Thiết Ống – Wikipedia Tiếng Việt

Thiết Ống
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
Trụ sở UBNDThôn Quyết Thắng
Thành lập16 tháng 6 năm 2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°16′25″B 105°12′5″Đ / 20,27361°B 105,20139°Đ / 20.27361; 105.20139
Thiết Ống trên bản đồ Việt NamThiết ỐngThiết Ống Vị trí xã Thiết Ống trên bản đồ Việt Nam
Diện tích94,32 km²[2]
Dân số (2024)
Tổng cộng13.227 người[2]
Mật độ140 người/km²
Khác
Mã hành chính14980[3]
Websitethietong.thanhhoa.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Thiết Ống là một xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Được thành lập ngày 16 tháng 6 năm 2025 trên cơ sở các xã Thiết Kế, Thiết Ống của huyện Bá Thước, xã Thiết Ống chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 cùng năm.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thiết Ống nằm ở vùng núi phía tây bắc tỉnh Thanh Hóa, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã Điền Quang
  • Phía bắc giáp các xã Bá Thước, Điền Lư, Hồi Xuân
  • Phía tây giáp các xã Văn Nho, Trung Hạ
  • Phía nam giáp các xã Văn Nho, Đồng Lương.

Xã Thiết Ống có diện tích tự nhiên 94,32 km², quy mô dân số năm 2024 là 13.227 người,[2] mật độ dân số đạt 140 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới hành chính xã Thiết Ống trước đây là các xã Thiết Kế, Thiết Ống, nằm ở phía tây nam huyện Bá Thước.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, huyện Bá Thước bị giải thể do bỏ cấp huyện; xã Thiết Ống được thành lập theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15[1] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 2 xã Thiết Kế, Thiết Ống. Xã này chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.

Xã Thiết Ống trước 16/6/2025

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thiết Ống còn được gọi là Mường Ống,[4] vào thời Lê-Nguyễn là vùng đất thuộc huyện Cẩm Thủy, phủ Thiệu Thiên, Thanh Hóa.[5] Đến năm Thành Thái thứ 14 (1902), thuộc tổng Thiết Ống, châu Lang Chánh. Vào năm Khải Định thứ 10 (1925), tổng Thiết Ống chuyển về châu Tân Hóa mới thành lập.[6] Năm 1943, tổng Thiết Ống nhập với tổng Cổ Lũng thành một bang của châu Quan Hóa. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), tổng Thiết Ống thuộc châu Tân Hóa mới tái lập, đến tháng 11 năm 1945, châu Tân Hóa đổi thành châu Bá Thước theo tên của thủ lĩnh Cầm Bá Thước trong phong trào Cần vương.[7]

Tháng 3 năm 1948, châu Bá Thước đổi thành huyện Bá Thước, xã Thiết Ống là một trong bảy xã thuộc huyện Bá Thước.[7]

Hiện nay, xã Thiết Ống gồm các làng: Thung, Triết, Suội, Chiếng, Dồn, Thúng, Mén, Cởi, Chum, Đốc, Sặng, Đô, Cú, Trệch, Hang, Chiềng, Cốc, Nán và Đồng Tâm.[4]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thiết Ống có 24 tổ chức tự quản. Dưới đây là danh sách các tổ chức tự quản theo địa giới từng xã cũ:

Tên xã Hành chính[8]
Số lượng Danh sách
14980 Thiết Ống 15 thôn, 4 phố Các thôn: Chiềng, Chun, Cốc, Cú, Đô, Hang, Liên Thành, Nán, Quyết Thắng, Sặng, Suội, Thành Công, Thiết Giang, Thúy, Trệch; các phố: Bá Lộc, Đồng Tâm 1, Đồng Tâm 2, Đồng Tâm 3
14986 Thiết Kế 5 thôn Cha, Chảy Kế, Kế, Khung, Luồng

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết Ống được coi là nơi phát tích của sử thi Đẻ đất đẻ nước, còn dấu tích ở Đồi Chu.[4]

Di tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hang làng Cốc, di chỉ khảo cổ thời kì đồ đá.[4]
  • Ải Thiết Ống, trận địa đánh giặc Minh của nghĩa quân Lam Sơn (1422).[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025". Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ a b c Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 25 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 646/NQ-HĐND về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ Thủ tướng Chính phủ (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ a b c d e Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá, sách đã dẫn, tập II, tr 21.
  5. ^ Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá, sách đã dẫn, tập II, tr 9.
  6. ^ Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá, sách đã dẫn, tập II, tr 24.
  7. ^ a b Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá, sách đã dẫn, tập II, tr 10.
  8. ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 8 tháng 4 năm 2020). "Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.

Nguồn sách

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá. Tên làng xã Thanh Hoá, tập II. Nhà xuất bản Thanh Hoá, 2001.
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa
Phường (19), xã (147)
Phường (19)

Hạc Thành · Bỉm Sơn · Đào Duy Từ · Đông Quang · Đông Sơn · Đông Tiến · Hải Bình · Hải Lĩnh · Hàm Rồng · Nam Sầm Sơn · Nghi Sơn · Ngọc Sơn · Nguyệt Viên · Quảng Phú · Quang Trung · Sầm Sơn · Tân Dân · Tĩnh Gia · Trúc Lâm

Xã (147)

An Nông · Ba Đình · Bá Thước · Bát Mọt · Biện Thượng · Các Sơn · Cẩm Tân · Cẩm Thạch · Cẩm Thủy · Cẩm Tú · Cẩm Vân · Cổ Lũng · Công Chính · Điền Lư · Điền Quang · Định Hòa · Định Tân · Đông Thành  · Đồng Lương · Đồng Tiến · Giao An · Hà Long · Hà Trung · Hậu Lộc · Hiền Kiệt · Hồ Vương · Hoa Lộc · Hóa Quỳ · Hoằng Châu · Hoằng Giang · Hoằng Hóa · Hoằng Lộc · Hoằng Phú · Hoằng Sơn · Hoằng Thanh · Hoằng Tiến · Hoạt Giang · Hồi Xuân · Hợp Tiến · Kiên Thọ · Kim Tân · Lam Sơn · Linh Sơn · Lĩnh Toại · Luận Thành · Lương Sơn · Lưu Vệ · Mậu Lâm · Minh Sơn · Mường Chanh · Mường Lát · Mường Lý · Mường Mìn · Na Mèo · Nam Xuân · Nga An · Nga Sơn · Nga Thắng · Ngọc Lặc · Ngọc Liên · Ngọc Trạo · Nguyệt Ấn · Nhi Sơn · Như Thanh · Như Xuân · Nông Cống · Phú Lệ · Phú Xuân · Pù Luông · Pù Nhi · Quan Sơn · Quảng Bình · Quang Chiểu · Quảng Chính  · Quảng Ngọc  · Quảng Ninh · Quảng Yên · Quý Lộc · Quý Lương · Sao Vàng · Sơn Điện · Sơn Thủy · Tam Chung · Tam Lư · Tam Thanh · Tân Ninh · Tân Thành · Tân Tiến · Tây Đô · Thạch Bình · Thạch Lập · Thạch Quảng · Thăng Bình · Thắng Lộc · Thắng Lợi · Thanh Kỳ · Thanh Phong · Thanh Quân · Thành Vinh · Thiên Phủ · Thiết Ống · Thiệu Hóa · Thiệu Quang  · Thiệu Tiến  · Thiệu Toán  · Thiệu Trung · Thọ Bình · Thọ Lập · Thọ Long · Thọ Ngọc · Thọ Phú · Thọ Xuân · Thượng Ninh · Thường Xuân · Tiên Trang · Tống Sơn · Triệu Lộc · Triệu Sơn · Trung Chính · Trung Hạ · Trung Lý · Trung Sơn · Trung Thành · Trường Lâm · Trường Văn · Tượng Lĩnh · Vân Du · Vạn Lộc · Văn Nho · Văn Phú · Vạn Xuân · Vĩnh Lộc · Xuân Bình · Xuân Chinh · Xuân Du · Xuân Hòa · Xuân Lập · Xuân Thái · Xuân Tín · Yên Định · Yên Khương · Yên Nhân · Yên Ninh · Yên Phú · Yên Thắng · Yên Thọ · Yên Trường

Nguồn: Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Thiết ống Bá Thước Thanh Hoá