Thời Hạn Nộp Tờ Khai Báo Cáo Thuế GTGT - TNDN - TNCN 2022
Có thể bạn quan tâm
Loading... Kế toán thiên ưng Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán 


Ví dụ 1: Công ty Thiên Ưng thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý Tờ khai thuế GTGT của quý 1/2025: + Bắt đầu nộp Tờ khai thuế GTGT từ ngày: 01/04/2025 + Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT của quý 1/2025 là ngày 30/04/2025 => Nhưng do ngày 30/04 là ngày nghỉ Lễ và kỳ nghỉ lễ 30/04, 01/05 năm 2025 kéo dài 5 ngày liên tục => Thời hạn nộp tờ khai thuế được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là ngày 05/05/2025 + Nếu nộp Tờ khai thuế GTGT của quý 1/2025 từ ngày 06/05/2025 trở đi thì được gọi là chậm nộp vì quá thời hạn Ví dụ 2: Công ty TNHH Hải Minh thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng Tờ khai thuế TNCN của tháng 3 năm 2025: + Bắt đầu nộp Tờ khai thuế TNCN từ ngày: 01/04/2025 + Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN của tháng 3/2025 là ngày 20/04/2025 nhưng vì ngày 20/04/2025 trùng với ngày nghỉ (ngày chủ nhật) nên hạn nộp được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là ngày 21/04/2025 + Nếu nộp Tờ khai thuế TNCN của tháng 3/2025 từ ngày 22/04/2025 trở đi thì được gọi là chậm nộp vì quá thời hạn Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Không phải đăng ký tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư
Từ ngày 01/05/2021, Doanh nghiệp không cần phải đăng ký tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư, cơ quan th... Thời điểm tính thuế TNCN, GTGT, TNDN, Nhập khẩu, TTĐB, BVMT
Quy định về thời điểm tính thuế TNCN, GTGT, TNDN, thuế nhập nhập, bảo vệ môi trường, tiêu thụ đặc biệt và thuế... Bỏ quy định phải đăng ký tài khoản ngân hàng thì khi thanh toán mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, Thông tư số 219/2013/TT-BTC về ... Đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập
Các đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh theo Nghị... Cách xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ 2024
Quy định về các tiêu chí để xác định quy mô doanh nghiệp để biết thế nào là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệ... Cách xác định kỳ kê khai thuế TNCN, GTGT, TNDN NĂM 2024
Hướng dẫn cách xác định kỳ kê khai thuế TNCN và thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Quy định về kỳ báo cáo các ... Họ tên: Số điện thoại: Email: Bình luận: Bình luận nổi bật Hotline : 0987 026 515 . Email: [email protected] Giới thiệu về thiên ưng
Giới thiệu về thiên ưng DẠY LÀM KẾ TOÁN THỰC TẾ Lựa Chọn Khóa Học Chương Trình Khuyến Mại - Học Phí Kế Toán Thuế Thuế Thu Nhập Cá Nhân Thuế Giá Trị Gia Tăng Hóa Đơn Điện Tử Hóa đơn giấy Luật Quản Lý Thuế Mức Phạt Vi Phạm Luật Thuế Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Cập nhật - Cần Biết - Nên Xem Thuế của hộ, cá nhân kinh doanh Nhân Sự-Tiền Lương-Bảo Hiểm Lao Động-Hành Chính-Nhân Sự Kế Toán Tiền Lương BHXH-BHYT-BHTN-KPCĐ SINH VIÊN KẾ TOÁN CẦN BIẾT Cách định khoản - Hạch toán Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nguyên Lý Kế Toán Luật Kế Toán TỰ HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế Toán Kho Sổ Sách-Báo Cáo Kế Toán Bán Hàng Tự Học Kế Toán Excel Kế Toán Tài Sản Cố Định Việc làm kế toán Tuyển Kế Toán Bí Quyết Xin Việc Mẫu Đơn Xin Việc Hay Mô Tả Công Việc Kế Toán Chế độ kế toán: Thông tư 200 Cách Hạch Toán Theo TT 200 Chứng từ kế toán theo TT 200 Chế độ kế toán: Thông tư 133 Cách Hạch Toán Theo TT 133 Chứng Từ Kế Toán Theo TT133 Sổ Sách - Báo Cáo theo TT 133 Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
[X] Đóng lại
- Trang chủ
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán - Trang chủ



- Trang chủ
- Cập nhật - Cần Biết - Nên Xem
Thời hạn nộp các loại tờ khai báo cáo thuế mới nhất năm 2025
I. Tổng quan về thời hạn nộp báo cáo thuế Thực hiện theo điều 44 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14| Tờ Khai | Hạn nộp chậm nhất | ||
| Báo Cáo | Theo tháng | Theo quý | Theo năm |
| Thuế Môn Bài | 30/1 | ||
| Thuế giá trị gia tăng | Ngày 20 tháng sau | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau) | |
| Thuế thu nhập cá nhân | Ngày 20 tháng sau | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (Ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau) | |
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | Không phải nộp tờ khai Chỉ cần tạm tính ra số tiền phải nộp (Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu quý sau) | ||
| Báo cáo tài chính Quyết toán thuế: TNDN, TNCN | 31/03 | ||
| Theo Điều 86 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. | |||
- Cụ thể về cách xác định thời hạn của từng loại tờ khai/báo cáo thuế các bạn xem tại đây:
Cách xác định kỳ kê khai thuế
Lưu ý: quá thời hạn nộp trên doanh nghiệp chưa nộp tờ khai thuế sẽ bị xử lý theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Cụ thể các mức phạt theo thời gian nộp chậm xem tại đây: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế
II. Quy định chi tiết và cụ thể về thời hạn nộp hồ sơ báo thuế: Thực hiện theo điều 44 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14 Cụ thể như sau: 1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau: a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng; b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. 2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau: a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm; b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế; c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh. 3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện. 5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. Theo Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì: Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau: 1. Lệ phí môn bài a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. 2. Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế). 3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp a) Đối với tổ chức: a.1) Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. a.2) Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. a.3) Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân: b.1) Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. b.2) Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. b.3) Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi. b.4) Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế. b.5) Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế. 4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần. c) Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. 5. Tiền thuê đất, thuê mặt nước a) Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp chưa có quyết định nhưng có hợp đồng cho thuê đất, thuế mặt nước thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. b) Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất: Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất, thuê mặt nước. c) Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp trong năm có sự thay đổi các yếu tố để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản ghi nhận sự thay đổi. d) Người nộp thuế trong năm không có sự thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp thì không phải kê khai năm tiếp theo. 6. Tiền sử dụng đất a) Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. b) Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước được xác định như sau: b.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b.2) Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là thời điểm văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế. Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế chậm hoặc cơ quan thuế chậm xác định nghĩa vụ tài chính so với thời hạn quy định của pháp luật thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất được xác định là thời điểm văn phòng đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 7. Các khoản tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành quyết định, thông báo, văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển có trách nhiệm gửi quyết định, thông báo, văn bản cho Cục Thuế nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước, sử dụng khu vực biển chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, thông báo, văn bản. 8. Các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Theo Điều 86 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:Thời hạn nộp tiền thuế TNDN, GTGT, TNCN, LPMB năm 2025
Lên đầu trang Về trang trước Bình chọn bài viết Xem kết quả: / 121 số bình chọn Bình thường Tuyệt vời Chia sẻ bạn bè
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Không phải đăng ký tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư
Từ ngày 01/05/2021, Doanh nghiệp không cần phải đăng ký tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư, cơ quan th... Thời điểm tính thuế TNCN, GTGT, TNDN, Nhập khẩu, TTĐB, BVMT
Quy định về thời điểm tính thuế TNCN, GTGT, TNDN, thuế nhập nhập, bảo vệ môi trường, tiêu thụ đặc biệt và thuế... Bỏ quy định phải đăng ký tài khoản ngân hàng thì khi thanh toán mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, Thông tư số 219/2013/TT-BTC về ... Đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập
Các đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh theo Nghị... Cách xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ 2024
Quy định về các tiêu chí để xác định quy mô doanh nghiệp để biết thế nào là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệ... Cách xác định kỳ kê khai thuế TNCN, GTGT, TNDN NĂM 2024
Hướng dẫn cách xác định kỳ kê khai thuế TNCN và thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Quy định về kỳ báo cáo các ... Họ tên: Số điện thoại: Email: Bình luận: Bình luận nổi bật Hotline : 0987 026 515 . Email: [email protected] Giới thiệu về thiên ưng DẠY LÀM KẾ TOÁN THỰC TẾ
Lựa Chọn Khóa Học Chương Trình Khuyến Mại - Học PhíKế Toán Thuế
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Thuế Giá Trị Gia Tăng Hóa Đơn Điện Tử Hóa đơn giấy Luật Quản Lý Thuế Mức Phạt Vi Phạm Luật Thuế Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Cập nhật - Cần Biết - Nên Xem Thuế của hộ, cá nhân kinh doanhNhân Sự-Tiền Lương-Bảo Hiểm
Lao Động-Hành Chính-Nhân Sự Kế Toán Tiền Lương BHXH-BHYT-BHTN-KPCĐSINH VIÊN KẾ TOÁN CẦN BIẾT
Cách định khoản - Hạch toán Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nguyên Lý Kế Toán Luật Kế ToánTỰ HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế Toán Kho Sổ Sách-Báo Cáo Kế Toán Bán Hàng Tự Học Kế Toán Excel Kế Toán Tài Sản Cố Định Việc làm kế toán Tuyển Kế Toán Bí Quyết Xin Việc Mẫu Đơn Xin Việc Hay Mô Tả Công Việc Kế Toán Chế độ kế toán: Thông tư 200 Cách Hạch Toán Theo TT 200 Chứng từ kế toán theo TT 200 Chế độ kế toán: Thông tư 133 Cách Hạch Toán Theo TT 133 Chứng Từ Kế Toán Theo TT133 Sổ Sách - Báo Cáo theo TT 133 Đang trực tuyến: 61 Tổng truy cập: 134.759.865 KẾ TOÁN THIÊN ƯNG Hotline: 0987 026 515 Email: [email protected] KẾ TOÁN THIÊN ƯNG![]() |
[X] Đóng lại
Từ khóa » Tờ Khai Thuế Gtgt Tháng 02 2022
-
Tờ Khai Thuế GTGT Thêm Phụ Lục Giảm Thuế GTGT Xuống 8%
-
Https://.vn/wps/portal/!ut/p/z0/fYyxDoIwFEV...
-
3 Bước Lập Tờ Khai Thuế GTGT Mẫu 01 Theo Thông Tư 80 Nhanh Nhất
-
Tổng Cục Thuế Triển Khai Nghị định 34/2022 Về Gia Hạn Nộp Thuế
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Thuế GTGT Theo Thông Tư 80
-
[PDF] Lịch Tuân Thủ Kê Khai Nộp Thuế Của Doanh Nghiệp - Deloitte
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Cách Lập Tờ Khai Thuế GTGT Mẫu 01/GTGT Theo Quý Và Tháng
-
6 Công Việc Kế Toán Cần Làm Ngay Sau Tết Nguyên Đán Năm 2022
-
Tổng Cục Thuế Nâng Cấp ứng Dụng Hỗ Trợ Kê Khai Phiên Bản 4.6.8
-
Mẫu Số 01/GTGT: Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng Mới Nhất Năm 2022 ...
-
Gia Hạn Nộp Thuế GTGT, TNDN, TNCN Và Tiền Thuê đất Năm 2022
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng GTGT Mới Nhất 2022
-
Lịch Nộp Tờ Khai Thuế Trong 06 Tháng đầu Năm 2022 - Việt Luật
