Thống Kê 30 Bài Tập Về Cấu Tạo Từ Cho Học Sinh Có Năng Khiếu Tiếng ...

Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Thạc sĩ - Cao học
Thống kê 30 bài tập về cấu tạo từ cho học sinh có năng khiếu tiếng việt ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.4 KB, 10 trang )

Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcHọ và tên học viên: Trương Thị Thu HuyềnLớp : CH25 Giáo dục Tiểu họcMôn: Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh TiểuhọcĐề 02: Thống kê 30 bài tập về cấu tạo từ cho học sinh có năng khiếu tiếng Việt ởTiểu học.Dạng 1: Cho sẵn từ rời, yêu cầu xếp loạiBài 1: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: Từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp, từ láy.Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khókhăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ.Đáp án:- Từ ghép tổng hợp: Gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ, bạnbè.- Từ ghép phân loại: bạn đường, bạn học.- Từ láy: Thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn khó khănBài 2: Cho các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mongmỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, đánh đập, mải miết, xa xôi, xa lạ,phẳng lặng, phẳng phiu, mơ màng, hư hỏng, thật thà, bạn bè, san sẻ, bạn đọc.Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm: Từ ghép phân loại; Từ ghép tổng hợp; Từ láy.Đáp án:- Từ ghép tổng hợp: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng,xa lạ, bạ bè, phẳng lặng, hư hỏng, san sẻ.- Từ ghép phân loại: đánh đập, bạn đọc.- Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn, mải miết, xa xôi,phẳng phiu, mơ màng, thật thà.Bài 3: Cho các từ: Cánh đồng, cánh gà, cánh quạt, cánh buồm, cánh hoa.Trong các từ trên, từ nào là từ ghép phân loại, từ nào là từ ghép tổng hợp, nêu ví dụminh họa.Đáp án:• Các từ ghép phân loại: Cánh gà, cánh quạt, cánh hoa.+ Mẹ tôi thường mua cánh gà về luộc.Học viên: Trương Thị Thu Huyền1Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học+ Các cánh quạt quay tít như chông chống.+ Những cánh hoa rụng đầy trên sân.• Các từ ghép tổng hợp: cánh đồng, cánh gà, cánh buồm+ Cánh đồng quê em thẳng cánh cò bay.+ Hát xong, anh quay trở lại cánh gà để thay đồ.+ Những cánh buồm trông xa như những con diều nhỏ.Bài 4: Phân các từ phức dưới đây thành hai loại: Từ ghép tổng hợp và từ ghép phânloại:Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể,anh chị, ruột thịt, hòa thuận, yêu thương.Đáp án:- Từ ghép tổng hợp: anh em, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, yêu thương.- Từ ghép phân loại: bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, chịdâu, anh rể.Bài 5: Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, sansẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, họchành, ăn ở, tươi cười.Hãy sắp xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từláy và kết hợp hai từ đơn.Đáp án:Từ ghép tổng hợp: Vui mừng, đi đứng, san sẻ, chợ búa, học hành, ăn ở, tươi cười.Từ ghép phân loại: Vui lòng, giúp việc, xe đạp, tia lửa, nước uống.Từ láy: Cong queo, ồn ào, thằn lằn.Kết hợp hai từ đơn: Nụ hoa, uống nước.Bài 6: Xác định các từ ghép, từ láy, danh từ có trong các từ sau:Trong trắng, thoang thoảng, đủng đỉnh, xanh xám, nở nang, ngẫm nghĩ, hoàng hôn,líu lo, thung lũng, lom khom.Đáp án:Từ ghép: trong trắng, xanh xám, ngẫm nghĩ, hoàng hôn, thung lũng.Từ láy: đủng đỉnh, nở nang, thoang thoảng, líu lo, lom khomDanh từ: Hoàng hôn, thung lũngBài 7: Cho các từ: thung thăng, thung lũng, lăn lộn, lộng lấy, xa xôi, xa xưa, vùngvẫy, vùng vằng, thích thú, thích thích.Học viên: Trương Thị Thu Huyền2Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họca. Chia các từ trên thành 2 nhó từ ghép và từ láy.b. Cho biết kiểu từ ghép, kiểu từ láy ở mỗi nhóm.Đáp án:Từ ghép tổng hợp: thung lũng, lăn lộn, xa xôi, vùng vẫy, thích thú.Từ láy âm: thung thăng, lộng lấy, xa xưa, vùng vằng.Từ láy tiếng: Thích thíchBài 8: Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau:Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi đứng,đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng,phẳng phiu, phẳng lặng.Đáp án:Từ láy: mải miết, xa xôi, mơ màng, chăm chỉ, quanh co, minh mẫn, phẳngphiu, mong mỏi.Bài 9: Chia các từ sau thành 2 loại: Từ tượng thanh và từ tượng hình:Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách,lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang thoảng,lon ton, tim tím, thăm thẳm.Đáp án:Từ tượng thanh: Thình thịch, khanh khách, ào ào, bi bô, bập bẹ.Từ tượng hình: Thấp thoáng, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, lè tè, nhúnnhẩy, ngào ngạt, chon chót, chới với, thoang thoảng, lon ton, tim tím, thăm thẳm.Bài 10: Cho các từ sau:Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp,lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào.a) Phân các từ láy trên thành các kiểu: láy tiếng, láy âm, láy vần.b) Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình?Đáp án:a. Từ láy:- Láy tiếng: the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào- Láy âm: thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, khúc khích.- Láy vần: lững thững, lác đác, lộp độp, lách cách.b. Từ tượng thanh: róc rách, thì thào, khúc khích, lộp độp, lách cách, the thé, sangsảng, đoàng đoàng, ào ào.Từ tượng hình: lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, lác đác.Học viên: Trương Thị Thu Huyền3Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcDạng 2: Cho sẵn một đoạn, môt câu, yêu cầu tìm một hoặc một số kiểu từ theo cấutạo có trong đoạn, câu đó.Bài 11: Tìm các từ ghép và từ láy có trong ba câu sau:Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai,vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.( Thép Mới )Đáp án:- Từ ghép: dẻo dai, chí khí.- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.Bài 12: Tìm các từ láy và từ ghép trong câu sau:Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi trên sông Hồng.Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một bờ bãi sông Hồng lại nô nứclàm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.( Theo Hoàng Lê )Đáp án:- Từ ghép: nhân dân, bờ bãi.- Từ láy: nô nứcBài 13: Cho đoạn văn sau:Biển luôn thay đổi tùy theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanhthẳm, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơisương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đụcngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôinổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.( Vũ Tú Nam )a. Tìm từ ghép ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: Từ ghép tổng hợp và từghép phân loại.b. Tìm từ láy trong đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm: Từ láy âm đầu, từ láyvần, từ láy cả âm đầu và vần.Đáp án:a. Từ ghép:- Từ ghép tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.- Từ ghép phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, đực ngầu.b. Từ láy:- Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.- Từ láy vần: sôi nổi.Học viên: Trương Thị Thu Huyền4Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học- Từ láy cả âm và vần: ầm ầm.Bài 14: Cho các câu văn sau:Núi đồi, làng bản chìm trong biển mây mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trênnhững cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm.Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, nhữngnương đỗ, nương mạch xanh um, trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc những điệuhát H’Mông lại vút lên trong trẻo.a. Tìm từ ghép trong những từ in đậm, rồi xếp thành hai loại: Từ ghép có nghĩa tổnghợp và từ ghép có nghĩa phân loại.b. Tìm từ láy trong các từ in đậm, rồi xếp thành 3 loại: Từ láy âm đầu, từ láy âm vần,từ láy cả âm đầu và âm vần.Đáp án:a. Từ ghép:- Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: núi đồi, làng bản- Từ ghép có nghĩa phân loại là: cánh hoa, đá tai mèo, xanh umb. Từ láy:- Từ láy âm đầu: Khẳng khiu, vi vu, trong trẻo- Từ láy âm vần: lấm tấm, lơ thơ- Từ láy cả âm đầu và âm vần: Chốc chốcBài 15: Tìm các từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp trong đoạn văn sau:Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Nói đúng hơn, đó là cảmột tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ômkhông xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh, đến những conquạ đậu trên cao nhìn cũng chẳng rõ. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thùquái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.( Nguyễn Khắc Viện )Đáp án:- Từ ghép tổng hợp: thơ ấu, cổ kính, bắt tay, chót vót, hình thù, quái lạ, giận dữ.- Từ ghép phân loại: Cây đa, thân cây, đứa bé, cành cây, cột đình, con quạ, Rễcây, mặt đất, con rắn, hổ mang.Bài 16: Tìm các từ láy trong đoạn văn sau:Ở đây là một thế giới màu xanh. Bầu trời xanh mênh mông. Dòng sông Đáy hiềnhòa trong xanh. Cánh đồng màu xanh trải rộng ra bốn phía chân trời. Những nươngngô mơn mởn xanh, những bãi lạc xanh rờn, những ruộng khoai xanh biêng biếc ngờiHọc viên: Trương Thị Thu Huyền5Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họclên dưới màu vàng tươi của nắng mới tháng ba. Mặt trời lên cao độ con sào, đồng quêcàng trở nên chói lọi. Trong cái êm ả thanh bình bỗng có hàng trăm hàng ngìn conchim nhỏ bay vút lên cao hót ríu ra ríu rít.( Lưu Quang Vũ)Đáp án:- Các từ láy là : mênh mông, mơn mởn, biêng biếc, chói lọi, êm ả, ríu ra ríu rít.Bài 17: Đọc đoạn văn:Tháng ba, sau những đợt mưa xuân, chuối tơ vươn lên phơi phới. Những tàu láxanh ngắt như những bàn tay xanh nõn nà phe phẩy rung động. Những hạt mưa gõvào tàu lá tạo ra những âm thanh nghe thật vui tai. Cái đọt chuối cuốn tròn màu xanhcẩm thạch như một ngón tay búp măng trỏ lên bầu trời. Dưới nắng xuân, lá chuốingời lên óng ánh như những tấm gương.a. Tìm từ ghép trong đoạn văn trên.b. Tìm các từ láy trong đoạn văn trên.Đáp án:a. Từ ghép: Tháng ba, mưa xuân, chuối tơ, tàu lá, xanh ngắt, bàn tay, rung động,hạt mưa, tạo ra, âm thanh, đọt chuối, xanh cẩm thạch, ngón tay, búp măng, bầutrời, nắng xuân, lá chuối, tấm gương, làn gió, lướt qua, tàu lá chuối, hoa chuối,thú vị, ngọn lửa, màu xanh, bình dị.b. Từ láy: phơi phới, nõn nà, phe phẩy, óng ánh, phập phồng, lấp ló.Bài 18: Tìm các từ đơn, từ ghép, từ láy có trong bài thơ sau:Đồng làng vương chút heo mayMầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chimHạt mưa mải miết trốn tìmCây đào trước cửa lim dim mắt cườiQuất gom từng hạt mưa rơiLàm thành quả - những mặt trời vàng mơTháng giêng đến tự bao giờĐất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.( Tháng giêng của bé – Đỗ Quang Huỳnh)Đáp án:Từ đơn: Vương, chút, tỉnh, giấc, vườn, đầy, trước, cửa, mắt, cười, Quất, gom, từng,rơi, Làm, thành, quả, những, đến, tự, viết, tiếp.Học viên: Trương Thị Thu Huyền6Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcTừ ghép: Đồng làng, heo may, Mầm cây, tiếng chim, Hạt mưa, trốn tìm, Cây đào, hạtmưa, mặt trời, vàng mơ, Tháng giêng, bao giờ, Đất trời, bài thơ.Từ láy: mải miết, lim dim, ngọt ngào.Bài 19: Tìm từ láy, từ ghép trong các dòng thơ sau:Mồ hôi mà đổ xuống đồngLúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nươngMồ hôi mà đổ xuống vườnDâu xanh,lá tốt vấn vương tơ tằmĐáp án:Từ ghép: Mồ hôi, đồi nương, tơ tằm.Từ láy: Trùng trùng, vấn vương.Bài 20: Chỉ ra các từ đơn, từ ghép trong khổ thơ sau:“Em yêu màu đỏNhư máu trong timLá cờ Tổ quốcKhăn quàng đội viên…”Đáp án:Từ đơn: Em, yêu, như, máu, trong, tim.Từ ghép: Màu đỏ, lá cờ, Tổ quốc, khăn quàng, đội viên.Dạng 3: Cho sẵn một tiếng, yêu cầu tìm từ có tiếng đó theo những kiểu cấu tạokhác nhau.Bài 21:Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:Các từ ghépCác từ láymềm................mềm................khỏe...............khỏe.................lạnh..................lạnh...............vui.................vui................xanh...............xanh.............Đáp án:Các từ ghépCác từ láymềm dẻomềm mạikhỏe mạnhkhỏe khoắnHọc viên: Trương Thị Thu Huyền7Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcnhớ mongnhớ nhungvui tươivui vẻxanh ngắtxanh xanhBài 22: Tạo các từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy ( nếu có) từ mỗi tiếngsau: nhỏ, sáng, vui, làng, ăn, trắng, đỏĐáp án:TiếngnhỏsángvuiTGPLTGTHTL- nhỏ xíu, nhỏ tí, nhỏtẹo- sáng trưng, sángrực, sáng chói, sángquắc- vui lòng, vui mắt,vui chân, vui tay- làng nghề, làng chài- nhỏ bé, nhỏ nhẹ, nhỏ - nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ,con, nhỏ xinhnhỏ nhoi, nhỏ nhen,- sáng trong, sáng tươi, - sáng sủa, sang sángsáng trắng- vui mừng,vui sướng, - vui vẻ, vui vuivui buồnlàng- làng mạc, làng xóm,làng quêăn- ăn ảnh, ăn ý, ăn - ăn uống, ăn ở, ăn mặccơmtrắng - trắng tinh, trắng - trắng hồng, trắng - trăng trắng, trắngxóa, trắng muốt, trong, trắng sángtrẻotrắng phauđỏ- đỏ tía, đỏ rực, đỏ - đỏ tươi, đỏ hồng- đo đỏ, đỏ đắnchói, đỏ ối, đỏ gayBài 23: Ghép các tiếng ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa tổng hợpthường dùng:a) quần, áo, khăn, mũb) gian, ác, hiểm, độcc) yêu, thương, quý, mến, kínhĐáp án:a. Quần áo, áo quần, khăn mũ.b. Gian ác, hiểm độc, hiểm ác, gian hiểm, độc ác, ác độc.c. Yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương mến, thương yêu, quý mến, mến yêu,mến thương, kính yêu, kính mến.Học viên: Trương Thị Thu Huyền8Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcBài 24: Tìm 5 từ ghép có tiếng anh,5 từ ghép có tiếng hùng theo nghĩa của từng tiếngtrong từ anh hùng.Đáp án:- 5 từ ghép có tiếng anh: anh dũng, anh hào, anh minh, anh tài, tinh anh- 5 từ ghép có tiếng hùng: hùng cường, hùng khí, hùng tráng, hùng vĩ, oai hùngBài 25: Hãy tìm :a) 5 từ ghép tổng hợp thuộc loại danh từ, VD: quần áo,...b) 5 từ ghép tổng hợp thuộc loại động từ, VD: ăn uống,...c) 5 từ ghép tổng hợp thuộc loại tính từ, VD: tốt xấu,...Đáp án:a) giày dép, bàn ghế, trường lớp, ngày đêm, hoa quảb) đi đứng, học hỏi, múa hát, học tập, học hànhc) nhỏ bé, cao lớn, tươi tốt, xinh đẹp, xanh xámBài 26: Tại sao có thể nói: một con thuyền, một quyển sách mà không thể nói mộtcon thuyển bè, một quyển sách vở?Đáp án:a) thuyền: từ đơn, chỉ một sự vật cụ thể dùng làm phương tiện giao thông trên mặtnước. Vì là từ chỉ một sự vật cụ thể nên nó có thể đứng sau các từ chỉ số lượng: một,hai, ba.....Do đó có thể nói một con thuyền.- thuyển bè: từ ghép có nghĩa tổng hợp, không chỉ một sự vật cụ thể, mà chỉ chungcác loại thuyền. Vì không chỉ một sự vật cụ thể, nên nó thường không đứng sau cáctừ chỉ số lượng. Do đó, không thể nói một con thuyền bè.Bài 27:a) Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng lễ để tạo thành từ ghép.b) Tìm năm từ có nghĩa là khó khăn, nguy hiểm có tiếng gianc) Tìm năm tính từ có tiếng đẹp trong đó có một từ đơn, hai từ láy, một từ ghép tổnghợp và một từ ghép phân loại.Đáp án:a) lễ phép, lễ nghĩa, lễ độ, lễ giáo, lễ phục, lễ vật, lễ nghi, lễ hội, lễ đài, lễ vật, lễ tangb) gian khổ, gian lao, gian nan, gian hiểmc) Từ đơn; đẹpTừ láy: đẹp đẽ, đèm đẹpTGTH: đẹp xinh, xinh đẹp, tươi đẹp, đẹp tươiHọc viên: Trương Thị Thu Huyền9Bồi dưỡng năng khiếu và hứng thú học tập môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu họcTGPL: đẹp mắtBài 28: Tìm các từ ghép có tiếng cảm ( nghĩa là làm cho rung động trong lòng khitiếp xúc với sự việc gì) theo yêu cầu sau:a) 4 từ ghép có tiếng cảm đứng trước( VD: cảm xúc).b) 4 từ ghép có tiếng cảm đứng sau( VD: tình cảm).Đáp án:a) cảm tình, cảm phục, cảm mến, cảm tưởng, cảm nghĩb) diễn cảm, biểu cảm, linh cảm, vô cảm, phản cảm, mặc cảmBài 29: a) Hãy đặt một câu có từ may máy là từ ghép, một câu có từ may máy là từláy.b) Hãy đặt câu có từ bàn tính là từ ghép tổng hợp, một câu có từ bàn tính là từghép phân loại.Đáp án:- may máy ( từ ghép): may bằng máyĐặt câu: Chiếc áo này may máy.- may máy ( từ láy): tự nhiên hơi thấy rung động nhẹ ( thường nói về mắt, may máymắt)Đặt câu: Tự nhiên em thấy may máy mắt.Bài 30: Tìm từ có tiếng mới sao cho tạo thành nhiều kiểu cấu tạo từ nhất.Đáp án:Từ đơn: mớiTGPL: mới tinh, mới cứng, mới toanhTGTH: mới lạTừ láy âm: mới mẻTừ láy cả âm và vần: mơi mớiHọc viên: Trương Thị Thu Huyền10

Tài liệu liên quan

  • Bài tập về cấu tạo nguyên tử lớp 10 Bài tập về cấu tạo nguyên tử lớp 10
    • 7
    • 5
    • 79
  • Bài tập về cấu tạo nguyên tử và định luật tuần hoàn Bài tập về cấu tạo nguyên tử và định luật tuần hoàn
    • 17
    • 882
    • 4
  • skkn hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT skkn hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT
    • 72
    • 1
    • 5
  • XÂY DỰNG hệ THỐNG bài tập mở RỘNG vốn từ CHO học SINH lớp 1 mắc CHỨNG KHÓ đọc XÂY DỰNG hệ THỐNG bài tập mở RỘNG vốn từ CHO học SINH lớp 1 mắc CHỨNG KHÓ đọc
    • 114
    • 920
    • 1
  • bài luyện tạp về cấu tạo từ bài luyện tạp về cấu tạo từ
    • 3
    • 473
    • 0
  • 131 câu luyện tập về cấu tạo từ nâng cao (có đáp án) 131 câu luyện tập về cấu tạo từ nâng cao (có đáp án)
    • 10
    • 744
    • 0
  • SKKN hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT SKKN hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT
    • 73
    • 980
    • 1
  • BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NÂNG CAO BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NÂNG CAO
    • 19
    • 1
    • 2
  • 131 cau luyen tap ve cau tao tu nang cao co dap an a1279 131 cau luyen tap ve cau tao tu nang cao co dap an a1279
    • 18
    • 754
    • 2
  • SKKN hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT SKKN hệ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về cấu tạo NGUYÊN tử và LIÊN kết hóa học TRONG CHƯƠNG TRÌNH THPT
    • 76
    • 459
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(39.2 KB - 10 trang) - Thống kê 30 bài tập về cấu tạo từ cho học sinh có năng khiếu tiếng việt ở tiểu học Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cong Queo Là Từ Ghép Hay Từ Láy