Thiết Kế Thi Công Mạch Thu Phát Sóng Rf ứng Dụng Module ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Điện - Điện tử - Viễn thông
thiết kế thi công mạch thu phát sóng rf ứng dụng module thu phát,điều khiển qua máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.92 KB, 34 trang )

ĐỒ Án 1 Trang 1PHẦN AGIỚI THIỆUMục tiêu của đồ án môn học 1 giúp cho sinh viên có những khả năng sau:-Tự sắp xếp kế hoạch làm việc-Tự tìm tòi tra cứu tham khảo tài liệu-Biết tính toán thiết kế cách mạch ứng dụng dựa và các môn cơ sở ngành-Thi công một số sản phẩm đơn giảnVì vậy cùng với sự hướng dẫn của thầy Đậu Trọng Hiển,người thực hiện đề tài đã chọn đồ án môn học 1 là “thiết kế thi công mạch thu phát sóng RF ứng dụng module thu phát,điều khiển qua máy tính”.Đồ án vận dụng các kiến thức đã học về vi điều khiển ,thu phát sóng RF,…. Và là cơ hội để người thực hiện đề tài có thêm nhiều kiến thức kinh nghiệm kiểm tra sự khác nhau giữa lý thuyết so với trên thực tế.MỤC LỤC Trang 1ĐỒ Án 1 Trang 2MỤC LỤC Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬBỘ MÔN ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNHĐỀ TÀI: MẠCH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ QUA SÓNG RF-GIAO TIẾP MÁY TÍNHGVHD:TS.ĐẬU TRỌNG HIỂNSVTH:TỐNG TRỌNG CHÍNHMSSV:08119007 TP.HỒ CHÍ MINH-7/2011ĐỒ Án 1 Trang 3Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Khoa Điện – Điện TửBộ Môn Điện Tử Viễn ThôngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Ngày……tháng …… năm 2011PHIẾU CHẤM ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1(Dành cho người hướng dẫn)1. Họ tên sinh viên : TỐNG TRỌNG CHÍNH MSSV: 081190072. Tên đề tài : MẠCH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ QUA SÓNG RF-GIAO TIẾP MÁY TÍNH3. Người hướng dẫn : Thầy ĐẬU TRỌNG HIỂN4. Những ưu điểm của Đồ án :……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 5. Những thiếu sót của Đồ án :……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 6. Đề nghị : Được bảo vệ:  Bổ sung để được bảo vệ:  Không được bảo vệ: MỤC LỤC Trang 3ĐỒ Án 1 Trang 47. Các câu hỏi sinh viên phải trả lời trước Tổ chấm ĐAMH: a) ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. b) ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. c) …………………………………………………………………………………………… …….………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 8. Đánh giá Điểm (Số và chữ):……………………………… CHỮ KÝ và HỌ TÊNLỜI CẢM ƠNMỤC LỤC Trang 4ĐỒ Án 1 Trang 5Cám ơn thầy Đậu Trọng Hiển đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài này .Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong khoa điện tử cùng các bạn sinh viên trong lớp và khoa đã đóng góp ý kiến và trao đổi kinh nghiệm trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này.Trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi sai sót,kính mong quý thầy cô góp ý và chỉ dẫn để người thực hiện hoàn thiện hơn trong đồ án môn học đầu tiên này. Người thực hiệnTống Trọng Chính LỜI NÓI ĐẦUMỤC LỤC Trang 5ĐỒ Án 1 Trang 6Ngày nay với những ứng dụng của khoa học kĩ thuật trên tiên tiến,thế giới chúng ta đã và đang ngày một thay đổi,văn minh và hiên đại hơn.Sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao,tốc độ nhanh,gọn nhẹ là những yếu tố rất cần thiết cho hoạt động của con người đạt hiệu quả cao.Điện tử đang trở thành một ngành công nghiệp đa nhiệm vụ.Điện tử đã đáp ứng những đòi hỏi không ngừng từ các lĩnh vực công nông lâm ngư nghiệp cho đến các nhu cầu thiết bị trong đời sống hàng ngày Một trong những ứng dụng quan trọng trong công nghệ điện tử là kỹ thuật điều khiển từ xa.Nó đã góp phần rất lớn trong việc điều khiển các thiết bị từ xa hay những thiết bị mà con người không thể trực tiếp chạm vào để vận hành điều khiển.Xuất phát từ ứng dụng quan trọng trên,em đã thiết kế và thi công mạch điều khiển thiết bị điện trong nhà sử dụng module thu phát sóng vô tuyến.Để tìm hiểu ứng dụng này về vi điều khiển, sóng RF và tìm hiểu tác dụng của nó,người thực hiện xin thực hiện đề tài gồm 3 phần sau:Phần A Giới thiệuPhần B Nội dungPhần C Phụ lục và tài liệu tham khảoMỤC LỤCTrangMỤC LỤC Trang 6ĐỒ Án 1 Trang 7Phần A GIỚI THIỆU i Trang bìa ……………………………………………………………………… iiTrang chấm ĐAMH của GVHD………………………………………………. iiiLời cảm ơn …………………………………………………………………… vLời nói đầu …………………………………………………………………… viMục lục………………………………………………………………………… viiLiệt kê hình…………………………………………………………………… ixPhần B NỘI DUNG………………………………………………………… 1Chương 1 Giới thiệu điều khiển từ xa…………………………………………… 21.1 Điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại (IR)………………………… 21.1.1 Hoạt động…………………………………………………… 21.1.2 Ưu điểm………………………………………………………. 31.1.3 Khuyết điểm………………………………………………… 31.1.4 Khắc phục khuyết điểm…………………………………… 31.1.5 Ứng dụng trong đời sống……………………………………. 31.2 Điều khiển từ xa bằng tần số vô tuyến (RF)…………………………. 31.2.1 Hoạt động…………………………………………………… 31.2.2 Ưu điểm………………………………………………………. 41.2.3 Khuyết điểm………………………………………………… 41.2.4 Khắc phục khuyết điểm……………………………… 4Chương 2 Giao tiếp máy tính qua Cổng Com……………………………………. 52.1 Giới thiệu………………………………………………………………… 52.2 Truyền dữ liệu…………………………………………………………… 5Chương 3 Giới thiệu C# và cách lập trình cho cổng nối tiếp……………………. 83.1 Tạo giao diện…………………………………………………………… 8 3.2 Thiết kế chương trình điều khiển………………………………………. 93.2.1 Lưu đồ………………………………………………………… 93.2.1 Code…………………………………………………………….9Chương 4 Module thu phát vô tuyến…………………………… 12MỤC LỤC Trang 7ĐỒ Án 1 Trang 84.1 Khối thu, phát RF không có IC giải mã 124.2 Mạch phát thu có IC giải mã………………………………………………… 164.2.1 Tìm hiểu chung……………………………………………………… 164.2.2 Sơ đồ mạch phát dung IC PT2262………………………………… 184.2.3 Sơ đồ mạch thu dùng IC PT2272…………………………………….18Chương 5 Giới thiệu linh kiện……………………………………………… 195.1 Giới thiệu mạch giao tiếp RS232…………………………………… 195.2 Giới thiệu IC đệm ULN2003…………………………… 205.3 Giới thiệu IC 74HC74N………………… 20Chương 6 Thiết kế mạch…… ………………………………… 206.1 Sơ đồ nguyên lý mạch thu………………………………………………206.2 Sơ đồ Layout mạch thu………………………………………… 216.3 Sơ đồ nguyên lý mạch phát…………………………………………… 236.4 Sơ đồ layout mạch phát…………………………………………………23Phần C PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….25Kết quả đạt được……………………………………………………………………25Hướng phát triển……………………………………………………………………25Phụ lục và tài liệu tham khảo………………………………………………………25Liệt kê hình:Hình 1.1.1: Điều khiển bằng hồng ngoại………………………………………… 2Hình 2.1.1: Các cổng sử dụng trong máy tính…………………………………… 5MỤC LỤC Trang 8ĐỒ Án 1 Trang 9Hình 2.2.1: Cổng DB25 và DB9…………………………………………………….6Hình 2.2 Cáp chuyển từ USB sang COM………………………………………… 7Hình 3.1.1: Giao diện điều khiển……………………………………………………8Hình 3.2.1: Lưu đồ giải thuật……………………………………………………….9Hình 4.1.1 : Module thu và mạch thu……………………………………………….15Hình 4.1.2: Module phát…………………………………………………………….15Hình 4.2.1.1: Module thu……………………………………………………………16 Hình 4.2.1.2: Module phát………………………………………………………….16Hình 4.2.3 Sơ đồ mạch thu dùng IC PT2272……………………………………… 18Hình 5.1.1: Sơ đồ chân Max232………………………………………………… 19Hình 5.1.2 Sơ đồ kết nối chân Max232…………………………………………… 19Hình 5.2.1: Sơ đồ chân ULN2003……………………………………………… 20Hình 5.3.1 Sơ đồ chân IC 74HC74……………………………………………… 20Bảng 5.3 Bảng trạng thái IC 74hc74……………………………………………… 21Hình 6.1.1: Sơ đồ nguyên lý mạch thu sử dụng module thu……………………… 22Hình 6.2.1: Sơ đồ layout mạch thu sử dụng module thu………………………… 23Hình 6.3.1 Sơ đồ nguyên lý mạch phát…………………………………………… 23Hình 6.4.1 Sơ đồ layout mạch phát…………………………………………… 24MỤC LỤC Trang 9ĐỒ Án 1 Trang 10PHẦN BNỘI DUNGMỤC LỤC Trang 10ĐỒ Án 1 Trang 11CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU ĐIỀU KHIỂN TỪ XAÍt người biết rằng những chiếc điều khiển từ xa đầu tiên trên thế giới được ra đời nhằm mục đích phục vụ cho chiến tranh. Các loại điều khiển từ xa bằng tần số vô tuyến xuất hiện vào Thế chiến I nhằm hướng dẫn các tàu hải quân Đức đâm vào thuyền của quân Đồng Minh.Đến Thế chiến II, điều khiển từ xa dùng để kích nổ những quả bom. Sau chiến tranh, công nghệ tuyệt vời của chúng tiếp tục được cải tiến để phục vụ đắc lực trong đời sống con người. Và đến nay, có thể nói, gần như ai cũng đã từng sử dụng điều khiển từ xa để điều khiển một thiết bị nào đó.Ban đầu, người ta dùng điều khiển từ xa sử dụng công nghệ tần số vô tuyến RF (Radio Frequency) và sau đó bắt đầu ứng dụng công nghệ hồng ngoại IR (Infrared Remote) vào điều khiển từ xa. Hiện nay trong đời sống, chúng ta sử dụng cả hai loại điều khiển từ xa này. 1.1 Điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại (IR)Ngày nay, đây là loại điều khiển từ xa có vai trò quan trọng trong hầu hết các thiết bị gia đình. Một chiếc điều khiển IR sẽ gồm các bộ phận cơ bản nằm trong một hộp nối cáp kỹ thuật số như sau: Các nút bấm; một bảng mạch tích hợp; các núm tiếp điểm; đi - ốt phát quang (đèn LED).1.1.1 Hoạt độngNguyên lý cơ bản của loại điều khiển từ xa này là sử dụng ánh sáng hồng ngoại của quang phổ điện từ mà mắt thường không thấy được để chuyển tín hiệu đến thiết bị cần điều khiển. Nó đóng vai trò như một bộ phát tín hiệu, sẽ phát ra các xung ánh sáng hồng ngoại mang một mã số nhị phân cụ thể. Khi ta ấn một nút phía bên ngoài thì sẽ vận hành một chuỗi các hoạt động khiến các thiết bị cần điều khiển sẽ thực hiện lệnh của nút bấm đó.Hình 1.1.1: Điều khiển bằng hồng ngoạiQuy trình này cụ thể như sau: Đầu tiên, khi ta nhấn vào một nút như “bật thiết bị” chẳng hạn, nó sẽ chạm vào núm tiếp điểm bên dưới và nối kín một mạch bật tắt thiết bị trên bản mạch. Các mạch tích hợp có thể tự dò tìm ra từng mạch cụ thể cho từng nút bấm. Tiếp đó các mạch này sẽ gửi tín hiệu đến đèn LED nằm phía trước. Từ đây, đèn LED sẽ phát ra một chuỗi các xung ánh sáng chứa các mã nhị phân (gồm những dãy số 1 và 0) tương ứng với lệnh “bật thiết bị”. Mã lệnh này gồm nhiều mã con như khởi động, bật thiết bị, mã địa chỉ thiết bị và ngừng lại khi ta thả nút ra.Về phía bộ phận cần điều khiển, nó sẽ gồm một bộ thu tín hiệu hồng ngoại nằm ở mặt trước để có thể dễ dàng nhận được tín hiệu từ điều khiển từ xa. Sau khi đã MỤC LỤC Trang 11ĐỒ Án 1 Trang 12xác minh mã địa chỉ này xuất phát đúng từ chiếc điều khiển của mình, chúng sẽ giải mã các xung ánh sáng thành các dữ liệu nhị phân để bộ vi xử lý của thiết bị có thể hiểu được và thực hiện các lệnh tương ứng.1.1.2 Ưu điểm-Rất bền.1.1.3 Khuyết điểm-Tầm hoạt động chỉ 10m.-Do tuân theo tính chất truyền thẳng của ánh sáng nên IR không thể xuyên qua dc kính,tường hay truyền vòng qua các góc.-Dễ bị nhiễu sóng do ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời,bóng đèn huỳnh quang,hay bức xạ của con người.1.1.4 Khắc phục khuyết điểm-Sử dụng bộ lọc cho các thiết bị thu chỉ thu nhận các bước sóng đặc biệt hay tần số riêng biệt do thiết bị phát phát ra.1.1.5 Ứng dụng đời sốngHiện nay, ta sử dụng thiết bị điều khiển IR cho hầu hết các vật dụng trong nhà như tivi, máy stereo, điều hòa nhiệt độ….1.2 Điều khiển từ xa bằng tần số vô tuyến (RF)Là loại điều khiển từ xa xuất hiện đầu tiên và đến nay vẫn giữ một vai trò quan trọng và phổ biến trong đời sống. Nếu điều khiển IR chỉ dùng trong nhà thì điều khiển RF lại dùng cho nhiều vật dụng bên ngoài như các thiết bị mở cửa gara xe, hệ thống báo hiệu cho xem các loại đồ chơi điện tử từ xa thậm chí kiểm soát vệ tinh và các hệ thống máy tính xách tay và điện thoại thông minh…1.2.1 Hoạt độngVới loại điều khiển này, nó cũng sử dụng nguyên lý tương tự như điều khiển bằng tia hồng ngoại nhưng thay vì gửi đi các tín hiệu ánh sáng, nó lại truyền sóng vô tuyến tương ứng với các lệnh nhị phân. Bộ phận thu sóng vô tuyến trên thiết bị được điều khiển nhận tín hiệu và giải mã nó.1.2.2 Ưu điểm-Truyền xa hơn IR với khoảng cách khoảng 30m hoặc có thể lên tới 100m.-Truyền xuyên tường,kính…1.2.3Khuyết điểm-Bị nhiễu sóng do bên ngoài có rất nhiều các thiết bị máy móc sử dụng các tần số khác nhau.1.2.4 Khắc phục khuyết điểm- Tránh nhiễu sóng bằng cách truyền ở các tần số đặc biệt và nhúng mã kỹ thuật số địa chỉ của thiết bị nhận trong các tín hiệu vô tuyến. Điều này giúp bộ thu vô tuyến trên thiết bị hồi đáp tín hiệu tương ứng một cách chính xác.MỤC LỤC Trang 12ĐỒ Án 1 Trang 13CHƯƠNG 2: GIAO TIẾP MÁY TÍNH QUA CỔNG COM2.1 Giới thiệuCổng nối tiếp RS232 là một giao diện phổ biến rộng rãi hay còn gọi là cổng COM1 còn cổng COM2 để tự do cho các ứng dụng khác.Giống như cổng song song máy in,cổng COM cũng được sử dụng một cách thuận tiện cho việc giao tiếp với thiết bị ngoại vi.Việc truyền dữ liệu qua cổng COM được tiến hành theo cách nối tiếp nghĩa là dữ liệu được truyền đi nối tiếp nhau trên một đường dẫn.Loại truyền này có khả năng dùng cho các ứng dụng có yêu câu truyền ở khoảng cách lớn bởi các khả năng gây nhiễu là nhỏ đáng kể hơn khi dùng 1 cổng song song(cổng máy in).Cổng com có hai loại,một loại 9 chân và 1 loại 25 chân.MỤC LỤC Trang 13ĐỒ Án 1 Trang 14Hình 2.1.1: Các cổng sử dụng trong máy tính2.2 Truyền dữ liệu:Cổng Com có tổng cộng 8 đường dẫn,chưa kể nối đất.Việc truyền dữ liệu xảy ra trên 2 đường dẫn.Qua chân cắm ra TXD máy tính gởi dữ liệu của nó đến KIT vi điều khiển .Trong khi đó các dữ liệu mà máy tính nhân được lại được dẫn đến chân RXD các tín hiệu khác đóng vai trò tín hiệu hỗ trợ khi trao đổi thông tin, và vì thế không phải trong mọi trường hợp ứng dụng đều dùng hết.Hình 2.2.1: Cổng DB25 và DB9Chúng ta đã biết,các vi điều khiển(cụ thể AT89C51)có các chân truyền nhận tín hiệu ở mức TTL,không phù hợp với chuẩn RS232,do vậy muốn kết nối với máy tính phải qua mạch chuyển đổi điện áp từ mức điện áp RS232 sang TTL và ngược lại.Chuẩn RS232:-Mức thấp(logic 0) có trị số từ +3V đến +25V-Mức cao(logic 1)có trị số từ -3V đến -25VMỤC LỤC Trang 14ĐỒ Án 1 Trang 15-Miền giữa -3V đến +3V không hợp lệChuẩn TTL:Ngõ vào:-Mức thấp(logic 0) có trị số từ 0V đến +0.8V-Mức cao(logic 1)có trị số từ +2V đến +5V-Miền giữa +0.8V đến +2V không hợp lệNgõ ra-Mức thấp(logic 0) có trị số từ 0V đến +0.5V-Mức cao(logic 1)có trị số từ +2.7V đến +5VVì cổng COM hiện nay không còn phổ biến do tốc độ truyền thấp và xuất hiện chuẩn USB giao tiếp tốt hơn.Vì thế mà nhiều mainboard hiện nay không còn tích hợp cổng COM trên đó.Những laptop hiện nay được sản xuất rất hiếm có máy nào được tích hợp cổng COM.Và vì vậy,trong đề tài này sử dụng một cable chuyển USB sang COM. Hình 2.2 Cáp chuyển từ USB sang COMMỤC LỤC Trang 15ĐỒ Án 1 Trang 16CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU C# VÀ CÁCH LẬP TRÌNH CHO CỔNG NỐI TIẾP3.1 Tạo giao diệnTạo một project trong C# và thiết kế giao diện giống hình bên dưới:Bước1: Chọn serialport trong toolbox kéo thả vào formBước2:Thiết lập các thông số cho SerialportBaudrate: 4800Databit: 8bitStopbit:1PortName: COM6Bước3: Tạo giao diện giống hình bên dưới với các công cụ trong ToolBoxBước4: Nhập lệnh cho các CheckboxMỤC LỤC Trang 16ĐỒ Án 1 Trang 17Hình 3.1.1: Giao diện điều khiển3.2 Thiết kế chương trình điều khiển3.2.1 Lưu đồHình 3.2.1: Lưu đồ giải thuậtMỤC LỤC Trang 17ĐỒ Án 1 Trang 183.2.1 Code giao diệnusing System;using System.Collections.Generic;using System.ComponentModel;using System.Data;using System.Drawing;using System.Linq;using System.Text;using System.Windows.Forms;using System.IO.Ports;using System.IO;namespace RF_CONTROL{ public partial class Form1 : Form { public Form1() { InitializeComponent(); } private void Form1_Load(object sender, EventArgs e) { label2.Text = " Ngày " + DateTime.Now.Day.ToString() + " Tháng " + DateTime.Now.Month.ToString() + " Năm " + DateTime.Now.Year.ToString(); } private void timer1_Tick(object sender, EventArgs e) { label3.Text = DateTime.Now.Hour.ToString() + ":" + DateTime.Now.Minute.ToString() + ":" + DateTime.Now.Second.ToString(); } private void checkBox1_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (checkBox1.Checked) { button1.BackColor = Color.GreenYellow; checkBox1.Text = "Connected"; serialPort1.Write("1"); } else { button1.BackColor = Color.Red;MỤC LỤC Trang 18ĐỒ Án 1 Trang 19 checkBox1.Text = "Disconnect"; serialPort1.Write("1"); } } private void checkBox2_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (checkBox2.Checked) { button2.BackColor = Color.GreenYellow; checkBox2.Text = "Connected"; serialPort1.Write("2"); } else { button2.BackColor = Color.Red; checkBox2.Text = "Disconnect"; serialPort1.Write("2"); } } private void checkBox3_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (checkBox3.Checked) { button3.BackColor = Color.GreenYellow; checkBox3.Text = "Connected"; serialPort1.Write("3"); } else { button3.BackColor = Color.Red; checkBox3.Text = "Disconnect"; serialPort1.Write("3"); } } private void checkBox4_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (checkBox4.Checked) { button4.BackColor = Color.GreenYellow; checkBox4.Text = "Connected"; serialPort1.Write("4"); } elseMỤC LỤC Trang 19ĐỒ Án 1 Trang 20 { button4.BackColor = Color.Red; checkBox4.Text = "Disconnect"; serialPort1.Write("4"); } } private void button5_Click(object sender, EventArgs e) // MỞ CỔNG COM { if (serialPort1.IsOpen==false) { serialPort1.Open(); button5.Text = "Connected to Devide"; MessageBox.Show("Port is Opened"); } } private void button8_Click(object sender, EventArgs e) { } private void button6_Click(object sender, EventArgs e) //ĐÓNG CỔNG COM { if(serialPort1.IsOpen==true) { serialPort1.Close(); button6.Text = "Disconnected to Devide"; button1.BackColor = Color.Red; button2.BackColor = Color.Red; button3.BackColor = Color.Red; button4.BackColor = Color.Red; MessageBox.Show("Port is Closed"); } } private void button7_Click(object sender, EventArgs e) { DialogResult result1 = MessageBox.Show("Do you want exit?","Question",MessageBoxButtons.YesNoCancel,MessageBoxIcon.Question); if (result1 == DialogResult.Yes) { Close(); }MỤC LỤC Trang 20ĐỒ Án 1 Trang 21 } private void checkBox5_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (checkBox5.Checked) { button8.BackColor = Color.GreenYellow; checkBox5.Text = "Connected"; button8.Text = "On All"; serialPort1.Write("5"); } else { button8.BackColor = Color.Red; checkBox5.Text = "Disconnect"; button8.Text = "Off All"; serialPort1.Write("5"); } } }}3.2.2 Code vi điều khiển:ORG 000H MOV IE,#00000000B ; CAM NGAT MOV TMOD,#20H ; CHON TIMER 1 CHE DO 2 MOV TH1,#-6 ; TOC DO 4800 MOV SCON,#50H ; 8 BIT DU LIEU, 1 BIT STOP, 1 BIT START SETB TR1 MOV P1,#00000000B INDEX: ACALL SUB_RXD ACALL LED1 ACALL LED2 ACALL LED3 ACALL LED4 ACALL LEDOFF SJMP INDEX SUB_RXD : JNB RI,$ CLR RI MOV A,SBUF RET MỤC LỤC Trang 21ĐỒ Án 1 Trang 22LED1: CJNE A,#31H,NEXT SETB P1.0 CALL DELAY CLR P1.0 LJMP INDEX LED2: CJNE A,#32H,NEXT SETB P1.1 CALL DELAY CLR P1.1 LJMP INDEX LED3: CJNE A,#33H,NEXT SETB P1.2 CALL DELAY CLR P1.2 LJMP INDEX LED4: CJNE A,#34H,NEXT SETB P1.3 CALL DELAY CLR P1.3 LJMP INDEX LEDOFF:CJNE A,#35H,NEXTSETB P1.0SETB P1.1SETB P1.2SETB P1.3CALL DELAYCLR P1.0CLR P1.1CLR P1.2CLR P1.3LJMP INDEXNEXT: RET DELAY: MOV R3,#10DL10: MOV R2,#100 DL9: MOV R1,#250DL8: NOP NOP DJNZ R1,DL8 DJNZ R2,DL9 DJNZ R3,DL10MỤC LỤC Trang 22ĐỒ Án 1 Trang 23 RET ENDCHƯƠNG 4:MODULE THU PHÁT VÔ TUYẾN4.1 Khối thu, phát RF không có IC giải mãMỤC LỤC Trang 23ĐỒ Án 1 Trang 24Hình 4.1.1 : Module thu và mạch thuThông số kỹ thuật:Điện áp hoạt động 4.5V đến 5.5VDòng điện hoạt động 4mA ứng với 5VNhiệt độ hoạt động -10C - 60CĐộ nhạy -105dBmTốc độ dòng dữ liệu cực đại 4.8kDữ liệu ngõ ra TTLBảng 4.1.1: Thông số kĩ thuậtHình 4.1.2: Module phátThông số kĩ thuật:Điện áp hoạt động 2.5 V đến 12VDòng điện hoạt động 4mA ứng với 5V, 15mA với 9VDòng điện tĩnh 10uANhiệt độ hoạt động -10C – 60CKiểu mã hóa ASKTốc độ dòng dữ liệu cực đại 9.6kDữ liệu ngõ vào TTLCông suất tiêu thụ 20mW ứng với 5VMỤC LỤC Trang 24ĐỒ Án 1 Trang 254.2 Mạch phát thu có IC giải mãTrên thị thường có rất nhiều dòng module thu phát có IC giải mã khác nhau. Xin lấy ví dụ về cặp IC thu phát giả mã thông dụng là IC PT2262/PT2272.4.2.1 Tìm hiểu chungHình 4.2.1.1: Module thu Hình 4.2.1.2: Module phátGiới thiệu: PT2262 và PT2272 là sản phẩm của Princeton Technology được phát triển và ra đời sau dòng mã hóa 12E/D của hãng Holtek PT2262 có 2 loại chính : loại có 8 địa chỉ mã hóa , 4 địa chỉ dữ liệu và loại có 6 địa chỉ mã hóa và 6 địa chỉ dữ liệu. Mã hóa 12 bit 1khung A0 >A7,D0 >D3 ( * các linh kiện PT2262 đưa vào việt Nam chỉ có loại PT2262 với 8 địa chỉ mã hóa và 4 địa chỉ dữ liệu. Tương tự với PT2262 có 2 kiểu thì PT2272 cũng có 2 kiểu : PT2272 có 8 địa chỉ giải mã và 4 dữ liệu đầu ra Thường được kí hiệu : PT2272 - L4 + một loại nữa là PT2272 có 6 địa chỉ giải mã và 6 giữ liệu ra : kí hiệu PT2272 - L6 . ( loại L4 là thông dụng ở việt nam và ít có loại L6 ). PT2262 có " 3 mũ 12 " mã hóa tức là có thể mã hóa 531441 mã mới có thể trùng lặp lại. So với thằng anh HT12E ra đời trước nó thì nó trội hơn hẳn về cái khoản mật mã này. ( HT12E chỉ có 2 mũ 12 mã hóa ) cách mã hóa PT2262 có thể làm được bằng cách nối ngắn mạch các chân " mã hóa địa chỉ " lên dương nguồn ( mã hóa + ) và xuống âm nguồn ( mã hóa - ) hoặc có thể bỏ trống ( mã hóa 0 ). + Dữ liệu + mã hóa được truyền trên một khung 12 bit gồm 8 bit đầu là mã hóa (A0 >A7 ) và 4 dữ liệu . Bởi vậy bạn có thể truyền được song song 4 bit dữ liệu 0 hoặc 1. nếu để truyền dữ liệu thì nên để mặc định cho 4 chân dữ liệu này là 0 hoặc là 1 bằng cách nối thêm điện trở " kéo lên " hoặc " đưa xuống GND) để tránh nhiễu. PT2262 dùng dao động ngoài : đơn giản là chỉ cần lắp thêm 1 điện trở dao động MỤC LỤC Trang 25

Trích đoạn

  • Sơ đồ mạch thu dùng IC PT2272

Tài liệu liên quan

  • KHẢO SÁT VÀ ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN- THIẾT KẾ-THI CÔNG MẠCH KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ PHÒNG KHẢO SÁT VÀ ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN- THIẾT KẾ-THI CÔNG MẠCH KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ PHÒNG
    • 93
    • 1
    • 7
  • Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - thiết kế thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - thiết kế thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng
    • 93
    • 1
    • 9
  • Thiết kế - thi công mạch điều khiển nhiệt độ Thiết kế - thi công mạch điều khiển nhiệt độ
    • 45
    • 1
    • 5
  • Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - thiết kế thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - thiết kế thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng
    • 93
    • 1
    • 0
  • Thiết kế- thi công mạch điều khiển nhiệt độ Thiết kế- thi công mạch điều khiển nhiệt độ
    • 45
    • 781
    • 0
  • Thiết kế, thi công mạch điều khiển nhiệt độ Thiết kế, thi công mạch điều khiển nhiệt độ
    • 45
    • 547
    • 0
  • Luận văn tốt nghiêp “Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển – thiết kế - thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng” Luận văn tốt nghiêp “Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển – thiết kế - thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng”
    • 84
    • 910
    • 3
  • Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - Thiết kế -Thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng Khảo sát và ứng dụng vi điều khiển - Thiết kế -Thi công mạch khống chế nhiệt độ phòng
    • 91
    • 548
    • 0
  • Tài liệu Đồ án thiết kế - thi công mạch điện điều khiển nhiệt độ doc Tài liệu Đồ án thiết kế - thi công mạch điện điều khiển nhiệt độ doc
    • 45
    • 1
    • 1
  • thiết kế thi công mạch thu phát sóng rf ứng dụng module thu phát,điều khiển qua máy tính thiết kế thi công mạch thu phát sóng rf ứng dụng module thu phát,điều khiển qua máy tính
    • 34
    • 3
    • 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.66 MB - 34 trang) - thiết kế thi công mạch thu phát sóng rf ứng dụng module thu phát,điều khiển qua máy tính Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Thiết Kế Bộ Thu Phát Rf