Thời Hạn Nộp án Phí Và Nơi Nộp án Phí, Lệ Phí Tòa án - Luật NBS

Thời hạn nộp án phí và nộp án phí ở đâu cũng là một trong những vấn đề mà các đương sự trong vụ án rất quan tâm. Trong bài viết này Luật NBS sẽ cung cấp cho bạn các quy định liên quan đến vấn đề này

thoi han nop an phi

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • A. THỜI HẠN NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
    • I. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự
    • II. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính
    • III. Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
    • IV. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án
  • B. NƠI NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ

Đối với thời hạn nộp án phí sẽ có 2 loại, đó là thời hạn nộp tạm ứng án phí và thời hạn nộp án phí.

A. THỜI HẠN NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ

I. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự

1. Án phí dân sự sơ thẩm Nộp trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm

2. Án phí phúc thẩm Nộp trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

II. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

1. Án phí hành chính sơ thẩm Nộp trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính

2. Án phí hành chính phúc thẩm Nộp trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm

III. Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án

1. Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự

(sơ thẩm + phúc thẩm)

Nộp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí
2. Tạm ứng lệ phí Tòa án khác Nộp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí
Người có nghĩa vụ phải nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trong thời hạn quy định trừ trường hợp có lý do chính đáng

Trường hợp có lý do chính đáng là những trường hợp có trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động hoặc những sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án không thể thực hiện được việc nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn quy định.

IV. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án

  1. Người có nghĩa vụ phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
  2. Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự phải nộp tiền lệ phí trong thời hạn do pháp luật quy định.

B. NƠI NỘP ÁN PHÍ, LỆ PHÍ

Loại án phí, lệ phí

(bao gồm cả tạm ứng)

Cơ quan có thẩm quyền thu

1.        Án phí hình sự;

2.        Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

3.        Án phí hành chính.

(Án phí nêu trên bao gồm cả sơ thẩm + phúc thẩm)

4.        Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

5.        Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

6.        Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

7.        Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.

8.        Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

Cơ quan thi hành án dân sự
9.        Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài theo quy định.

10.    Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.

11.    Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.

12.    Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

13.    Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận

Tòa án
14.    Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam Bộ ngoại giao

Đó là các quy định giúp bạn xác định để nộp án phí. Thực tế thì có một cách đơn giản hơn nhiều, đó là bạn sẽ được hướng dẫn khi nhận được thông báo nộp án phí, lệ phí tòa án.

Với sự phát triển của công nghệ và dịch vụ công trưc tuyến thì trong tương lại có thể bạn sẽ không cần đến tận nơi để nộp án phí trực tiếp nữa

Quy định pháp luật áp dụng:
  • Điều 17 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án (có hiệu lực từ 01/01/2017)

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với Luật NBS để được tư vấn và giải đáp.

Nếu bạn yêu thích đọc sách, bạn có thể chia sẻ, bình luận những cuốn Sách Hay với chúng tôi tại ĐÂY

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

4.8/5 - (9 bình chọn)
  • Chia sẻ lên Facebook
  • Chia sẻ lên Twitter
  • Chia sẻ lên LinkedIn

Từ khóa » đóng án Phí Hình Sự ở đâu