Thời Gian Hoàn Vốn (Payback Period) Là Gì? Công Thức Tính Ra Sao?
Có thể bạn quan tâm
Đối với mỗi Doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận kế toán thì thời gian hoàn vốn (Payback period) là một khái niệm quen thuộc, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh.
Vậy thời gian hoàn vốn (Payback period) là gì? Công thức tính thời gian thu hồi vốn như thế nào? Cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết!
Xem thêm:
- Công thức tính vòng quay vốn lưu động
- Độ co giãn của cầu theo giá là gì?
Thời gian hoàn vốn (Payback Period) là gì?
Thời gian hoàn vốn (tiếng Anh là Payback Period) là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án. Nói dễ hiểu hơn thời gian hoàn vốn là khoản thời gian đầu tư đạt đến điểm hòa vốn.
Trong đầu tư, Thời gian hoàn vốn càng ngắn, dự án đầu tư càng hấp dẫn. Ngược lại, thời gian hoàn vốn càng dài thì càng ít mong muốn đầu tư.
Ý nghĩa của việc tính thời gian hoàn vốn
Cách tính thời gian hoàn vốn là chỉ số phổ biến được sử dụng trong các công tác thẩm định và quản lý dự án. Các nhà đầu tư và nhà quản lý dự án thường sử dụng cách tính thời gian hoàn vốn như một công cụ hữu hiệu vì các mục đích dưới đây.
Đánh giá mức độ rủi ro của dự án
Công tác đánh giá mức độ rủi ro là một trong những bước quan trọng nhất khi thẩm định hoặc lập kế hoạch dự án. Một dự án kéo dài quá lâu đồng nghĩa với việc dòng tiền bị “kẹt lại” và không có cơ hội sử dụng để tái đầu tư.
Vì vậy cách tính thời gian hoàn vốn giúp xác định tính thanh khoản của dự án, từ đó cho doanh nghiệp biết được mức độ rủi ro của dự án cao hay thấp để có thể lường trước được những biến cố có thể xảy ra.
Lựa chọn dự án đầu tư tốt nhất
Chỉ số thời gian hoàn vốn cung cấp cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp những thông tin giá trị về các khoản đầu tư tiềm năng và giúp họ quyết định lựa chọn dự án nào mang lại lợi tức đầu tư (ROI) tốt nhất.
Lập kế hoạch dự án hiệu quả
Chỉ số này cũng được sử dụng như một công cụ để lập ngân sách vốn cho dự án. Bằng cách tính thời gian hoàn vốn, nhà quản lý dự án sẽ có kế hoạch phân bổ nguồn vốn sao cho tối ưu nhất và xác định được tiềm năng của dự án.
Cách tính thời gian hoàn vốn (Payback Period)
Cách tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu
Trường hợp 1: Thu nhập do đầu tư mang lại bằng nhau theo các năm
Trong trường hợp này công thức tính thời gian hoàn vốn như sau:
Thời gian hoàn vốn = Vốn đầu tư ban đầu / Thu nhập ròng 1 năm
Trong đó
Thu nhập ròng 1 năm = Khấu hao 1 năm + Lợi nhuận sau thuế 1 năm
Ví dụ: Dự án ban đầu đầu tư là 1 tỷ, dự án sẽ có vòng đời 5 năm, dự kiến thu nhập ròng hàng năm của dự án là 300 triệu/năm.
Theo công thức ta sẽ có thời gian hoàn vốn của dự án này là 3 năm < 5 năm (dự kiến). Đây là dự án tiềm năng đáng đầu tư.
Trường hợp 2: Thu nhập do khoản đầu tư mang lại không bằng nhau theo các năm
Trong trường hợp này thời gian thu hồi vốn được tính theo 2 bước.
Bước 1: Xác định ngân lưu ròng
Ngân lưu ròng(lợi nhuận ròng) của từng năm = Doanh thu từng năm – Chi phí từng năm
Bước 2: Xác định ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm
Ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm = Vốn đầu tư ban đầu (số âm) + ngân lưu ròng từng năm
Tại thời điểm ngân lưu ròng tích lũy = 0 là thời điểm hòa vốn.
Thời gian hoàn vốn = Thời gian từ khi dự án bắt đầu đầu tư cho tới thời điểm hòa vốn.
Ví dụ: Dự án A có vốn đầu tư là 500 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) của các năm trong tương lai như sau:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự án A | 180 | 150 | 150 | 120 | 90 |
Thời gian thu hồi vốn dự đầu tư của dự án A được tính như sau:
Năm | Dòng tiền thuần của dự án (triệu đồng) | Vốn đầu tư còn phải thu hồi cuối năm (triệu đồng) | Thời gian thu hồi lũy kế (năm) |
0 | 500 | 500 | |
1 | 180 | 320 | |
2 | 150 | 170 | |
3 | 150 | 20 | 3 |
4 | 120 | 20/(120:12)= 2 tháng | |
5 | 30 |
Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án A:
T = 3+(20/120)x12 = 3 năm và 2 tháng
Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period)
Công thức tính:
Dòng tiền chiết khấu = Dòng tiền ròng / ((1 + i) ^n
Trong đó:
- i: Tỷ lệ chiết khấu
- n: Khoảng thời gian của dòng tiền
Sau khi đa tính được dòng tiền chiết khấu thì áp dụng cách tính thời gian hoàn vốn đơn giản. Thay dòng tiền danh nghĩa thành dòng tiền chiết khấu đã được tính ở phía trên.
Ví dụ: Công ty có dự án yêu cầu số tiền chi ra ban đầu là 2000$. Dự án dự kiến sẽ trả lại 500$ mỗi kỳ trong 5 giai đoạn theo tỷ lệ chiết khấu là 3%.
Giai đoạn đầu tiên sẽ trả lại 500$
Dòng tiền chiết khấu giai đoạn 1 = 500$/(1+0.03) = 485,44$
Sau giai đoạn đầu tiên, dự án cần: 2.000$ – 485,44$ = 1.514,56% để hòa vốn
Dòng tiền chiết khấu giai đoạn 2 = 500$/(1,03)^2 = 471,29$
Dòng tiền chiết khấu giai đoạn 3 = 500$/(1,03)^3 = 457.57$
Dòng tiền chiết khấu giai đoạn 4 = 500$/(1,03)^4 = 300,71$
Trong giai đoạn 4 số dư dự án ròng là:
2000$ – (485,44$ + 471,29$ + 457.57$+ 300,71$) = 285.32$
Sau khi thanh toán giai đoạn thứ 5 = 500$/(1,03)^5 = 431.33$ dự án sẽ có số dư là 146.02$.
Thời gian hoàn vốn chiết khấu sẽ rơi vào giai đoạn thứ 5. Dự án không khả thi. Tuy vẫn có số dư nhưng khoản số dư đó khá nhỏ để quyết định đầu tư. Bạn có thể xếp dự án này vào danh mục cân nhắc, sau khi chọn lựa các dự án tiềm năng khác không được thì có thể cân nhắc đầu tư.
Cách tính thời gian hoàn vốn theo tháng
Đối với những dự án đầu tư nhỏ có vòng đời thực hiện được tính bằng tháng thì cách tính thời gian hoàn vốn theo tháng sẽ được áp dụng. Chỉ số được sử dụng trong trường hợp này sẽ là chỉ số Thời gian hoàn vốn CAC.
Công thức tính thời gian hoàn vốn theo tháng như sau:
Ví dụ: Nếu công ty bỏ ra 200 USD cho mỗi khách hàng mới và họ sẽ trả một khoản 20 USD vào mỗi tháng, thì thời gian thu hồi vốn của doanh nghiệp là:
$ 200 / $ 20 = 10 tháng
Nội dung phương pháp tính thời gian hoàn vốn
– Loại bỏ các dự án có thời gian thi công kéo dài không đáp ứng yêu cầu của dự án
Để đơn giản hóa việc tính toán, trước hết cần loại bỏ các dự án đầu tư (DAĐT) có thời gian thi công kéo dài, không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp; sau đó xếp các dự án có thời gian thi công giống nhau vào một loại.
– Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự án đầu tư.
– Đánh giá lựa chọn dự án
Trên cơ sở thời gian thu hồi của từng dự án, doanh nghiệp sẽ chọn dự án có thời gian thu hồi vốn đầu tư phù hợp với thời gian thu hồi vốn mà doanh nghiệp dự định.
Theo đó, dự án có thời gian thu hồi dài hơn thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ. Nếu các dự án là dự án loại trừ nhau thì thông thường người ta sẽ chọn dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn nhất.
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp tính thời gian thu hồi vốn
Ưu điểm
- Thời gian hoàn vốn rất đơn giản để tính toán.
- Nó có thể là thước đo rủi ro vốn có trong một dự án. Vì các luồng tiền xuất hiện sau này trong cuộc sống của dự án được coi là không chắc chắn hơn, thời gian hoàn vốn cung cấp một dấu hiệu cho thấy mức độ chắc chắn của dòng tiền dự án.
- Đối với các công ty phải đối mặt với vấn đề thanh khoản, nó cung cấp một bảng xếp hạng tốt các dự án sẽ trả lại tiền sớm.
Hạn chế
- Thời gian hoàn vốn không xem xét tới giá trị thời gian của tiền tệ. Do đó khoản tiền hôm nay sẽ được đánh giá ngang bằng với khoản tiền thu vào 2,3 năm sau.
- Không quan tâm tới dòng tiền thu được sau thời gian hoàn vốn
- Chú trọng tới những lợi ích ngắn hạn nên không thể coi là tiêu chí thích hợp để đánh giá hiệu quả tổng thể của cả dự án.
Phân biệt thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là gì?
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (tiếng anh: discounted payback period) là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị của dòng thu nhập trong tương lai có thể bù đắp được chi phí đầu tư ban đầu.
Thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu khác nhau ra sao?
Bảng so sánh:
Tiêu chí so sánh | Thời gian hoàn vốn | Thời gian hoàn vốn có chiết khấu |
Định nghĩa | Thời gian hoàn vốn là khoản thời gian cần thiết để thu hồi số tiền đầu tư ban đầu để thực hiện một dự án bất kỳ. | Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để tổng dòng thu nhập được tạo ra trong tương lai của dự án đủ để bù đắp số vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra. |
Giá trị thời gian của tiền | Thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian của tiền | Thời gian hoàn vốn chiết khấu có tính đến giá trị thời gian của tiền. |
Dòng tiền | Thời gian hoàn vốn không sử dụng dòng tiền chiết khấu vì độ chính xác không cao. | Thời gian hoàn vốn chiết khấu sử dụng dòng tiền chiết khấu vì độ chính xác cao. |
Kết luận
Thời gian hoàn vốn (Payback period) là một yếu tố được quan tâm rất nhiều khi đầu tư vào một dự án nào đó. Nội dung bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn hơn thề gian thu hồi vốn cũng như cách tính cụ thể.
Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Tính Số Năm Hoàn Vốn
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? Công Thức Tính Và Ví Dụ - TheBank
-
Hướng Dẫn Cách Lập Công Thức Tính Thời Gian Hoàn Vốn Trong Excel
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? - Luận Văn 2S
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? Công Thức Tính Thời Gian Hoàn Vốn
-
Cách Tính Thời Gian Hoàn Vốn Chính Xác Nhất, Ví Dụ Cụ Thể Dễ Hiểu
-
Top 15 Cách Tính Số Năm Hoàn Vốn
-
Hướng Dẫn Cách Tính Thời Gian Hoàn Vốn Chuẩn Và Chính Xác
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Tính Thời Gian Hoàn Vốn
-
Cách Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn - .vn
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? Công Thức Tính Chuẩn Nhất
-
Thời Gian Hoàn Vốn Là Gì? Công Thức Tính Ra Sao | p
-
Thời Gian Hoàn Vốn Có Chiết Khấu Là Gì? Ví Dụ, ưu điểm Và Hạn Chế
-
Thời Gian Hoàn Vốn (Payback Period) Là Gì? Cách Tính Ra Sao?
-
Các Công Thức Tài Chính NPV, IRR, Thời Gian Hoàn Vốn