Thoát Vị đĩa đệm: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách điều Trị

Thoát vị đĩa đệm nếu không phát hiện và điều trị đúng cách có thể gây tàn phế. Vì vậy, việc tìm đúng nguyên nhân, triệu chứng để có cách chữa bệnh kịp thời là vô cùng quan trọng. Dưới đây là thông tin tổng quan và đầy đủ về bệnh thoát vị đĩa đệm.

5/5 - (30 bình chọn)
  1. 1. Thoát vị đĩa đệm là gì?
  2. 2. Nguyên nhân thoát vị đĩa đệm
    1. 2.1 Thoát vị do thoái hóa tự nhiên
    2. 2.2 Chấn thương gây thoát vị đĩa đệm
    3. 2.3 Tư thế sai và thói quen xấu
    4. 2.4 Thừa cân, béo phì
  3. 3. Đối tượng nguy cơ
  4. 4. Các triệu chứng thoát vị đĩa đệm gây ra
    1. 4.1 Triệu chứng do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
    2. 4.2 Triệu chứng thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
  5. 5. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm
  6. 6. Thoát vị đĩa đệm chữa khỏi được không?
    1. 6.1 Địa chỉ khám chữa bệnh
    2. 6.2 Thời điểm phát hiện bệnh
    3. 6.3 Phương pháp điều trị
    4. 6.4 Sự phối hợp của người bệnh
  7. 7. Cách điều trị thoát vị đĩa đệm
    1. 7.1 Điều trị bằng thuốc tây
    2. 7.2 Mổ thoát vị đĩa đệm
    3. 7.3 Chữa thoát vị đĩa đệm bằng các bài tập
    4. 7.4 Chữa thoát vị đĩa đệm bằng các thảo dược tự nhiên
  8. 8. Phòng ngừa thoát vị đĩa đệm

1. Thoát vị đĩa đệm là gì?

thoát vị đĩa đệm

Thoát vị đĩa đệm là tình trạng nhân nhầy đĩa đệm ở giữa các đốt sống thoát ra khỏi những thớ sợi bao quanh bên ngoài. Nhân nhầy này bị ép lồi, lệch ra khỏi vị trí bình thường gây chèn ép lên tủy sống hoặc các rễ dây thần kinh.

Bất kì đoạn nào của cột sống cũng có thể dẫn đến thoát vị nhưng hay gặp nhất là ở vị trí thắt lưng và cổ. Bởi đây là những bộ phận dễ bị chèn ép, chịu áp lực và tổn thương do thói quen, công việc, sinh hoạt hàng ngày… gây nên.

2. Nguyên nhân thoát vị đĩa đệm

Đĩa đệm của con người như bộ phận giảm xóc, có chức năng hỗ trợ cột sống chuyển động linh hoạt, nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên, chính các động tác thường gặp trong sinh hoạt hằng ngày, tuổi tác hay trọng lượng cơ thể đều gây áp lực lên cột sống và gia tăng nguy cơ mắc bệnh.

Sau đây là một số nguyên nhân điển hình:

2.1 Thoát vị do thoái hóa tự nhiên

Ở những người trên 30 tuổi, bắt đầu xuất hiện sự bào mòn các lớp sụn khớp và những tổn thương ở các đốt xương dưới sụn. Sự hư hại này nếu không được ngăn chặn sẽ khiến cho cột sống bị thoái hóa, làm cho đĩa đệm nằm giữa hai đốt sống tổn thương nhanh chóng. Cụ thể, lớp bao xơ (vỏ ngoài) của đĩa đệm bị nứt, lớp nhân nhầy bên trong tràn qua lỗ rách ra ngoài, chèn ép rễ thần kinh gây đau nhức cho người bệnh.

2.2 Chấn thương gây thoát vị đĩa đệm

Chấn thương cột sống trong thể thao do tập gym, cử tạ… hay những cú ngã, tai nạn giao thông cũng là nguyên nhân. Việc cột sống phải chịu áp lực cực mạnh và đột ngột có thể khiến cho đĩa đệm trật khỏi vị trí trung tâm ngay lập tức.

nguyên nhân thoát vị đĩa đệm

Điều đáng nói là so với những nguyên nhân khác, thoát vị đĩa đệm do chấn thương nghiêm trọng và khó điều trị hơn. Thông thường bệnh nhân phải nhờ sự can thiệp phẫu thuật. Chính vì vậy, sau khi bị ngã hay tai nạn, nếu thấy lưng đau nhói, người bệnh nên đi chụp MRI và tới gặp bác sĩ để được tư vấn và điều trị sớm.

2.3 Tư thế sai và thói quen xấu

Tư thế xấu, sai lầm trong sinh hoạt, lao động ảnh hưởng rất lớn đến cột sống của bạn. Đối tượng thường là những người làm công việc nặng nhọc phải bê vác hay cúi nhiều như nông dân, công nhân… Bởi bê vác vật nặng ở tư thế cúi lưng sẽ khiến cho cột sống phải chịu áp lực lớn, lâu ngày dẫn đến thoát vị đĩa đệm. Tương tự như vậy, nhân viên văn phòng, thợ may… ngồi sai tư thế, cong vẹo cột sống cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hệ xương khớp.

2.4 Thừa cân, béo phì

Trọng lượng cơ thể lớn, làm tăng áp lực lên lưng, cột sống khiến cho chúng dễ bị tổn thương, thoái hóa và suy giảm chức năng.

Thực tế, trọng tâm cơ thể sẽ phải thay đổi nếu như vùng bụng quá to khiến tư thế chúng ta đổ về phía trước. Điều này gây áp lực lên cột sống và đĩa đệm. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho các khớp bị suy yếu, đĩa đệm trượt ra ngoài hoặc rạn nứt. Bên cạnh đó, những người béo phì thường lười vận động cũng khiến cho hệ xương khớp bị lão hóa nhanh.

Bệnh thoát vị đĩa đệm

3. Đối tượng nguy cơ

– Người cao tuổi: Người cao tuổi luôn là nhóm đối tượng các bệnh liên quan tới xương khớp tìm đến. Ở độ tuổi này, cấu trúc xương khớp đã bắt đầu suy yếu nên bao xơ đĩa đệm yếu dẫn đi lúc này thoát vị xảy ra chỉ là thời gian.

– Người lao động nặng nhọc: Cường độ làm việc quá lớn tác động xấu tới đĩa đệm. Dần dần nhân nhầy trong đĩa đệm sẽ thoái vị ra ngoài gây chèn ép các dây thần kinh tủy sống.

– Người phải ngồi lâu: Người làm công việc đặc thù đứng hoặc ngồi nhiều trong một tư thế quá lâu như: Giới văn phòng, tài xế, học sinh…

– Mắc bệnh lý bẩm sinh: Người mắc các bệnh lý bẩm sinh như gù vẹo, gai cột sống….  hay các chấn thương va đập do tai nạn hoặc trong lúc chơi thể thao không chữa trị triệt để. Chúng có thể gây ra các tổn thương lâu dài ở cấu trúc đĩa đệm cột sống.

– Thừa cân, béo phì: Thừa cân sẽ dẫn đến cột sống thắt lưng bị quá tải dẫn đến thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Nguyên nhân là khi trọng lượng càng tăng càng khiến cột sống phải chịu đựng nhiều áp lực, đĩa đệm nhanh bị thoái hóa và tổn thương.

4. Các triệu chứng thoát vị đĩa đệm gây ra

Tùy từng vị trí mà các biểu hiện, triệu chứng của người bệnh của thể khác nhau. Trong đó điển hình là tình trạng đau, tê bì, gây khó khăn cho vận động và sinh hoạt hàng ngày.

vị trí thoát vị đĩa đệm

4.1 Triệu chứng do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

  • Đau vùng thắt lưng. Cơn đau có thể âm ỉ, kéo dài, đau buốt từng cơn hoặc xuất hiện đột ngột, dữ dội.
  • Đau lan tỏa ra phía trước ngực, dọc khoang liên sườn.
  • Đau tăng lên khi vận động, thậm chí cả khi ngồi, ho, hắt hơi, đại tiện… Để giảm đau, người bệnh có xu hướng đứng vẹo về một bên.
  • Cử động khó khăn, khó ưỡn lưng hoặc cúi thấp người.
  • Tê yếu chi. Khó khăn trong gấp, duỗi ngón chân cái. Cảm giác tê rõ rệt nhất ở mông và mu bàn chân.

4.2 Triệu chứng thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

Đau buốt, cứng vùng cổ, vai gáy, có thể lan ra vùng bả vai.

  • Người bệnh cảm thấy nhức mỏi dọc vùng gáy.
  • Tê nhức cổ tay, ngón tay cái.
  • Cơn đau có thể diễn ra liên tục hoặc ngắt quãng.
  • Đau tăng lên khi làm việc, lái xe đường dài, hoặc xoay, ưỡn cổ.
  • Một số trường hợp người bệnh có thể cảm thấy đau đầu, chóng mặt.
  • Cánh tay trở nên yếu, kém linh hoạt, mất lực, khó khăn trong cầm nắm đồ vật.

5. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm

Để xác định đúng bệnh, bác sĩ sẽ thăm khám lâm sàng, kiểm tra mức độ căng cứng của vùng lưng. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện một số bài test thần kinh để kiểm tra mức độ thả lỏng, trương lực cơ, khả năng đi lại cũng như cảm nhận kích thích của người bệnh.

Trong trường hợp nghi ngờ có nguyên nhân khác, hoặc để xác định rõ vùng tổn thương, bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện thêm một số xét nghiệm như:

Chẩn đoán hình ảnh:

  • Chụp X-quang.
  • Chụp CT.
  • Cộng hưởng từ MRI.
  • Chụp cản quang.

Test thần kinh: Đo điện cơ xác định mức độ lan truyền của xung thần kinh dọc theo mô thần kinh. Từ đó xác định được phần dây thần kinh bị tổn hại.

6. Thoát vị đĩa đệm chữa khỏi được không?

Việc thoát vị đĩa đệm khỏi hoàn toàn 100% là điều không thể. Bởi cơ thể không thể tự sản sinh ra đĩa đệm mới. Trong khi đó, đĩa đệm đã bị thoát vị không thể hồi phục như ban đầu. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm, điều trị kịp thời kết hợp với chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng và rèn luyện hợp lý, người bệnh có thể phục hồi được từ 80 – 95% so với lúc đầu.

Hiệu quả của quá trình điều trị phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản sau:

6.1 Địa chỉ khám chữa bệnh

Việc lựa chọn được địa chỉ khám chữa bệnh uy tín sẽ giúp chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị nhanh và chính xác hơn. Bởi những địa chỉ này sẽ có đội ngũ chuyên môn giỏi, trang thiết bị hiện đại.

6.2 Thời điểm phát hiện bệnh

Thời điểm được chẩn đoán chính xác mắc thoát vị đĩa đệm đóng vai trò quan trọng đối với hiệu quả điều trị. Bệnh được phát hiện và chữa trị càng sớm khả năng phục hồi càng cao. Thông thường tình trạng bệnh nhẹ sẽ nhanh khỏi hơn bệnh nặng.

Do đó, ngay khi xuất hiện các dấu hiệu bệnh, hãy đi gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính xác bệnh. Càng để lâu, bệnh càng tiến triển nặng, người bệnh sẽ bỏ lỡ thời điểm điều trị tốt nhất. Không những tốn thêm thời gian, công sức, tiền bạc để chữa trị mà hiệu quả có thể sẽ không đạt được như mong muốn.

6.3 Phương pháp điều trị

Lựa chọn đúng phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh và thể trạng là rất cần thiết. Theo thống kê có tới 95% trường hợp bệnh có thể điều trị bằng phương pháp bảo tồn như dùng thuốc, vật lý trị liệu… Phần lớn các triệu chứng sẽ được cải thiện sau vài tuần và phục hồi trong vòng 6 tháng. Nếu điều trị nội khoa không phát huy tác dụng, bệnh diễn biến trầm trọng thì cần phải phẫu thuật.

6.4 Sự phối hợp của người bệnh

Sự phối hợp của người bệnh là rất quan trọng. Bệnh sẽ lâu khỏi hoặc tiến triển nặng thêm nếu:

  • Người bệnh không tuân thủ phác đồ điều trị, tự ý ngưng thuốc, giảm liều.
  • Thường xuyên lao động quá sức, mang vác nặng.
  • Ăn uống không khoa học, sử dụng nhiều rượu bia, chất kích thích.
  • Tinh thần căng thẳng, lo lắng quá độ về tình trạng bệnh.

7. Cách điều trị thoát vị đĩa đệm

Một số phương pháp được dùng trong điều trị thoát vị có thể kể đến như: Dùng thuốc, luyện tập, áp dụng các bài thuốc dân gian…

7.1 Điều trị bằng thuốc tây

Thông thường, để giải quyết các cơn đau cấp tính, bệnh nhân sẽ được các bác sĩ chỉ định một số nhóm thuốc sau:

  • Nhóm thuốc giảm đau như Paracetamol có tác dụng ức chế đường dẫn truyền đau nhức đến não bộ, từ đó, giúp giảm nhanh cơn đau nhức.
  • Thuốc kháng viêm không Steroid: Aspirin, Diclofenac… Khi sử dụng cần chú ý với trường hợp có tiền sử bệnh lý gan, thận, tim mạch.
  • Nhóm thuốc giãn cơ: Mydocalm… giải phóng chèn ép, giúp vùng cơ giãn ra, vận động linh hoạt.
  • Thuốc tiêm corticoid: Khi thoát vị đĩa đệm chuyển sang giai đoạn nặng, người bệnh sẽ phải chịu đựng những cơn đau dữ dội, dùng thuốc giảm đau liều nhẹ không khỏi. Lúc này, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm Corticoid.
  • Nhóm vitamin B: phổ biến là vitamin B1, B6, B12…

Khi dùng thuốc chữa thoát vị đĩa đệm, bạn cần lưu ý sử dụng đúng liều, đủ thời gian quy định của bác sĩ. Tránh dùng bừa bãi, không chỉ khiến bệnh khó điều trị mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng gan, thận, dạ dày…

Thuốc tây có tác dụng nhanh nhưng dễ gây ra tác dụng phụ nếu không sử dụng đúng liều trình

Thuốc tây có tác dụng nhanh nhưng dễ gây ra tác dụng phụ nếu không sử dụng đúng liều trình

7.2 Mổ thoát vị đĩa đệm

Thực tế, các bác sĩ chuyên khoa khuyên bệnh nhân không nên thực hiện mổ. Vì quá trình phẫu thuật có thể xảy ra rủi ro đáng tiếc như: Nhiễm trùng vết mổ, chảy máu vết thương, tổn thương rễ thần kinh, tỷ lệ tái phát cao lên đến 5 – 10%…

Vì thế, tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và điều kiện kinh tế cũng như nhu cầu của người bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên có nên phẫu thuật hay không. Hiện nay, ngoài mổ hở y học còn có kĩ thuật mổ nội soi, mổ vi phẫu.

Ngoài ra, Y học hiện đại còn phát triển nhiều cách trị thoát vị đĩa đệm, có thể kể đến như: Điều trị tia laser, chữa bệnh bằng tế bào gốc, tiêm ngoài màng cứng…

7.3 Chữa thoát vị đĩa đệm bằng các bài tập

Bên cạnh các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm kể trên, người bệnh có thể áp dụng thêm các bài tập dưới đây:

Rắn hổ mang

  • Nằm úp và chống hai tay xuống sàn.
  • Nâng thân trước cao hết mức, đảm bảo cẳng tay có thể duỗi thẳng.
  • Hãy giữ đầu, lưng và chân thẳng.
  • Thực hiện tư thế này trong 5 giây. Sau đó, tiếp tục nâng người như vậy trong 6-8 tiếng. Có thể luyện tập cách nhau 2 tiếng một lần.

Gập bụng một phần

  • Nằm ngửa, cong 2 đầu gối, lòng bàn chân và lưng áp lên mặt sàn.
  • Kéo cằm về phía ngực, cong phần trên cơ thể về phía trước để nâng vai khỏi mặt sàn.
  • Hai tay duỗi thẳng về phía trước, lòng bàn tay úp xuống sàn.
  • Giữ tư thế này trong 3 giây sau đó từ từ hạ xuống.
  • Thực hiện động tác này 3 hiệp, mỗi hiệp 10 lần.

Chống đẩy bằng khuỷu tay

  • Nằm sấp, đặt hai khuỷu tay xuống sàn.
  • Nâng phần thân dưới bằng cách kiễng ngón chân.
  • Khi cơ thể được nâng lên, cần giữ thẳng lưng, để nguyên tư thế này trong 30 giây.
  • Từ từ hạ xuống, hít thở nhẹ nhàng, lặp đi lặp lại khoảng 10 lần.

Lưu ý: Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, mỗi bài tập có thể phù hợp hoặc không với từng bệnh nhân. Do đó, trước khi thực hiện bài tập nào cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

7.4 Chữa thoát vị đĩa đệm bằng các thảo dược tự nhiên

Trong Đông y có nhiều vị dược liệu được đánh giá an toàn, phù hợp cho người thoát vị đĩa đệm như:

  • Độc hoạt: Có tính hàn, tác dụng giảm đau và chống viêm.
  • Đương quy: Có tác dụng an thần, diệt khuẩn, giảm co bóp cơ bắp giúp cơ xương được thư giãn, giảm đau.
  • Tục đoạn: Có tác dụng bổ can thận, thông huyết mạch, nối gân xương, giảm đau lưng hiệu quả.
  • Cốt toái bổ: Hoạt huyết, tiêu ứ, mạnh gân, cường cốt, giảm đau, khu phong trừ thấp.

thảo dược chữa thoát vị đĩa đệm

8. Phòng ngừa thoát vị đĩa đệm

Để việc điều trị đạt hiệu quả và phòng tránh bệnh tái phát, cần chú ý:

  • Tránh nằm hoặc ngồi một chỗ quá lâu khiến các cơ bị co cứng, giảm linh hoạt.
  • Nên tập các bài thể dục nhẹ nhàng, phù hợp với tầm vận động của bản thân.
  • Lựa chọn đệm ngủ phù hợp.
  • Tránh các môn thể thao có những động tác vặn mình.
  • Duy trì và kiểm soát cân nặng ở mức hợp lý.
  • Tránh mang vác, nâng vật nặng quá sức.
  • Có chế độ dinh dưỡng đầy đủ, ăn uống khoa học.
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện các bất ổn bên trong cơ thể.

Trên đây là những kiến thức tổng quan về bệnh thoát vị đĩa đệm. Để đạt kết quả điều trị cao, b người bệnh cần xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học kết hợp với luyện tập thể dục hằng ngày. Nếu cần tư vấn thêm thông tin về căn bệnh này hãy gọi tới tổng đài 0343 44 66 99.

XEM THÊM:

  • Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng l4 l5 – Những thông tin quan trọng cần biết
  • Mổ thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất? Tham khảo ngay 5 địa chỉ này
  • Có nên cấy chỉ chữa thoát vị đĩa đệm không? – Lý giải từ chuyên gia!

Từ khóa » Các Vị Trí Thoát Vị đĩa đệm