Thông Số Ghi Trên Lốp Xe Máy Mang ý Nghĩ Gì? - LinkedIn
Có thể bạn quan tâm
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
LinkedIn is better on the app
Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.
Open the app Skip to main contentBiết bí quyết đọc những thông số ghi trên lốp xe sẽ giúp bạn chọn được loại lốp thích hợp, giúp chiếc xe vận hành hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
các người không hiểu những ký hiệu trên lốp xe máy chắc chắn sẽ ngạc nhiên lúc biết lượng thông tin mà chúng muốn truyền tải đông đúc đến mức nào. với tới hơn 10 thông số khác nhau được đúc trên thành lốp, và hiểu rõ chúng sẽ giúp bạn lựa chọn được loại lốp thích hợp cho xe mình.
Đương nhiên, ký hiệu đông đúc và dễ đọc nhất mà bạn nhìn thấy trên lốp sẽ là tên của nhà sản xuất. Mọi công ty đều muốn các khách hàng biết rõ về thương hiệu của họ. Bên cạnh tên hãng lốp thường sẽ có thêm các logo, ký hiệu hoặc tên của dòng lốp, giúp bạn chọn lựa được loại lốp thích hợp cho từng mục đích sử dụng (sport, enduro,...).
1 trong số những thông báo quan yếu nhất được ghi trên lốp đó là kích cỡ lốp, thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự gồm chữ và số, được ngăn cách với nhau bởi dấu cách thức, dấu / hoặc dấu -. Mỗi dịch vụ sẽ với bí quyết ghi kích cỡ lốp khác nhau, chẳng hạn như 90/90-17, 130-70-161, 70/60R16 hay 170/60 16. không những thế, tất cả những cách thức ghi trên đều có ý nghĩa như nhau, và việc làm quen với chúng khá dễ dàng. Nhóm số đầu tiên chỉ bề rộng của lốp , được tính bằng mm. Nhóm số thứ hai chỉ chiều cao của lốp, tuy nhiên nó không chỉ độ cao của lốp tính bằng mm, mà bằng tỉ lệ % so với bề rộng. Chẳng hạn như lốp 130/70 với bề rộng là 130 mm, và chiều cao là 130 x 0,7 (hay 70% của bề rộng lốp) = 91 mm.
Về cơ bản, nhóm số thứ hai càng lớn thì lốp càng cao. Đương nhiên, chiều cao của lốp sẽ ảnh hưởng đến khả năng chịu tải, sự ổn định khi vào cua và sự ổn định kết cấu của lốp trong một số trường hợp, nhưng đằng nào thì các nhà cung cấp lốp cũng đưa ra các loại lốp để phù hợp với tất cả các nhu cầu của khách hàng. Thông thường, xe thể thao sẽ có lốp mỏng và những loại xe đường trường/địa hình sẽ với lốp cao.
Cuối cùng, cụm số cuối chỉ rõ đường kính của vành xe, tính bằng đơn vị inch. các loại xe số thông thường sẽ có kích thước vành 17 inch cho cả 2 bánh, trong khi 1 số dòng xe nam với cỡ vành trước/sau là 17/16 hoặc 18/16... Trước lúc tìm mua lốp, bạn nên tham khảo qua hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, trừ lúc bạn đang biết mình đang muốn gì. Việc lắp các loại lốp có kích thước phát triển hơn đề xuất của nhà cung cấp có thể phạm luật.
Điều tiếp theo mà bạn cần quan tâm ấy là kiểu có săm hay ko săm, trọng lượng và tốc độ giới hạn của lốp. Lốp với săm sẽ làm việc không hiệu quả có vành không săm, trong lúc lốp không săm lại có thể lắp bình thường cho vành với săm. Lốp với săm thường được in chữ TT (Tube Type) trên thành lốp, trong lúc lốp có săm có ký hiệu TL hoặc Tubeless. Cấu tạo lốp thường được ký hiệu bằng chữ R hoặc B, trong đấy R là loại lớp có những lớp bố đặt ngang (Radial) và B là lốp với các lớp bố được đặt dọc hoặc chéo (Belt Ply, Bias Ply).
Tốc độ tối đa là 1 thông số quan trọng, đặc biệt đối có những biker thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng những chữ cái, tương ứng với tốc độ như sau:
L - 120 km/h (74 mph)
M – 130 km/h (81 mph)
N – 140 km/h (87 mph)
P – 150 km/h (93 mph)
Q – 160 km/h (99 mph)
R – 170 km/h (105 mph)
S – 180 km/h (112 mph)
T – 190 km/h (118 mph)
U - 200km/h (124 mph)
H – 210 km/h (130 mph)
V – 240 km/h (149 mph)
W – 270 km/h (168 mph)
Y – 300 km/h (186 mph)
Z – trên 240 km/h (149 mph).
Tải trọng tối đa thường được ghi bằng cả hai đơn vị kg và pound bởi những hãng sản xuất lốp, và nó nằm ngay bên cạnh 1 thông số an toàn khác: áp suất lốp (tính bằng kg, kPa hay psi). Trong khi đấy, thông số tải trọng (load index - LI) lại chỉ ra tải trọng tối đa mà chiếc lốp ấy có thể chịu được ở áp suất tối đa, và bảng phía dưới sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từng mã số. Việc bơm lốp có áp suất chuẩn sẽ đem tới 3 lợi ích: giữ an toàn cho người ngồi trên xe, tối ưu hoá mức tiêu thụ nhiên liệu và chống mòn lốp không đều hoặc mòn lốp nhanh.
Thông số cuối cùng cần quan tâm đó là 4 con số đứng sau chữ DOT. 2 Số đầu chỉ tuần sản xuất, trong khi 2 số sau chỉ năm sản xuất. Lấy ví dụ, ký hiệu DOT 1414 với nghĩa là chiếc lốp này được sản xuất vào tuần thứ 14 của năm 2014. Thông thường, những nhà sản xuất khuyến cáo rằng 1 chiếc lốp sẽ ở trong tình trạng hoàn hảo trong 5 năm kể trong khoảng ngày sản xuất, nếu được bảo quản trong điều kiện phải chăng.
Đừng quên ghé Long Phụng để được kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế phụ tùng xe máy một cách tốt nhất bạn nhé.!
Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment- Copy
To view or add a comment, sign in
Explore topics
- Sales
- Marketing
- IT Services
- Business Administration
- HR Management
- Engineering
- Soft Skills
- See All
Từ khóa » Thông Số Ghi Trên Lốp Xe Máy
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Máy Và Các Ký Hiệu - VinFast
-
Cách đọc Thông Số Vỏ Xe Máy, Các Ký Hiệu Nói Lên điều Gì?
-
Thông Số Lốp Xe Máy Nói Lên điều Gì? Cách đọc Thông Số Lốp? - OKXE
-
Thông Số Lốp Xe Máy – Đọc Như Nào Cho Chuẩn?
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Máy - Honda Anh Dũng
-
Ký Hiệu Trên Lốp Xe Máy Nói Lên điều Gì? - Zing News
-
Bảng Thông Số Lốp Cho Từng Loại Xe Máy Mới Nhất Hiện Nay
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Máy Và Chi Tiết Các Kí Hiệu Trên Lốp Xe
-
Cách Đọc Thông Số Vỏ Lốp Xe Máy Đơn Giản, Chi Tiết Nhất
-
Tìm Hiểu Các Thông Số Ghi Trên Lốp Xe Máy
-
Giải Nghĩa Thông Số Lốp Xe Máy Và Cách Đọc Chính Xác Nhất
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe Máy
-
Bảng Thông Số Lốp Xe Máy