng điện tử trên kênh dẫn nối giữa Svà D và trong mạch ngoài có dòng điện cựcmáng ID (đi vào D ) ngay cả khi UGS=0.-Nếu đặt UGS>0, điện tử tự do trong vùng đế (là hạt thiểu số) được hút vào vùng kênhdẫn đối diện với cực cửa làm giầu hạt dẫn cho kênh dẫn, tức làm giảm điện trở củakênh dẫn, làm dòng điệncực máng ID tăng,chế độ làm việc này gọi là chế độ giàu củaMOSFET.-Nếu UGS0, tại vùng đế đối diện cực G xuất hiện các Etd (do cảm ứng tĩnh điện ) vàhùnh thành kênh dẫn nối liền D-S .Khi UGS tăng thì R kênh giảm à ID tăng .MOSFET vảm ứng chỉ làm việc khi UGS>0 và làm việc ở chế độ giàu kênh.Hình 13: Đặc tính V- A của MOSFET1.6. Máy biến áp và acquy.1.6.1 Máy biến áp.- Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điệntừ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyêntần số. Hệ thống điện đầu vào máy biến áp ( trước lúc biến đổi ) có : điện áp U1, dòngđiện I1, tần số f. Hệ thống điện đầu ra của máy biến áp ( sau khi biến đổi ) có : điện ápU2, dòng điện I2 và tần số f.- Đầu vào của máy biến áp nối với nguồn điện, được gọi là sơ cấp.Đầu ra nối vớitải gọi là thứ cấp. Các đại lượng, các thông số sơ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ số 1 : sốvòng dây sơ cấp w1, điện áp sơ cấp U1, dòng điện sơ cấp I1, công suất sơ cấp P1. Cácđại lượng và thông số thứ cấp có chỉ số 2 : số vòng dây thứ cấp w2, điện áp thứ cấp U2,dòng điện thứ cấp I2, công suất thứ cấp P2.- Nếu điện áp thứ cấp lớn hơn sơ cấp là máy biến áp tăng áp. Nếu điện áp thứ cấpnhỏ hơn điện áp sơ cấp gọi là máy biến áp giảm áp.Máy biến áp có hai bộ phận chính : lõi thép và dây quấn.+ Lõi thép máy biến áp :- Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy, được chế tạo từ nhữngvật liệu dẫn từ tốt, thướng là thép kỹ thuật điện. Lõi thép gồm hai bộphận :- Trụ là nơi để đặt dây quấn.- Gông là phần khép kín mạch từ giữa các trụ.Trụ và không tạo thành mạch từ khép kín.Để giảm dòng điện xoáy trong lõi thép, người ta dùng lá thép kỹ thuật điện ( dày0,35mm đến 0,5mm, hai mạch có sơn cách điện ) ghép lại với nhau thành lõi thép.+ Dây quấn máy biến áp :- Dây quấn máy biến áp thường được chế tạo bằng dây đồng ( hoặc nhôm ), cótiết diện tròn hoặc chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc cách điện.- Dây quấn gồm nhiều vòng dây và lồng vào trụ lõi thép. Giữa các vòng dây,giữa các dây quấn có cách điện với nhau và các dây quấn có cách điện với lõi thép.Máy biến áp có hai thường có hai hoặc nhiều dây quấn. Khi các dây quấn đặt trên cùngmột trụ, thì dây quấn thấp áp đặt sát trụ thép, dây quấn cao áp đặt ra lồng ngoài. Làmnhư vậy sẽ giảm được vật liệu cách điện.a : Lõi thép máy biến áp b : Dây quấn máy biến ápHình 14 :Lõi thép và dây quấn máy biến áp-Để làm mát và tăng cường cách điện cho máy biến áp, người ta thường đặt lõithép và dây quấn trong một thùng chứa dầu máy biến áp.Đối với biến áp công suất lớn,vỏ thùng dầu dầu có chứa cánh tản nhiệt.1.6.2. Ăcquy.-Ăcquy là loại bình hoá học dùng để tích trữ năng lượng điện và làm nguồn điệncung cấp cho các thiết bị điện như động cơ điện, bóng đèn làm nguồn nuôi cho các linhkiện điện tử vv...-Sức điện động lớn, ít thay đổi khi phóng nạp điện.-Sự tự phóng nạp điện.-Năng lượng nạp điện và bao giờ cũng bé hơn năng lượng điện mà ăcquy-phóng ra.- Điện trở trong của ác quy nhỏ. Nó bao gồm điện trở của các bản cực, điện trở dungdịch điện phân có xét đến sự ngăn cách của các tấm ngăn các bản cực. Thườngtrị số điện trở trong của ac quy khi đã nạp điện đầy là 0.001 đến 0.0015và khiăcquy phóng điện hoàn toàn là 0.02 đến 0.025Quá trình nạp điện cho ăcquyHình 15: Quá trình nạp điện cho ắc quy- Có hai loại ăcquy là: ăcquy axit ( hay ăcquy chì ) và ăcquy kẽm (ăcquy sắt kềnhay ăcquy cadimi - kền ). Trong đó ăcquy axit được dùng rộng rãi và phổ biến hơn.2. Nghịch lưu.2.1. Khái niệm và phân loại sơ đồ nghịch lưu.Khái niệm: Nghịch lưu là quá trình biến đổi điện áp một chiều thành điện áp xoaychiều một pha hoặc ba pha....Phân loại:Nghịch lưu chia làm 2 loại chính: Nghịch lưu phụ thuộc và nghịch lưu độc lập .Trong đó nghịch lưu phụ thuộc là nghịch lưu có điện áp, tần số, góc pha và thứ tự phaphụ thuộc vào lưới điện mà đầu ra của nó mắc song song vào.Nghịch lưu độc lập lại được chia ra nghịch lưu độc lập nguồn áp và nguồn dòng.Trong đó nghịch lưu độc lập nguồn áp thì luôn định ra một điện áp có biên độ, tầnsố, góc pha và thứ tự pha không phụ thuộc vào loại tải và chỉ phụ thuộc vào tín hiềuđiều khiển, điện áp thường có dạng hình chữnhật còn dòng điện phụthuộc vào tải cóthể là hình chữ nhật, hình răng cưa, hình sin, dạng hàm mũCòn nghịch lưu độc lập nguồn dòng thì luôn định ra một dòng điện có biên độ, tần số,góc pha và thứ tự pha không phụthuộc vào loại tải và chỉ phụ thuộc vào tín hiềuđiều khiển, dòng điện thường có dạng hình chữnhật còn điện áp phụ thuộc vào tải cóthể là hình chữ nhật, hình răng cưa, hình sin, dạng hàm mũ2.2. Các sơ đồ nghịch lưu độc lập một pha2.2.1. Thiết bị biến đổi dòng điện một phaa. Sơ đồ một pha có điểm trung tínhHình 16: Sơ đồmột pha có điểm trung tínhSơ đồgồm một máy biến áp có điểm giữa phía sơ cấp, hai Tiristor anôt nối vào cựcdương của nguồn nuôi E thông qua hai nửa cuộn dây sơcấp của máy biến áp, do đó còncó tên là onduleur song song. Ở đầu vào của onduleur dòng ta đấu nối tiếp với một điệncảm lớn LK vừa để giữcho dòng điện vào để hạn chế đỉnh cao của dòng điện Ickhi khởiđộng. Tụ điện C gọi là tụ điện chuyển mạch.Đặc điểm của onduleur dòng là có dòngđiện tải dạng “Sinus chữnhật” còn dạng điện áp trên tải thì do thông số mạch tải quyếtđịnh.2n1 là tổng số vòng dây sơ cấp.n2 là sốvòng dây thứcấp.i,v là dòng và áp phía thứcấp.Hoạt động của sơ đồ:Giả thiết cho xung mở T1 điểm A được T1 nối với cực âm củanguồn E. bấy giờV 0 –VA= u1= E, do hiệu ứng biến áp tự ngẫu nênVB =Vo = u1= E.nhưvậy tụ điện C được nạp điện áp bằng 2E, bản cực dương ở bên phải. Bây giờ nếu choxung mở T2, Tiristor này mở và đặt điện thế điểm B vào mạch catôt T 1 khiến T 1 bịkhoá lại, tụ điện C sẽ bị nạp ngược lại, sẵn sàng để khoá T2 khi ta cho xung mở T1 Phíathứ cấp ta nhận được dòng “Sinus chữnhật” mà tần số của nó phụ thuộc vào nhịp phátxung mởT1,T2b. Sơ đồ cầu một pha.:Hình 17: Sơ đồ cầu một phaCác tín hiệu điều khiển được đưa vào từng đôi Tiristor T1, T2 lệch pha với tín hiệuđiều khiển đưa vào đôi T3 ,T4 một góc 180o Điện cảm đầu vào nghịch lưu lớn (Ld=∞), do đó dòng điện đầu vào id được san phẳng (biểu đồ xung), nguồn cấp cho nghịchlưu là nguồn dòng và dạng dòng điện nghịch lưu (i) có dạng xung vuông. Khi đưa xungvào mở cặp van T1,T2 , dòng điện i = id= Id. Đồng thời dòng qua tụ C tăng lên độtbiến , tụ C bắt đầu nạp điện với cực (+) ở bên trái và cực (-) ở bên phải. Khi tụ C nạpđầy, dòng qua tụ giảm về không. Do i = ic = it=Id = hằng số, nên lúc đầu dòng qua tảinhỏ và sau đó dòng qua tải tăng lên. Sau một nửa chu kỳ (t = t1) người ta đưa xung vàomởcặp van T3,T4. Cặp T3,T4 mở tạo ra quá trình phóng điện của tụ C từcực (+) vềcực(-) . Dòng phóng ngược chiều với dòng qua T1 và T2 sẽ làm cho T1 và T2 bị khoálại.Quá trình chuyển mạch gần như tức thời. Sau đó tụC sẽ được nạp điện theo chiềungược lại với cực (+) ở bên phải và cực (-) ởbên trái. Dòng nghịch lưu i =id=-Id (đã đổidấu). Đến thời điểm t = t2 người ta đưa xung vào mởT1,T2 thì T3,T4 sẽ bị khoá lại vàquá trình được lặp lại như trước. Như vậy chức năng cơ bản của tụ C là làm nhiệm vụchuyển mạch cho các Tiristor. Tại thời điểm t1 khi mởT3 và T4 thì T1 và T2 sẽ bịkhoá lại bởi điện áp ngược của tụ C đặt vào. Khoảng thời gian duy trì diện áp ngược (t1 -t’1 ) là cần thiết để duy trì qúa trình khoá và phục hồi tính điều khiển của van và t’1t01= tk ≥ toff là thời gian khoá của Tiristor hay chính là thời gian phục hồi tính điềukhiển. kt .ω β = là góc khoá của nghịch lưu.2.2.2. Nghịch lưu điện áp 1 phaa.Sơ đồ không điều chếHình 18: Sơ Đồ mạch điệnTrong đó : -T1,T2,T3,T4: Là các thyristor có nhiệm vụ để đóng cắt hoặc điều chỉnh thayđổi điện áp xoay chiều ra tải.-R, L: là phụ tải của động cơ điện xoay chiều.-D1,D2,D3,D4: Là các diôt dẫn dòng khi tải trả năng lượng về nguồn nuôi.-is: Là dòng nguồn xoay chiều dạng răng cưa.Khi is > 0 thì nguồn cung cấp năng lượng cho tải (các thyristor dẫn dòng)Khi is < 0 thì tải năng lượng về nguồn nuôi (các diôt dẫn dòng).-C: Tụ lọc.-MBA: máy biến áp 1 pha có điện áp sơ cấp đặt lên các van và điện áp thứcấp đặt lên tải.*Nguyên lý làm việc :Giả sử T2 và T4 đang cho dòng chạy qua (Dòng tải đi từ B→ ). Khi t=0 cho xung mởT1 và T3, T2 và T4 bị khóa lại, dòng tải i=-Im không thể đảo chiều một cách đột ngột.Nó chảy tiếp theo chiều cũ nhưng theo mạch D1→ → 3→tải→ 1 và suy giảm dần,D1 và D3 dẫn dòng khiến T1 và T3 vừa kịp mở đã bị khóa lại. Khi t=t1, i=0, D1 và D3 bịkhóa lại, T1 và T3 sẽ mở lại nếu còn xung điều khiển tác động ở các cực G1, G3 dòng tảii> 0 và tăng chảy theo chiều từ A→ .Giai đoạn từ t=0 cho đến t1 là giai đoạn hoàn năng lượng.Khi t=T/2 cho xung mở T2 và T4, T1 và T3 bị khóa lại, dòng chảy qua D2 và D4khiến cho T2 và T4 vừa kịp mở đã bị khóa lại. Khi t=t3, i=0, T2 và T4 sẽ mở lại, i

Từ khóa » Sơ đồ Ic 3525