Thiết Kế Thiết Bị Sấy Thùng Quay Sấy đậu Xanh Nguyên Hạt

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. thiết kế thiết bị sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt
Trich dan thiết kế thiết bị sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt - Pdf 20

GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạtPHẦN 1: MỞ ĐẦUSấy là một quá trình công nghệ được sử dụng rất nhiều trong thực tế sản xuất và đời sống. Trong công nghiệp như chế biến nông – hải sản, chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng…, kỹ thuật sấy đóng một vai trò quan trọng trong dây chuyền sản xuất. Trong nông nghiệp, sấy là một trong những công đoạn quan trọng của công nghệ sau thu hoạch… Sản phẩm sau quá trình sấy có độ ẩm thích hợp, thuận tiện cho việc bảo quản, vận chuyển, chế biến, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Ở Đồ án môn học này, em xin trình bày về quy trình công nghệ và thiết bò sấy thùng quay để sấy đậu xanh nguyên hạt, năng suất 1 tấn/h theo sản phẩm.I. SƠ LƯC VỀ NGUYÊN LIỆU - Đậu xanh, còn gọi là lục đậu, boubour, haricotdore, green bean. Tên khoa học: Phaseolus aureus Roxb., Vigna aurea Roxb. Thuộc họ đậu Fabaceae (Papilonaceae). Mô tả cây: cây thảo, mọc đứng, ít phân nhánh, cao 0,6m , lá có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan, ba cạnh, màu lục sẫm, có lông nháp. Hoa màu vàng hoặc lục, rất dày đặc, xếp thành chùm ở nách, quả nằm ngang hình trụ, có lông rồi nhẵn, có đầu nhọn ngắn. Hạt 10–15, phân cách nhau bởi các vách, màu lục, bóng.- Đậu xanh, cùng với đậu nành, đậu đen, đậu trắng, đậu Hà Lan.. đều được xếp vào hàng họ đậu. Đặc điểm chung của chúng là chứa nhiều protein (25 –50%). Do ở rễ của cây họ đậu có các nốt sần, ở đó các vi khuẩn cộng sinh phát triển, có khả năng lấy Nitơ từ không khí nên không những cung cấp đủ Nitơ cho cây mà còn làm cho đất đai thêm màu mỡ bằng nguồn Nitơ thừa thải ra. - Về mặt cấu tạo, họ đậu thuộc các hạt họ hòa thảo. Chúng không có nội nhũ, nội nhũ của chúng bò mất trong quá trình hình thành hạt. Cấu tạo chủ yếu của họ đậu gồm 3 phần: vỏ, tử diệp (lá mầm) và phôi (mộng).- Thành phần hóa học của hạt đậu xanh: hạt đậu xanh có trung bình:13,7% nước 2,4% lipid 4,6% xenluloza23% protit 52% glucid- Mỗi 100g đậu xanh cung cấp cho cơ thể:329 calo 62,7 mgCa 369,5 mgPphân loại, tiến hành sấy theo từng loại đậu. Sau thời gian sấy phải kiểm tra lại độ ẩm, độ ẩm thành phẩm đạt 14% thì quá trình sấy kết thúc. Sau khi sấy, đậu được làm nguội tự nhiên hoặc có quạt thổi để giảm nóng, tránh dùng không khí có độ ẩm cao để thông gió sẽ SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 2Đậu xanhThu hoạchPhơi (sấy sơ bộ)Đập, tách hạtVỏLàm sạchTạp chấtPhân loạiSấyLàm nguộiKiểm tra cỡ hạtĐóng góiThành phẩmGVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạtlàm tăng độ ẩm hạt. Tiếp theo, khối đậu được kiểm tra lại cỡ hạt để loại bỏ những hạt lép, hỏng sau khi sấy. Có thể dùng sàng để phân loại hạt. Cuối cùng, đậu được đóng gói theo yêu cầu thò trường: 50 kg, 25 kg, 10 kg, 5 kg, 1kg. Sản phẩm đậu xanh nguyên hạt.III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẤY - Muốn bảo quản lương thực hoặc chế biến sản phẩm có chất lượng cao, các loại hạt cần được sấy khô xuống độ ẩm bảo quản hoặc chế biến. Để thực hiện quá trình sấy có thể sử dụng nhiều hệ thống sấy như buồng sấy, hầm sâùy, tháp sấy, thùng sấy… Mỗi hệ thống có những ưu, khuyết điểm và phạm vi ứng dụng khác nhau. Chế độ sấy có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm vì sấy là một quá trình trao đổi nhiệt – chất phức tạp và làm thay đổi không những cấu trúc vật lý mà còn cả thành phần hóa học của nguyên liệu.- Để sấy đậu xanh là nông sản dạng hạt, người ta thường dùng thiết bò sấy tháp hoặc xúc giữa vật liệu và tác nhân sấy, tăng bề mặt trao đổi nhiệt giúp đẩy nhanh quá trình sấy. Ở đầu nhập liệu của thùng, cánh nâng được bố trí xoắn đóng vai trò như cơ cấu hướng dòng cho vật liệu sấy đi vào thùng. Khi thùng quay, hạt được mang lên cao tới góc rơi rồi đổ xuống, trong lúc đó tác nhân sấy nóng 55oC, được quạt hút vận chuyển đi với vận tốc 2,6 m/s, thổi qua, trao đổi nhiệt ẩm và làm khô hạt. Nhờ độ nghiêng của thùng mà hạt sẽ được vận chuyển dần ra phía tháo liệu. Thời gian lưu của vật liệu trong thùng sấy là 0,8 giờ. Kết 1 Theo Đoàn Dụ, Bùi Duy Hân, Võ Văn Mân, Lò sấy thủ công, NXB KHKT, Hà Nội, 1971.SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 3GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạtthúc quá trình sấy, đậu xanh có độ ẩm 14%, được dẫn ra ngoài bằng băng tải, đưa vào hệ thống đóng bao. Không khí nóng được đưa qua xyclon để lắng bụi rồi thải ra ngoài.Hình 1 : Một số hệ thống sấy thùng quayPHẦN 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤYVật liệu sấy là đậu xanh nguyên hạt có các thông số cơ bản như sau: Độ ẩm ban đầu của vật liệu sấy (theo nguyên liệu ẩm):SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 4GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt1 = 20% = 0,2 Độ ẩm cuối của vật liệu sấy (theo nguyên liệu ẩm):2 = 14% = 0,14 Độ xốp của khối hạt vật liệu (lấy theo hạt đậu nành): [11]oKChọn Cvk = 1,5 kJ/kg.oK Đường kính trung bình của hạt vật liệu: d = 5 mm = 0,005m Năng suất (theo sản phẩm): G2 = 1000 kg/h.I. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 1. Tính các thông số của tác nhân sấy: 1.1. Các công thức sử dụng: [1], [10]Dùng tác nhân sấy là không khí. - Phân áp suất bão hòa của hơi nước trong không khí ẩm theo nhiệt độ:+−=CtpoboK. Cpa : nhiệt dung riêng của hơi nước, Cpa = 1,842 kJ/kgoK. r : ẩn nhiệt hóa hơi của nước, r =2500 kJ/kg- Thể tích riêng của không khí ẩm:SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 5GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạtbbpBTpBMRTv..288).(ϕϕ−=−=,m3book..378,01ϕρρ,kg/m3(CT 1.11, [8])trong đó: . o = 1,293 kg/m3: khối lượng riêng không khí khô ở điều kiện chuẩn. To = 273oK : nhiệt độ không khí ở điều kiện chuẩn.1.2. Tính các thông số của tác nhân sấy: - Trạng thái không khí ngoài trời: được biểu diễn bằng trạng thái A, xác đònh bằng cặp thông số (to, o). Do vật liệu sấy là đậu xanh có thể được trồng và thu hoạch nhiều vụ trong một năm, tuy nhiên tính theo mùa mưa, ít nắng thì thiết bò sẽ làm việc tốt quanh năm. Vì vậy, ta chọn trạng thái A theo giá trò trung bình vào tháng 9 ở Thành phố Hồ Chí Minh: [1]A: t+−=obtpo(bar)0194,00355,0.84,0981,00355,0.84,0621,0..621,0=−=−=obooboopBpxϕ/kgkk)- Không khí được quạt đưa vào caloriphe và được đốt nóng đẳng ẩm (x1 = xo) đến trạng thái B (x1, t1). Trạng thái B cũng là trạng thái của tác nhân sấy vào thùng sấy. Nhiệt độ t1 tại điểm B là nhiệt độ cao nhất của tác nhân sấy, do tính chất của vật liệu sấy và chế độ công nghệ quy đònh. Nhiệt độ của tác nhân sấy ở B được chọn phải thấp hơn nhiệt độ hồ hóa của tinh bột đậu xanh. Do đậu xanh là loại hạt giàu tinh bột, ban đầu khi độ ẩm của vật liệu sấy còn cao, nếu vật liệu tiếp xúc với tác nhân sấy nhiệt độ cao thì SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 6(kJ/kgkk)1915,0)0194,0621,0.(1556,0981,0.0194,0)621,0(.1111=+42,402612exp11=+−=+−=tpb(bar)1111=−+=−=bpBTvϕ(m3/kgkk)- Không khí ở trạng thái B được đẩy vào thiết bò sấy để thực hiện quá trình sấy lý thuyết (I1 = I2). Trạng thái không khí ở đầu ra của thiết bò sấy là C (t2, 2).Nhiệt độ của tác nhân sấy ra khỏi thiết bò sấy t2 tùy chọn sao cho tổn thất nhiệt do tác nhân sấy mang đi là bé nhất, nhưng phải tránh hiện tượng đọng sương, nghóa là tránh trạng thái C nằm trên đường bão hòa. Đồng thời, độ chứa ẩm của tác nhân sấy tại C phải +−=tpb(bar)).842,12500(.004,12222txtI++=0290,035.842,1250035.004,18369,105.842,12500.004,12222=+−=552222=−+=−=bpBTvϕ(m3/kgkk)- So sánh x2 với độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy: Bảng 1 : Hàm ẩm cân bằng cb của vật liệu sấy (với vật liệu sấy là đậu nành): [5], [9](kg ẩm/kg chất khô)SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 7(kJ/kgkk) tđsvào thiết bò sấy (B)Trạng thái không khí ra khỏi thiết bò sấy (C)t (oC) 27 55 35 (đơn vò) 0,84 0,1915 0,7844x (kg/kgkk) 0,0194 0,0194 0,0290I (kJ/kgkk) 76,7213 105,8369 105,8369pb (bar) 0,0355 0,1556 0,0558v (m3/kgkk) 0,9083 0,9931 0,94652. Tính cân bằng vật chất: [8]- Năng suất thiết bò sấy theo nhập liệu:10752,0114,01.100011.1221=−−0194,0029,01112=−=−==xxWLl(kgkk/kg ẩm)II. TÍNH CÂN BẰNG NĂNG LƯNG [10]Quá trình sấy không có bổ sung nhiệt lượng, QBS = 0Thiết bò sấy thùng quay không có thiết bò chuyển tải, QCT = 0- Nhiệt lượng đưa vào thiết bò sấy gồm: Nhiệt lượng do tác nhân sấy nhận được trong caloriphe: L(I1 – Io) Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang vào: [(G1 - W)Cv1 + WCCo tv2 : nhiệt độ cuối của vật liệu sấy sau khi ra khỏi thiết bò sấy: tv2 = t2 – (5 10oC) = 35 – 5 = 30oCo Cv1 = Cv2 = Cv : nhiệt dung riêng của vật liệu sấy vào và ra khỏi thiết bò sấy là như nhau. Ở đây, Cv là nhiệt dung riêng của vật liệu sấy với độ ẩm 2:Cv = Cvk= 1,5.(1 - 0,14) + 4,18.0,14= 1,8752 (kJ/kgoK)- Cân bằng nhiệt lượng vào và ra hệ thống sấy:L(I2 – I1) + [(G1 - W)Cv1 + WCa].tv1 = L(I2 – Io) + QBC + G2.Cv2.tV2Đặt: Q) + QBC + Qv - WCatv1- Nhiệt lượng tiêu hao riêng (cho 1kg ẩm cần bốc hơi):q = l(I1 – Io) = l(I2 – Io) + qBC + qv – Catv1trong đó:WQqBCWQqvv(kJ/kg ẩm) Nhiệt do ẩm trong vật liệu đưa vào:WCatv1 = 75.4,18.27 = 8464,5 (kJ/h)Ca.tv1 = 4,18.27 = 112,86 (kJ/kg ẩm) Tổn thất nhiệt qua cơ cấu bao che:QBC = (0,03  0,05).Qhi[14]Qhi : nhiệt hữu ích, là nhiệt cần thiết để làm bay hơi ẩm trong vật liệu:Qhi = W.[rtv1= 75.[2500 + 1,842.(35 – 27)] = 188605,2 (kJ/h)⇒QBC = 0,03.Qhi= 0,03.188605,2 = 5658,156 (kJ/h)4421,7575156,5658===WQqBCBC (kJ/kg ẩm)- Đặt: Catv1 – qBC – qv : nhiệt lượng riêng cần bổ sung cho quá trình sấy thực, là đại lượng đặc trưng cho sự sai khác giữa quá trình sấy thực tế và sấy lý thuyết. Với quá trình sấy lý thuyết: = 0Nhiệt lượng tiêu hao cho quá trình sấy lý thuyết:Q = L(I + qv⇒I2 < I1⇒trạng thái tác nhân sấy sau quá trình sấy thực nằm dưới đường I1 (đường sấy thực tế nằm dưới đường sấy lý thuyết)Từ đó ta xác đònh lại các tính chất của tác nhân sấy khi ra khỏi thùng sấy:lIIí∆+=2Tuy nhiên vì l chưa biết nên ta xác đònh độ chứa ẩm x2 trước thông qua t2 đã biết:0274,0)]5901,37()35.842,12500[()]5901,37()55.842,12500.[(0194,0)3555(004,1])[(])[()()()()(355,23542,402612exp5,23542,402612exp22=+−=+−=tpb2222=−+=−=bpBTvϕ (m3/kgkk)- Tóm lại, trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực tế:Bảng 3 : Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực:Đại lượng Trạng thái không khí ban đầu (A)Trạng thái không khí vào thiết bò sấy (B)Trạng thái không khí ra khỏi thiết bò sấy (C’)t (oC) 27 55 35 (đơn vò) 0,84 0,1915 0,743612=−=−==xxWLl(kg/kg ẩm)- Lượng nhiệt cần cung cấp cho quá trình sấy thực:Q = L(I2 – Io) + QBC + Qv - WCatv1= 9383,8531.(105,5365-76,7214) + 5658,156 + 5625,6 – 8464,5= 273216,3084 (kJ/h)Lượng nhiệt cung cấp riêng:SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 12GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt8841,3642 (oC)- Độ ẩm trung bình của tác nhân sấy trong thiết bò sấy:4675,027436,01915,0221=+=+=ϕϕϕk- Phân áp suất bão hòa của hơi nước trong tác nhân sấy:0949,0455,23542,402612exp5,23542,402612exp=−+=−=BpTTbookϕρρ- Chọn các thông số để tính cường độ sấy:Bảng 4 : Các thông số chọn để tính cường độ sấy:STT Đại lượngKý hiệuĐơn vòKhoảng giới hạnnành)[12] 27SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 13(kg/m3)GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt6 Đường kính trung bình hạt vật liệud m 0,0057 Khối lượng riêng thể tích vật liệuvkg/m3560  784 [5], [12] 6508 Số cánh trong thùng Z cánh 8Khi sử dụng dạng cánh nâng thì các thông số đặc trưng của cấu trúc dạng cánh: [8]576,0=TDh;122,02=TkkWWtgtgBndvAψαβρ,kg/m3htrong đó: B : yếu tố cấu trúc của thùng quay7407,0576,0.8.122,0..2===maxBWWhcb+=⇒ϕln11maxhcbWWB−=với: . Wcb : độ ẩm cân bằng của vật liệu, %. B : hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ.Vì  < 1 ⇒ ln  < 0⇒ để B > 0 thì max11hcbWW<⇒WGVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt⇒( )7123,101.277,1.18,0.7407,0.1.005,06,2.091,1.03,35,0==tgtgA (kg/m3h)1. Tính thời gian sấy: 79,0)]1420(200.[7123,10)1420.(18,0.650.2)](200[).(.22121=+−−2,1.0013,7.4422===ππTTTDVL (m)Chọn LT = 6,5m ⇒ 42,52,11905,6==TTDL⇒ thỏa điều kiện 84÷=1===GVvTρβτ(h) = 48,01 (ph)⇒ thỏa điều kiện 1  2. Kiểm tra tốc độ quay của thùng: ατtgDLkmnTT....11=′,vg/phtrong đó: . k1 : hệ số lưu ý đến đặc tính chuyển động của vật liệu.Trường hợp sấy xuôi chiều: k9504,01%100.=−=′−=nnnεchọn n = 1 vg/ph là hợp lý.3. Kiểm tra vận tốc tác nhân sấy: Bảng 5 : Lưu lượng và khối lượng riêng không khí sấy tại các điểm của quá trình sấy thực:Đại lượngKý hiệu – Đơn vòTrạng thái không khí ban đầu – A (trạng thái 1)Trạng thái không khí vào thiết bò sấy – B (trạng thái 2)Trạng thái không khí ra khỏi thiết bò sấy - C’ (trạng thái 3)2144,8860181,9319221=+=+=VVV(m3/h)= 2,5249 (m3/s)- Tiết diện chảy của tác nhân:9274,042,1.)18,01(4)1().1(22=−=−=−=ππββkkkvvvεchọn vk = 2,6 m/s là hợp lý.SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 16GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt4. Tính bề dày cách nhiệt của thùng: Máy sấy có thể có hay không có bọc lớp cách nhiệt. Để tránh nhiệt trong máy sấy mất mát nhiều và để đảm bảo nhiệt dộ bên ngoài máy sấy có thể cho phép công nhân làm việc bên cạnh được thì thường bọc lớp cách nhiệt cho máy sấy.5.1. Hệ số cấp nhiệt từ dòng tác nhân sấy đến thành trong của thùng 1:Bảng 6 : Các thông số của tác nhân sấy trong thùng sấy:STT Thông số Kí hiệu Đơn vòNguồn– Công thứcGiá trò1 Vận tốc vkm/s (III.1) 2,62 Nhiệt độ trung bình tko-5- Chế độ chảy của tác nhân sấy trong thiết bò:Chuẩn số Reynolds:5510.7625,110.7702,12,1.6,2Re===−kTkDvνRe > 104  dòng tác nhân chảy rối trong thùng sấy. Quá trình truyền nhiệt trong thùng xem như là quá trình truyền nhiệt trong ống có dòng chảy xoáy rối, là quá trình truyền nhiệt do sự trộn lẫn của các lớp lưu chất trong và ngoài xa trục của dòng chảy. Có thể bỏ qua sự truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên. [2]Vậy, quá trình truyền nhiệt giữa tác nhân sấy và thành thiết bò là truyền nhiệt do đối lưu cưỡng bức, dòng chảy trong ống có 50<DL.- Chuẩn số Nusselt: Nu = 0,018.- Hệ số cấp nhiệt 1:380,72,102755,0.4382,321.1===TkDNuλα (W/m2.K)SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 17 εl = 1,135 (Bảng II-2, [2])GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt5.2. Hệ số cấp nhiệt từ thành ngoài của thùng sấy đến môi trường xung quanh 2:Quá trình truyền nhiệt từ thành ngoài của thiết bò sấy đến môi trường xung quanh là quá trình truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên và do bức xạ nhiệt.4 Áp suất hơi bão hòa pbbar (II) 0,03555 Khối lượng riêng okg/m3CT1.11, [8] 1,16316 Độ nhớt động om2/skkkρµν=1,5875.10-5- Chọn nhiệt độ thành ngoài của thùng (phía tiếp xúc với không khí): tw4 = 35oC  là nhiệt độ thích hợp để nhiệt từ tác nhân sấy sau khi truyền qua vách thùng và lớp cách nhiệt đến phía thành ngoài của thùng thì không còn quá nóng, an toàn cho người làm việc.- Do hệ số dẫn nhiệt của thép lớn nên xem như nhiệt độ không đổi khi truyền qua STT Đại lượng Ký hiệu Giá trò chọn (m) Vật liệuHệ số dẫn nhiệt (W/mK)1 Bề dày thùng 10,008 CT3 502Bề dày lớp cách nhiệt20,001Bông thủy tinh0,053 Bề dày lớp bảo vệ 30,001 CT3 50- Đường kính ngoài của thùng sấy:Dng = DT + 2.( 1 + 2 + 3)= 1,2 + 2.(0,008 + 0,001 + 0,001) = 1,22 (m)ongongtttDgTTDgTDgGrνννβ- Chuẩn số Nusselt: [1]Nu = 0,47. Gr0,25 = 0,47. (1,8849.109)0,25 = 97,9312- Hệ số cấp nhiệt ’2 : 1103,222,10263,0.9312,97.2===′−=−=′′−εα,W/m2K1 = 0,8  1  Chọn e1-2 = 0,8.SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 19(CT V.135, [1])GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt4456,5)2735(1002732710027335.8,0.7,5)(100100..7,5)(4421424121212=−=−=′′−TTTTTTFQbxεα Hệ số cấp nhiệt chung 2=++++=++=∑=αλδαiiiK5.4. Tính bề mặt truyền nhiệt F: [14]- Đường kính trung bình của máy sấy:21,12219,12,12=+=+=ngTtbDDD (m)tđ1 = t1 = 55oCtc1 = t2 = 35oC. t2đ, t2c : nhiệt độ môi trường xung quanh, t2đ = t2c = to = 27oC- Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của thùng sấy:tđ2)GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt9647,15828ln828ln=−=∆∆∆−∆=∆cđcđtbttttt (oC)5.6. Tính lượng nhiệt mất mát ra xung quanh: [14]- Xem nhiệt truyền từ bên trong thùng sấy qua lớp cách nhiệt, đến môi trường bên =BCxqBCqqqεgiả thiết về chiều dày lớp cách nhiệt ban đầu là hợp lý.5. Kiểm tra bề dày thùng: [15]- Vật liệu chế tạo thùng chọn là thép CT3, có các tính chất sau:Bảng 9 : Các tính chất của vật liệu chế tạo thùng: [15]STT Thông số Kí hiệu Đơn vòNguồn– Công thứcGiá trò1 Ứng suất tiêu chuẩn [σ*] N/mm2Hình 1.1 1402 Giới hạn an toàn  đơn vò trang 26 13 Hệ số bền mối hàn hđơn vò Bảng 1.7 0,954 Ứng suất cho phép [] N/mm2[] = h.[σ*](CT 1.9)140- Áp suất làm việc của hệ thống: thùng sấy làm việc ở áp suất thường (không có áp mpDShT−===′ϕσ(CT 5.3, [15])- Hệ số bổ sung kích thước:SVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 21(J/kg ẩm)GVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạtC = Ca + Cb + Cc + Co(CT 1.10, [15])Bảng 10 : Các hệ số bổ sung kích thước cho bề dày thùng:STTHệ số bổ sung kích thướcKí c0,8Phụ thuộc vào chiều dày của tấm thép làm thùng. Với thùng bằng thép CT3, dày 8mm thì C3 = 0,8 mm (Bảng XIII.9, [1])4Hệ số quy tròn kích thướcCo 5,75 Chọn.⇒C = Ca + Cb + Cc + Co = 0 + 1 + 0,8 + 5,75 = 7,55 (mm)- Bề dày thực của thân thùng:S = S’ + C = (0,45 + 7,55).10-3 = 8.10-3 (m) giả thiết bề dày thùng 8 mm là chấp nhận được.=−+−=aTahCSDCSpϕσ (N/mm2)Vậy thùng sấy có bề dày là 8mm, thỏa điều kiện làm việc p < [p].6. Tính trở lực qua thùng sấy: [10]Trong hệ thống sấy thùng quay, tác nhân sấy không những đi qua lớp hạt nằm trên cánh và trên mặt thùng sấy mà còn đi qua dòng hạt rơi từ đỉnh thùng và các cánh từ trên xuống. Do đó, trở lực của tác nhân sấy trong thùng sấy có những đặc thù riêng và được tính theo các công thức kinh nghiệm. - Chuẩn số Reynolds:3659,73410.9314,10910,1.005,0.6,2..Re5===−kkkhạt..2....2ρ=∆,mmH2O (CT 10.19, [10])trong đó: a : hệ số thủy động2074,103659,7341003659,73449085,5Re100Re49085,5=++=++=a C : hệ số đặc trưng cho độ chặt của lớp hạt21ζζζζC )/(8256,599)(1443,61005,0.81,9.20134,0.0910,1.6,2.5,6.2074,10..2....2222mNOmmHdgCvLaPkkhạt====∆ρV. THIẾT KẾ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG 1. Tính công suất quay thùng: - Công suất cần thiết để quay thùng:N = 0,0013.DT2.LIIIIIIĐộng cơGVHD: Thầy PHẠM VĂN BÔNThiết kế thiết bò sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt. Công suất động cơ: Nđc = 1,5 kW. Vận tốc quay: nđc = 698 vg/ph. Hiệu suất:  = 74%. Hệ số công suất: cos = 0,65 Công suất làm viêc của động cơ:Nlv = Nđc. = 1,5.074 = 1,11 (kW) thỏa điều kiện Nlv > N cần thiết để quay thùng.1. Chọn tỷ số truyền động: [4]- Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống:6981698231201===iiiic- Vận tốc quay:nj-1 = ij-1,j . nj(vg/ph)- Công suất: Nj = Nj-1 . j-1,j(kW)với: . Hiệu suất h của bộ truyền bánh răng trụ hở: hbr = 0,93 – 0,95 Chọn hbr = 0,93. (Bảng 2.3, [4])Vận tốc quay n (vg/ph) 698 24 5 1Công suất N (kW) 0,698 0,6272 0,602 0,562. Tính bộ truyền bánh răng [13]Bộ truyền bánh răng truyền chuyển động từ tang dẫn động đến bánh răng lớn gắùn vào thùng. Đây là cơ chế truyền động giữa hai trục song song nên ta sử dụng bộ truyền động bánh răng trụ (răng thẳng), truyền động hở, bánh răng ăn khớp ngoài. Chọn vật liệu làm bánh răng:  Bánh răng lớn: thép 45 thường hóa, có độ rắn HB 180. Bánh răng nhỏ: - Đối với 2 bánh răng ăn khớp nhau, báng răng nhỏ làm việc nhiều, chân răng bé nên mòn nhiều và chóng bò gãy hơn bánh răng lớn, do vậy cần được chế tạo bằng vật liệu tốt hơn. Nếu sử dụng 2 bánh răng cùng vật liệu thì phải có phương pháp nhiệt luyện để bánh răng nhỏ có độ rắn mặt răng lớn hơn.- Bánh răng chòu tải trọng trung bình, sử dụng thép 45 thường hóa có các thông số cơ tính:. Độ rắn HBbr nhỏ = (1,1 – 1,4)HBbr lớn = 1,1.180 = 198 . Giới hạn bền: B = 600 N/mm2. Giới hạn chảy: C = 340 N/mm2- Ứng suất uốn cho phép:[ ]8,1.5,1285.5,1..5,121mmNKnuo===−σσσ Tính mun sơ bộ: 336...][...10.19nZyKNmmuψσγ=,mmSVTH: Đặng Thò Hoàng Lan Trang 25 Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác

  • Thiết kế thiết bị sấy thùng quay để sấy bắp hạt năng suất 1,000 kgh
  • Thiết kế thiết bị sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt
  • thiết kế thiết bị sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt
  • thiết kế thiết bị sấy cà phê dạng thùng quay năng suất 2 tấngiờ
  • quy trình công nghệ và thiết kế thiết bị sấy thùng quay
  • quy trình công nghệ và thiết kế thiết bị sấy thùng quay để sấy quặng mangandioxit nhân tạo với năng suất 13 tấngiờ có độ ẩm đầu vào là 8,5% và độ ẩm đầu ra là 0,5%
  • Thiết kế hệ thống Sấy thùng quay sấy bắp hạt
  • Tính toán và thiết kế hệ thống sấy thùng quay hạt cà phê với phương thức sấy xuôi chiều
  • Thiết kế thiết bị sấy thùng quay để sấy cà phê nhân với năng suất 2000kgh
  • thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp hạt
  • Nghiên cứu tìm hiểu lý luận và thực tiễn về tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hoá của Việt Nam.
  • "Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh ” Hãy nêu rõ ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận điểm
  • Giải pháp tài chính nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ nông sản hàng hóa của Việt Nam
  • Hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội
  • Hoàn thiện cơ chế huy động vốn của NHNo & PTNT Tỉnh Ninh Bình
  • Quản lý sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước ở tỉnh Thái Bình
  • Quan điểm về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội trong Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
  • Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đặc trưng, bản chất, bước đi và biện pháp xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
  • Phân tích thị trường chứng khoán - Phân tích ngành dây, cáp điện
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Thiết Bị Sấy Thùng Quay đậu Xanh