THIS, THAT, THESE, THOSE | DƯƠNG ĐẠI NGHĨA

Đại từ chỉ định this/that/these/those

VIDEO

  1. Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến.

– Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ.

– Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ.

– This, That, These, Those đứng riêng không có danh từ theo sau nó thì là đại từ chỉ định,

– Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe có khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ:

There is this seat here, near me.

Có cái ghế này ở đây, gần tôi.

Vị trí chỉ định Số ít hoặc số nhiều
This Gần với người nói hoặc viết Số ít
These Gần với người nói hoặc viết Số nhiều
That Xa với người nói hoặc viết Số ít
Those Xa với người nói hoặc viết Số nhiều

THIS = này, cái này, đây

THESE = số nhiều của THIS

THAT =đó, cái đó, điều đó

THOSE = số nhiều của THAT

This/That đi với danh từ số ít

This: đây, này, cái này, điều này, vật này, thế này…

– Ta dùng “this” khi nói về một người hay một vật ở gần.

Ví dụ:

This is Trang.     Đây là Trang.

Is this Trang?     Đây có phải là Trang không?

This is not Trang.     Đây không phải là Trang.

That: cái, kia, đó, đấy, cái đó, cái kia, vật kia, vật đó, điều đó, người đó, vật ấy, người ấy, điều ấy…

– Ta dùng “that” khi nói về một người hay một vật ở xa.

Ví dụ:

That is your book.

Đó là quyển sách của bạn.

Is that your book?

Đó có phải là quyển sách của bạn không?

That is not your book.

Đó không phải là quyển sách của bạn.

These/Those đi với danh từ số nhiều

These: Những người này, những vật này, những điều này, những cái này…

– “These” là số nhiều của “this”, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc vật ở gần.

Ví dụ: These are your pens.

Đây là những cây bút của bạn.

Are these your pens?

Đây có phải là những cây bút của bạn? –> Yes, they are.

These are his pencils.

Đây là những cây bút chì của anh ấy.

Are these his pencils?

Đây có phải là những cây bút chì của anh ấy? –> No, they aren’t.

Those: Những người kia, những vật kia, những điều kia, những người đó, những vật đó, những cái đó…

– “Those” là số nhiều của “that”, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc những vật ở xa.

Ví dụ: Those are your books.

Đó là những quyển sách của bạn.

Are those your books?

Đó có phải lkà những cây bút của bạn? –> Yes they are.

Those are her notebooks.

Đó là những quyển vở của cô ấy.

Are those her notebooks?

Đó có phải là những quyển vở của cô ấy? –> No, they aren’t.

Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives): That, This, These, Those

– Tính từ chỉ định: This. That, These, Those đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

– Tính từ chỉ định được sử dụng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.

This/That đứng trước danh từ số ít

Ví dụ:

This book is mine.     Quyển sách này là của tôi.

This book is good.     Quyển sách này hay.

That book is hers.    Quyển sách đó là của cô ấy.

That book is good.     Quyển sách đó hay.

These/Those đứng trước danh từ số nhiều

Ví dụ:

These books are mine.     Những quyển sách này là của tôi.

These books are good.     Những quyển sách này hay.

Those books are hers.    Những quyển sách đó là của cô ấy.

Those books are good.     Những quyển sách đó hay..

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Khi Nào Dùng These Those This That