Thông Tin, Bản Đồ Quy Hoạch TPHCM Đến Năm 2025 - Thế Giới ...
Có thể bạn quan tâm
Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội.
- Thông Tin, Bản Đồ Quy Hoạch Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2021 – 2030
- Bản Đồ Quy Hoạch Quận 5 TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030
- Bản Đồ Quy Hoạch Quận 4 TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030
- Bản Đồ Quy Hoạch Quận 3 TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030
- Thông Tin, Bản Đồ Quy Hoạch Quận 1 TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030
I. Quy mô, tính chất lập quy hoạch TPHCM
Quy mô lập Quy hoạch TPHCM bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Hồ Chí Minh với diện tích 2.095 km2 bao gồm 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện, có vị trí tiếp giáp.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương.
- Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh.
- Đông Bắc và Đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đông Nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
- Nam và Tây giáp tỉnh Long An.
Tính chất lập quy hoạch
Là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước; đầu mối giao lưu quốc tế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vực và Đông Nam Á.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh phát triển bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng theo hướng liên kết vùng để trở thành một thành phố văn minh, hiện đại, đóng góp ngày càng lớn vào sự phát triển của khu vực phía Nam và cả nước; từng bước trở thành một trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ của khu vực và Đông Nam Á.
II. Thông tin, bản đồ quy hoạch TPHCM đến năm 2025
1. Thông tin, bản đồ quy hoạch TPHCM về phát triển không gian
1.1. Quy hoạch phát triển không gian của thành phố Hồ Chí Minh
Khu đô thị trung tâm của thành phố là khu vực nội thành hiện hữu, khu đô thị mới Thủ Thiêm và mở rộng phát triển theo các hướng như sau:
- Hướng chính phía Đông: hành lang phát triển là tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây và dọc tuyến xa lộ Hà Nội phát triển các khu đô thị mới có mật độ xây dựng cao, đồng bộ về hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị;
- Hướng chính phía Nam: hành lang phát triển là tuyến Nguyễn Hữu Thọ với điều kiện địa chất thủy văn đặc biệt, nhiều sông rạch, có khả năng phát triển về quỹ đất đô thị và điều kiện phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị; tuân thủ quy định bảo vệ sông rạch, phát huy thế mạnh đặc thù sông nước với mật độ xây dựng thấp, không làm giảm diện tích mặt nước phục vụ cho tiêu thoát nước của thành phố;
- Hướng phụ phía Tây – Bắc: hành lang phát triển là tuyến quốc lộ 22 (xa lộ Xuyên Á) với điều kiện tự nhiên khá thuận lợi, phát triển các khu đô thị mới, hiện đại đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Hướng phụ phía Tây, Tây – Nam: hành lang phát triển là tuyến Nguyễn Văn Linh với điều kiện địa chất thủy văn không thuận lợi, việc phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị có giới hạn; tuân thủ quy định bảo vệ sông rạch, không làm giảm diện tích mặt nước phục vụ cho tiêu, thoát nước của thành phố.
1.2. Thông tin quy hoạch phân vùng phát triển TPHCM
- Vùng phát triển đô thị gồm 13 quận nội thành hiện hữu và 6 quận mới, thị trấn thuộc huyện, các khu đô thị mới phát triển;
- Vùng phát triển công nghiệp được phát triển tại các quận mới và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè;
- Vùng sinh thái, du lịch được phát triển dọc theo sông Sài Gòn, sông Nhà Bè, sông Đồng Nai, khu sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ…;
- Vùng nông nghiệp kết hợp vành đai sinh thái được phát triển tại các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Cần Giờ;
- Các khu dân cư nông thôn được phát triển tại xã Bình Mỹ, Hòa Phú, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ, Thái Mỹ, Trung An, Phú Mỹ Hưng, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông, An Phú, Phạm Văn Cội, Nhuận Đức thuộc huyện Củ Chi; xã Xuân Thới Sơn, Thới Tam Thôn, Tân Hiệp, Đông Thạnh, Nhị Bình, Bà Điểm, Xuân Thới Thượng, Xuân Thới Đông thuộc huyện Hóc Môn; xã Phạm Văn Hai, Bình Lợi, Tân Nhựt, Quy Đức, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Tân Quy Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B thuộc huyện Bình Chánh; phía Tây xã Phước Lộc và Nhơn Đức huyện Nhà Bè; xã Bình Khánh, Lý Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An thuộc huyện Cần Giờ;
- Vùng bảo tồn thiên nhiên được bảo vệ nghiêm ngặt gồm vùng bảo tồn và phục hồi sinh thái trong khu bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ thuộc khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, rừng đặc dụng phòng hộ tại huyện Củ Chi, Bình Chánh.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch TPHCM đến năm 2025 về sử dụng đất
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông TPHCM
3.1. Giao thông đối ngoại
- Giao thông đường bộ: trục giao thông xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc đô thị. Bao gồm: 3 đường vành đai (các vành đai số 2, số 3 và số 4); các trục hướng tâm đối ngoại: trục thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu (Xa lộ Hà Nội); trục thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây; trục thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành (quốc lộ 13); trục quốc lộ 1K – Bình Phước; trục thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài (2 tuyến); trục cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương – Cần Thơ; trục quốc lộ 1 phía Tây; trục thành phố Hồ Chí Minh – Long An (tỉnh lộ 10); trục thành phố Hồ Chí Minh – Gò Công (quốc lộ 50);
- Giao thông đường sắt quốc gia: cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc Nam) khu vực thành phố Hồ Chí Minh đoạn Trảng Bom – Bình Triệu, trong đó xây dựng tuyến tránh Biên Hòa về phía Nam và xây dựng mới đoạn đường sắt trên cao (hoặc đi ngầm) Bình Triệu – Hòa Hưng – Tân Kiên; xây dựng mới 2 tuyến đường sắt đi Biên Hòa và Lộc Ninh; tuyến đường sắt đôi điện khí hóa cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Nha Trang kết nối tại ga Thủ Thiêm dự kiến. Xây dựng mới tuyến đường sắt chuyên dụng từ đường sắt quốc gia tới cảng Cát Lái và Hiệp Phước. Tổng cộng có 6 tuyến với tổng chiều dài khoảng 226km;
- Giao thông đường thủy: cải tạo, nạo vét để đảm bảo lưu thông cho hai luồng sông Lòng Tàu và sông Soài Rạp ra biển; bốn luồng sông đi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; một luồng đi Bến Súc, đảm bảo đạt tiêu chuẩn sông cấp III;
- Các cảng biển phải di dời là Tân Cảng, Xí nghiệp liên hiệp Ba Son, cảng Nhà Rồng và Khánh Hội thuộc cảng Sài Gòn, cảng Tân Thuận Đông, cảng Rau quả và cảng Bến Nghé. Đầu tư xây dựng phát triển khu cảng Cát Lái, cảng Hiệp Phước. Tổng công suất cụm cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh dự kiến năm 2010 khoảng 76 triệu tấn/năm; năm 2020 – 2025 khoảng 200 triệu tấn/năm.
- Giao thông đường không: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất sẽ trở thành điểm trung chuyển hàng không của khu vực và thế giới; cải tạo, nâng công suất khoảng 20 triệu hành khách/năm. Phát triển kết cấu hạ tầng cho sân bay đủ khả năng tiếp nhận các máy bay hiện đại hoạt động 24/24 giờ. Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành (tỉnh Đồng Nai) với công suất 100 triệu hành khách/năm.
3.2. Giao thông đối ngoại
a) Đường đô thị:
- Đối với các quận nội thành cũ các trục giao thông giữ nguyên mặt cắt ngang hiện hữu chỉ cải tạo, nâng cấp mặt đường đảm bảo lưu thông cho các loại phương tiện;
- Đối với các khu đô thị mới tại các quận mới và huyện ngoại thành khi xây dựng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế mặt cắt ngang đường theo cấp và loại đường đô thị.
- Cụ thể: nâng cấp, mở rộng và hoàn thiện các tuyến tỉnh lộ hướng tâm nhằm hỗ trợ cho các trục hướng tâm đối ngoại và hoàn thiện các đường chính nội đô cấp I, II. Xây dựng 4 tuyến đường trên cao. Xây dựng mới 19 cầu đường bộ vượt sông Đồng Nai, Sài Gòn, Nhà Bè, Lòng Tàu, Thị Vải (trong đó bổ sung cầu Bình Quới, Thanh Đa sang Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức) và hầm qua sông Sài Gòn (hầm đường bộ và hầm metro). Cải tạo bến, bãi hiện có và xây dựng các bến bãi mới để hình thành mạng lưới giao thông tĩnh, đáp ứng yêu cầu đỗ xe. Xây dựng các bến xe tải chuyển tiếp hàng hóa ở cửa ngõ ra vào thành phố với diện tích 243ha. Xây dựng các bãi đậu xe ngầm tại công viên Lê Văn Tám, Chi Lăng; sân vận động Hoa Lư, sân bóng đá Tao Đàn, khu vực đường Nguyễn Du và Cách mạng Tháng Tám,…. và các bãi đỗ xe cao tầng.
b) Đường sắt đô thị: kết hợp sử dụng các tuyến đường sắt quốc gia cho chạy tàu ngoại ô và xây dựng 2 tuyến đường sắt nhẹ: tuyến Trảng Bàng – Tân Thới Hiệp, kết nối tại ga Tân Thới Hiệp; tuyến Thủ Thiêm – Nhơn Trạch – Cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối tại ga Thủ Thiêm.
Xây dựng hệ thống đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn hoặc trung bình (MRT/LRT) gồm 06 tuyến với tổng chiều dài khoảng 120 km và 07 khu ga kỹ thuật. Xây dựng 03 tuyến đường sắt đô thị loại hình khác nhau như: xe điện chạy trên mặt đất (tramway), đường sắt một ray tự động dẫn hướng đi trên cao (monorail) với tổng chiều dài 35km và 03 khu ga kỹ thuật. Các nhà ga đường sắt đô thị, đặc biệt các ga ngầm và ga chuyển tàu sẽ kết hợp hình thành các khu trung tâm thương mại – dịch vụ theo quy hoạch đô thị; phát triển các tuyến đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn đến khu cảng Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, đến khu đô thị Tây – Bắc, huyện Củ Chi và ra cảng hàng không Quốc tế Long Thành dự kiến;
c) Giao thông đường thủy: cải tạo, nạo vét để bảo đảm lưu thông cho hai tuyến vành đai thủy đạt tiêu chuẩn kênh sông cấp IV, V. Xây dựng các cảng sông là cảng hàng hóa, gồm cảng Phú Định tại quận 8, cảng Nhơn Đức tại huyện Nhà Bè; cảng hành khách tại quận 4, quận 7 và huyện Nhà Bè.
III. Thông tin quy hoạch các quận huyện TPHCM
Bạn có thể xem thêm các thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh dưới đây:
- Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Thủ Đức
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 3
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 4
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 5
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 6
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 7
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 8
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 10
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 11
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 12
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Bình Tân
- Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Gò Vấp
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Phú Nhuận
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Bình
- Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Tân Phú
- Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Bình Chánh
- Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Cần Giờ
- Thông tin, bản đồ quy hoạch Củ Chi
- Thông tin, bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn
- Thông tin, bản đồ quy hoạch Nhà Bè
Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch TPHCM đến năm 2025. Chúng tôi sẽ còn tiếp tục cập nhật những thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của TPHCM trong thời gian tới. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn tìm ra được hướng đầu tư đúng đắn nhất.
Từ khóa » Bản đồ Quy Hoạch Tphcm 2025
-
Bản đồ Quy Hoạch
-
Sơ đồ định Hường Phát Triển Không Gian đến Năm 2025
-
Bản đồ Quy Hoạch Thành Phố Hồ Chí Minh Mới Nhất
-
Thông Tin, Bản đồ Quy Hoạch TPHCM đến Năm 2025 - Nhà Đất Mới
-
Bản đồ Quy Hoạch Sử Dụng đất TP HCM đến Năm 2025 Bản Gốc
-
Bản đồ Quy Hoạch Thành Phố Hồ Chí Minh đến Năm 2025 Chi Tiết
-
Bản đồ Quy Hoạch TPHCM Mới Nhất (đến Năm 2025) | Đất Xuyên Việt
-
Thông Tin Bản đồ Quy Hoạch Thành Phố Hồ Chí Minh Mới Nhất
-
Bản đồ Quy Hoạch TPHCM Mới Nhất (đến Năm 2025)
-
Bản đồ Quy Hoạch TPHCM đến Năm 2025 Mới Nhất
-
Ban-do-quy-hoach-tphcm-den-nam-2025
-
Bản đồ Quy Hoạch TP HCM đến Năm 2025
-
Bản đồ Quy Hoạch TPHCM đến Năm 2025