Thông Báo Số 3734/TB-CT Ngày 05 Tháng 05 Năm 2022 Của Cục ...

Skip to content Cập nhập pháp luật Chúng tôi cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật về kế toán, thuế, lao động và lĩnh vực liên quan khác cho khách hàng

Thông báo số 3734/TB-CT ngày 05 tháng 05 năm 2022 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử có sai sót theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC

Căn cứ Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP; Điều 7 và khoản 6 Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC, Cục thuế hướng dẫn người nộp thuế xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp, cụ thể như sau:

  1. Đối với Hóa đơn điện tử
Trường hợp sai sót Hướng dẫn xử lý Lưu ý

Trường hợp 1: Người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót

Bước 1: Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ( ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, gọi tắt là 04/SS-HĐĐT) về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót. Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

Bước 2: Lập hóa đơn điện tử mới sau đó ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập.

Bước 3: Gửi lại hóa đơn đúng cho người mua.

Người bán lựa chọn  Mẫu số 04/SS-HĐĐT  để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót,  và gửi đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.
Trường hợp 2:

hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót

Bước 1: Người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót.

Bước 2: Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA (trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế).

– Người bán không phải lập lại hóa đơn.

– Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.

– Người bán lựa chọn  Mẫu số 04/SS-HĐĐT để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót,  và gửi đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Trường hợp 3: hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai mã số thuế, sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng Cách 1:

Bước 1: Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót, sau đó ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.

Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.

Bước 2: Gửi lại hóa đơn đúng cho người mua.

– NNT không phải lập Mẫu số 04/SS-HĐĐT gửi đến cơ quan thuế.

– Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP), sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.

– Đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.

– Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế.

Cách 2:

Bước 1: Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.

Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.

Bước 2: Gửi lại hóa đơn đúng cho người mua

Trường hợp 4:

Cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập có sai sót

– Cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này để người bán kiểm tra sai sót.

– Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót, trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo).

– Hết thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB mà người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế tiếp tục thông báo lần 2 cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB. Quá thời hạn thông báo lần 2 ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB mà người bán không có thông báo thì cơ quan thuế xem xét chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng hóa đơn điện tử.

Trường hợp 5:

Hóa đơn đã lập theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính có sai sót

Bước 1: Người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót.

Bước 2: Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT.

Bước 3: Người bán lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót (hóa đơn đã lập có sai sót theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính). Sau đó, người bán ký số trên hóa đơn điện tử thay thế đã lập hoặc (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã) hoặc gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).

Hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”

Bước 4: Gửi hóa đơn điện tử thay thế cho người mua.

 

* Quy trình xử lý của cơ quan thuế:  Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan thuế thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý theo Mẫu số 01/TB-HĐSS Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này. Hóa đơn điện tử đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu.

2. Đối với bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử

  1. Sau thời hạn chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu dữ liệu hóa đơn điện tử tại bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;
  2. Trường hợp tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp;
  3. Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì phải điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).

* Lưu ý:

Đối với ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần có thông tin “Điều chỉnh tăng/giảm cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… ngày… tháng… năm”. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không được phép xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển do đại lý xuất.

Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị hủy) thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Nội dung chi tiết vui lòng xem file đính kèm

Tin tức liên quan

18 Tháng 11, 2024
Công văn số 28690/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 14/11/2024 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM về việc nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động trước 05/12/2024

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (gọi tắt là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP)

13 Tháng 11, 2024
Bản tin cập nhật văn bản luật tháng 10 năm 2024

Cập nhật các hướng dẫn mới nhất về thuế, kế toán, lao động, đầu tư

11 Tháng 11, 2024
Khoản tiền Bảo hiểm bắt buộc của người lao động lãnh lương Net (lương sau thuế và bảo hiểm) có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Khoản tiền Bảo hiểm bắt buộc của người lao động lãnh lương Net (lương sau thuế và bảo hiểm) có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp có vốn đầu

11 Tháng 11, 2024
Thư bổ nhiệm có thay thế Hợp đồng lao động là một tài liệu chứng minh để tính chi phí tiền lương, tiền công là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Thư bổ nhiệm có thay thế Hợp đồng lao động là một tài liệu chứng minh để tính chi phí tiền lương, tiền công là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp nước

11 Tháng 11, 2024
Chi phí tiền lương, tiền nhà của người lao động nước ngoài chưa được giấy phép lao động thì có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Chi phí tiền lương, tiền nhà của người lao động nước ngoài chưa được giấy phép lao động thì có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp có vốn đầu

11 Tháng 11, 2024
Chi phí làm Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động nước ngoài có được ghi nhận là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Chi phí làm Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động nước ngoài có được ghi nhận là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp nước ngoài tại

11 Tháng 11, 2024
Tiền thuế TNCN của người nước ngoài nhận Lương Net có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Tiền thuế TNCN của người nước ngoài nhận Lương Net có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp nước ngoài tại tại Việt Nam xin chia sẽ bài viết này

11 Tháng 11, 2024
Tiền học phí cho con người lao động nước ngoài có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không?

Tiền học phí cho con người lao động nước ngoài có được ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không? Công ty TNHH Kế Toán Vina (“Vina Bookkeeping”) – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tại Việt Nam xin chia

08 Tháng 11, 2024
Công văn số 4991/TCT-CS ngày 05/11/2024 của Tổng Cục thuế hướng dẫn xuất hóa đơn đối với khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại

Về nguyên tắc việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu, tiền thuế tương ứng.

06 Tháng 11, 2024
Công văn số 4917/TCT-DNNCN ngày 30/10/2024 của Tổng Cục thuế hướng dẫn xử lý trường hợp người nộp thuế ủy quyền quyết toán thuế TNCN chưa đúng quy định

Trường hợp người nộp thuế đã ủy quyền cho Công ty thực hiện quyết toán thuế thay. Nếu phát hiện người nộp thuế thuộc diện phải trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

05 Tháng 11, 2024
Công văn số 4922/TCT-CS ngày 31/10/2024 của Tổng Cục thuế hướng dẫn Cục thuế địa phương về thủ tục hoàn thuế GTGT

Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế, Tổng Cục thuế hướng dẫn Cục Thuế địa phương, trường hợp Cục Thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ điều kiện hoàn cho người nộp thuế, không chờ kết quả kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy định.

29 Tháng 10, 2024
Công văn số 4781/TCT-CS ngày 24/10/2024 của Tổng Cục thuế hướng dẫn về khai thuế GTGT và thuế TNDN đối với công trình chưa được cấp phép xây dựng

Trường hợp công trình xây dựng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đồng thời cũng không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 Luật xây dựng năm 2014, chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản cố định hình thành trên đất thuê của Công ty không đủ điều kiện được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và không đủ điều kiện được trích khấu hao tài sản tính vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

VP TP. Hồ Chí Minh

Tầng 8, Tòa Nhà The Sarus, 67 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Bến Thành, Quận 1, TPHCM

info@vbk.com.vn

Hotline: 0382752368

Zalo

VP Hà Nội

Tầng 12, Tòa nhà 148, 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

info@vbk.com.vn

Hotline: (024) 3795 4295

DMCA compliant image

VP NHA TRANG

Tầng 7, tòa nhà VCN, Đường A1, Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa

info@vbk.com.vn

Hotline: 097 5847974

Đăng ký

Đăng ký để cập nhật thông tin mới nhất từ Vina Bookkeeping

Vui lòng nhập mã bên captcha

Δ

© 2024 Vina Bookkeeping . All rights reserved. Sitemap

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng nhập mã bên captcha

Δ

Từ khóa » Cục Thuế Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu