Thông Tin Của Các Ca Sĩ ảo Trong Vocaloid | Black Snow Hime
Có thể bạn quan tâm
Hì hì chắc cũng không còn ai xa lạ gì về Vocaloid, nhưng mình nghĩ chắc cũng có một số bạn không biết gì về Vocaloid nên mình xin giới thiệu qua. Vocaloid Nói nôm na nó là 1 nhạc cụ (như cây guitar, piano…) giúp ta tạo ra âm thanh làm nên 1 bài nhạc, nhưng thay vì những nhạc cụ khác tạo ra âm thanh tổng hợp thành nhạc điệu thì vocaloid đóng vai trò là 1 ca sĩ – nó sẽ tạo ra giọng hát dựa trên những âm đã thu sẵn của 1 seiyuu nào đó. Chính vì thế những bài nhạc được hát lên bằng vocaloid sẽ ko thuộc bản quyền nhà sản xuất Vocaloid (Yamaha và Crypton) mà là thuộc về chính tác giả. Cho đến nay Vocaloid đã có 2 phiên bản là Vocaloid và Vocaloid 2, mỗi phiên bản có nhiều ngân hàng âm thanh của seiyuu riêng. UTAU Ngoài ra ta còn có 1 chương trình tên là UTAU, nó cũng tương tự như vocaloid nhưng thay vì vocaloid có thu tiền vì nó lấy giọng của 1 seiyuu nào đó (diễn viên, ca sĩ…) thì UTAU cho phép ta tự thu âm làm ngân hàng âm thanh cho UTAU chạy. Và UTAU hoàn toàn miễn phí. Trước đây thì là thế nhưng sau này UTAU cũng đã có những nhân vật (ngân hàng âm thanh) của riêng mình là do sau sự kiện Kasane Teto.
Bây giờ mình xin giới thiệu một số nhân vật thường gặp nhất. Có thêm thông gì nữa thì mình bonus sau. Vậy nhé ^^.
VOCALOID NHẬT 1/ Meiko (Vocaloid 1): – Sinh nhật:5/11/2004. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Nữ ca sĩ người Nhật Meiko Haigoo. – Trạng thái tối ưu:Hát đơn, hát bè. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Chai rượu sake. – Chất giọng: Trầm, mượt mà, chín chắn. – Mô tả: Meiko là Vocaloid đầu tiên của Nhật, thường hát song ca cùng Kaito và được xem là bậc tiền bối của Vocaloid 2 (Nhật Bản). Tạo hình của cô mang dáng vẻ một thiếu nữ chững chạc và cá tính. – Một số bài hát nổi bật: Noise, Silent Snow, Crimson, Senshuu Ichiya,… 2/ Kaito (Vocaloid 1): – Sinh nhật:17/2/2006. – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ nam người Nhật Fuuga Naoto. – Thể loại nhạc tối ưu: Pop, Ballad. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cây kem. – Chất giọng: Trầm, nam tính. – Mô tả: Kaito được tạo ra với mục đích hát cặp với Meiko, nhưng nhiều người lại thích cho anh “chung đường” với Miku. Tính cách của anh trong các bài hát dễ nhận thấy là khá ngốc và dễ bị ăn hiếp (nhất là Meiko) dù được xem là đàn anh của các Vocaloid sau này. – Một số bài hát nổi bật: Yami no ou, Yandere, Dear you, Rainbow girl,… 3/ Hatsune Miku (Vocaloid 2): – Sinh nhật:31/8/2007. – Giới tính / Tuổi: Nữ / 16. -Chiều cao / Cân nặng: 158 cm / 42 kg. – Người cung cấp giọng: Fujita Saki – một seiyuu người Nhật. – Thể loại nhạc tối ưu: Pop idol, Pop dance. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM – 150 BPM / A#3 – E#5. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cọng hành. – Chất giọng: Cao, dễ thương. – Mô tả: Tên của cô được kết hợp từ Hatsu (đầu tiên), Ne (âm thanh) và Miku (tương lai) nên có thể tạm dịch là “âm thanh đầu tiên đến từ tương lai”. Miku còn có cả Voicebank tiếng Anh, Project Diva và Append. Đối với những ai mới biết đến Vocaloid, họ có thể nhầm tưởng Miku là Vocaloid đầu tiên bởi số lượng fan của cô “phủ sóng” toàn cầu. – Một số bài hát nổi bật: World is mine, Melt, Love is war, Deep sea girl, Ievan Polkka, Hirari hirari,… 4/ Kagamine Rin – Len (Vocaloid 2): – Sinh nhật:27/12/2007. – Giới tính / Tuổi: Nữ (Rin) – Nam (Len) / 14. – Chiều cao / Cân nặng: 152 cm / 43 kg (Rin) – 156 cm / 47 kg (Len). – Người cung cấp giọng: Seiyuu Asami Shimoda. – Thể loại nhạc tối ưu: Electro-pop (Rin), Dance (Len), Enka, Rock, Pop.. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 85 – 175 / F#3 – C#5 (Rin) và 70 – 160 / D3 – C#5 (Len). – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Xe lu, cam (Rin) – Xe lu, chuối (Len). – Chất giọng: Giọng nam cao, giọng nữ vang. – Mô tả: Tên của cặp đôi này được kết hợp từ Kagami (tấm gương), Ne (âm thanh), Rin (dựa trên “right” – phải) và Len (dựa trên “left” – trái). Họ được người dùng sử dụng với tính chất “đa quan hệ” (chị em, người yêu,…). Như Miku, Rin và Len cũng đã có bản Append được bổ sung thêm một vài voicebank thú vị. – Một số bài hát nổi bật: Daughter of evil, Servant of evil, Message of regret, Kokoro,… 5/ Kamui Gakupo -Gackpoid (Vocaloid 2): – Sinh nhật:31/7/2008. – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ kiêm diễn viên Camui Gackt. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM – 150 BPM / A1 – C4. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Cà tím. – Chất giọng: Trầm. – Mô tả: Gakupo được tạo hình là một samurai với mái tóc dài màu tím, mặc Jinbaori (một loại kimono thường được dùng trong các trận chiến) cùng áo giáp Nhật. Anh mang bên mình một thanh katana tên “Katana âm nhạc, Miburi”. – Một số bài hát nổi bật: Venomania no ouyake no kyouki, Nishiki no mai, Paranoid doll,… 6/ Megurine Luka (Vocaloid 2): – Sinh nhật: 30/1/2009. – Giới tính / Tuổi: Nữ / 20. – Chiều cao / Cân nặng: 162 cm / 45 kg. – Người cung cấp giọng: Yuu Asakawa – seiyuu người Nhật. – Thể loại nhạc tối ưu: Latin-jazz, Pop ESUNO, House-dance, Electronica. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 65 – 145 BPM / D3 – D5. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cá ngừ đông lạnh. – Chất giọng: Chững chạc, trầm, hơi khàn. – Mô tả: Luka là Vocaloid tiếng Nhật hát tiếng Anh tốt nhất. Ngoại hình của cô gợi cảm, đầy đặn, trang phục của cô là sự kết hợp giữ nhạc cụ bằng đồng và nhạc cụ hơi. Viên ngọc trên cổ cô tượng trưng cho độ ẩm trong không khí và giọt nước. – Một số bài hát nổi bật: Jusst be friends, DYE, Haru koi uta,… 7/ Gumi – Megpoid (Vocaloid 2): – Sinh nhật:25/6/2009. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Megumi Nakajima. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM – 175 BPM / F2 – A4. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Cà rốt. – Chất giọng: Nhẹ, rõ. – Mô tả: Gumi là một cô gái tóc xanh, tạo hình khá giống với Sonika. Tên của cô cũng chính là biệt danh hồi còn nhỏ của người cho mượn giọng. Và Gumi – cô có lẽ là “người” có giọng thực nhất trong các Vocaloid 2. – Một số bài hát nổi bật: Sorry to you, Blue bird, Atai,… 8/ SF-A2 Miki (Vocaloid 2): – Sinh nhật:4/12/2009. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Miki Furukawa– trước là tay bass của nhóm Supercar, giờ là ca sĩ solo. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM – 170 BPM / E2 – G4. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Quả anh đào. – Chất giọng: Mượt mà. – Mô tả: Miki có mái tóc dài màu hồng nhạt, trên đầu còn có một cọng tóc đưa ra ngoài rất đáng yêu. Thiết kế này của cô may mắn là không bị các fan phàn nàn vì tạo hình quá đơn giản. Tuy nhiên, Miki bị nhiều người chỉ trích rằng những việc cô làm chỉ là hát lại những bài đã có của các Vocaloid trước. – Một số bài hát nổi bật: Memories, Encounter, Satellite,… 9/ Kaai Yuki (Vocaloid 2): – Sinh nhật:4/12/2009 (cùng thời gian với Miki). – Giới tính / Tuổi: Nữ / 9. – Chiều cao / Cân nặng: 10 quả táo / 86 quả táo. – Người cho mượn giọng: Một học sinh tiểu học. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 50 BPM – 150 BPM / F2 – C4. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Quả táo đỏ. – Chất giọng: Mềm mại, ngây thơ. – Mô tả: Yuki được thiết kế đơn giản, là học sinh chính thức của Hiyama. Cô bé từng được dự tính trở thành Vocaloid tương ứng với Hiyama nhưng bị vài fan phản ứng rằng đấy sẽ tạo nên “hội chứng yêu thích trẻ em”. – Một số bài hát nổi bật: Forgotten girl, Yuki no uta,… 10/ Kiyoteru Hiyama (Vocaloid 2): – Sinh nhật:4/10/2009. – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ nam người Nhật Hiyama Kiyoshi. – Thể loại nhạc thích hợp: Pop, Heavy metal, Rock. -Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM – 160 BPM / C2 – G3. – Nhà phát triển/ Vật tượng trưng: AH Software / Không xác định (có thể là quyển tập hoặc sách). – Chất giọng: Trong, mềm mượt. – Mô tả: Hiyama là giáo viên của Yuki chuyên môn toán học. Chiếc kẹp cà vạt của anh mang hình dáng Electric Upright Bass. – Một số bài hát nổi bật: Under the darkness, Jewel fish,… 11/ Lily (Vocaloid 2): – Sinh nhật:25/8/2010. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ – trưởng nhóm ban nhạc m.o.v.e của Nhật,Masuda Yuri. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 90 BPM – 180 BPM / D2 – D4. – Nhà phát triển / vật tượng trưng: Avex Management Co. và Yamaha / Chưa biết (có thể là tấm rào vàng đen chặng đường ray xe lửa). – Chất giọng: Khỏe khoắn. – Mô tả: Tạo hình của cô là một phụ nữ trưởng thành với mái tóc vàng dài óng ả và thân hình quyến rũ, đầy cá tính. – Một số bài hát nổi bật: Chloe, Feel my soul, Marie-Luise,… 12/ VY1 – Mizki (Vocaloid 2): – Sinh nhật: 1/9/2010. – Giới tính / Tuổi:Không có (được xem là nữ) / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Không tiết lộ. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Bplats / Chưa biết (có thể là cây quạt hoặc chiếc trâm cài tóc). – Chất giọng: Nhẹ nhàng, mượt mà, sắc sảo. – Mô tả: VY1 là một Vocaloid không có hình ảnh đại diện hay giới tính, do đó hình ản của cô được các fan minh họa dựa trên thiết kế của hộp. Giọng của cô còn được sử dụng cho linh vật CUL của VOCALO Revolution. – Một số bài hát nổi bật: Hakumei, Rolling Girl, Awakening,… 13/ Ryuto – Gachapoid (Vocaloid 2): – Sinh nhật:8/10/2010. – Giới tính / Tuổi:Nam / 5. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Kunio Amemiya – một nữ seiyuu đã lồng tiếng cho Gachapin. – Quãng giọng phù hợp: F2 – A2. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Không rõ. – Chất giọng: Vui tươi, trẻ con. – Mô tả: Gachapoid được tạo ra với mục đích lôi cuốn người xem là các em nhỏ. Nhân vật này được thiết kế dựa trên khủng long con màu xanh Gachapin của chương trình nổi tiếng Hirake! Ponkikki. – Một số bài hát nổi bật: Be myself, Gacha gacha ni shite ageru,… 14/ Nekomura Ihora (Vocaloid 2): – Sinh nhật:22/10/2010. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Một ca sĩ chuyên nghiệp. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM – 170 BPM / E2 – G4. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Chưa biết. – Chất giọng: Trầm, mạnh mẽ. – Mô tả: Ihora là một Kittyler (người yêu mến nhân vật Hello Kitty). Những chiếc loa được bọc trên đôi bàn tay của cô gọi là Dynamic-Phannon Buster. – Một số bài hát nổi bật: White letter, Irohappy, Hot winter,… 15/ Utatane Piko (Vocaloid 2): – Sinh nhật:8/12/2010. – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ Piko. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM – 150 BPM / C3 – B4. – Nhà phát triên / Vật tượng trưng: Ki/oon Records / Không có. – Chất giọng: Tông giọng nữ. – Mô tả: Tên “Utatane” có nghĩa là “âm thanh của ca sĩ”, do đó họ tên của nhân vật này có nghĩa là “giọng được lấy từ ca sĩ Piko”. Piko là Vocaloid ít nam tính nhất. Piko có kiểu tóc khá giống với người cho mượng giọng, ngoại trừ “tóc kiểu móc” hình chữ P. – Một số bài hát nổi bật: Let it out,. Remember,… 16/ VY2 – Yuma (Vocaloid 2): – Sinh nhật:25/4/2011. – Giới tính / Tuổi:Không có (được xem là nam) / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Không tiết lộ. – Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM – 140 BPM / A#1 – E#3. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Bplats / Wakizashi – đoản kiếm của Nhật. – Chất giọng: Trầm , hơi khàn. – Mô tả: Thuộc dòng VY như VY1, VY2 cũng không có hình tượng rõ ràng. Anh được xem là Vocaloid nam có chất lượng cao nhất từ trước tới giờ. – Một số bài hát nổi bật: Anatani hana wo watashi ni uta wo, Blue lagoon,… + P/S: Trên đây là tổng hợp tất cả các Vocaloid đã phát hành và tính đến thời điểm hiện tại. Sắp tới đây, khi Yamaha cho ra mắt Vocaloid 3 sẽ có thêm một vài nhân vật đã được dự tính như: Ring Suzune, Lui Hibiki, CUL (ver.2.0). Bonus:
Do phiên bản Miku được rất nhiều người ưa thích nên hãng Cryton còn làm thêm một phiên bản Append cho Miku. Append có thể gọi là giọng hát lấy từ Miku nhưng được chia thành nhiều hệ, gồm: Dark, Solid, Light, Sweet, Vivid, Soft. Ở phiên bản Append trông Miku quyến rũ hơn nhiều ^^ Còn đây là thiết kế hộp Sau Miku Append ra thì còn có cả Rin\Len Append nữa, vì lượng fan của cặp đôi này quá đông chẳng kém cạnh gì bà chị Miku (Rin\Len No.1 ) Ở phiên bản Append, trông Len men lỳ quá trời!!!!Mới đây công ty Yamaha đã cho ra mắt phiên bản Vocaloid 3 với các nhân vật đại diện sau.
1/SeeU (Vocaloid 3): – Sinh nhật :21/10/2011 – Giới tính / Tuổi : Nữ/ 17 -Chiều cao / Cân nặng: 159cm / 44.5 kg -Nhà phát triển / Vật tượng trưng im Dahi / ko rõ -Chất giọng : Dành cho Pop và Pop ballad -Bài hát : I=Fantasy, Run , mission ,………..
2/Teto Kasane ( VocaloiD 3): -Sinh nhật : April fool năm 94 (release 01/04/2008) -Giới tính/ Tuổi : Nữ /ko rõ -Chiêu cao / cân nặng : 159,5 cm / ko rõ -Ba vòng : +B: 73 (cm) +W: 54 ( cm) +H: 88 (cm) -Giọng :Oyamono mayo -Tượng trưng = thích : Bánh nì pháp -Bai hát : Lilium , Kasane territory,…..
3/Akita Neru ( Vocaloid 3) -Sinh nhật :01/11/2007 -Giới tính /Tuối : Nữ / 17 -Chiều cao / Cân nặng : 150 cm / 38 kg -Nhà pát triển : Smith Hioka -Mô tả : Neru đến để đại diện cho tsundere nền văn hóa của Vocaloid. Fan hiển thị tính cách của cô chủ yếu là thù địch , nhưng cô cũng được biết là được hiển thị trong một cách thân thiện, chẳng hạn như có một lòng vs Kagamine Len 4/IA (VocaloiD 3) -Sinh nhật :27/01/2012 -Giới tính / Tuổi : Nữ / 16 -Chiều cao / cân nặng : 168 cm / 48 kg -Seiyuu : lia -Nhà phát triến : 1 place – Giọng : cho pop , Jazz,.. -Đồ Đặc trưng : ko biết
-Còn khá nhiều Char đang dk pát triển nên chưa có thông tin rõ ràng sẽ cập nhật ngay khi có thể : 5/Tone Rion (Vocaloid 3)
Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: MoeJapan Nhà phân phối: Không biết Illustrator: Akio Watanabe (Original/2011) Sinh nhật: 16/12,/2011 Tuổi: 16 Tình trạng: Phát hành Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm Vocaloid 3 Tối ưu tiến độ 60 ~ 140BPM Tối ưu phạm vi A2 ~ F4 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao 155cm Đặc điểm: Maid-, có xuất hiện Bunny Liên kết: YAMAHA 6/Cul (Vocaloid 3)
Nhà phát triển: INTERNET Co, Ltd Phát hành ngày: 22/12/2011 Tình trạng: Phát hành Tên khác: CUL-tái-sanh Cul 2,0 Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật. Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp Eri Kitamura Tối ưu tiến độ: 40-200 Tối ưu phạm vi: F2-E4 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Liên kết: YAMAHA VOCALOID Cách mạng Bplats, Inc 7/Yuzuki Yukari (Vocaloid 3) Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: AH Phần mềm Nhà phân phối: AH Phần mềm Phát hành ngày: 22/12/2011 Tình trạng: Phát hành Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật. Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Unrevealed [1] Thông tin bổ sung. Giới Tính: Nữ 7/Bruno & Clara (Vocaloid 3-Vocaloid Anh) 8/Aoki Lapis (Vocaloid 3) Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: • Surfer của Thiên đường • Studio Deen Phát hành ngày: 06/4/2012 Tình trạng: Trong phát triển Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Eguchi Nako Tối ưu thể loại: Lối sống Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao: 15cm Liên kết: YAMAHA Nico Nico Douga 9/Lui Hibiki (Vocaloid 3) Nhà phát triển: Yamaha , Vocanext Tuổi: 12 Tình trạng: Trong phát triển Tên khác: ルイ (Lui) Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nam Cao: 5’1 “/ 155cm Trọng lượng 94,6 £ / 43kg Liên kết: YAMAHA Vocaloid Festa Pixiv 10/Luna Amane (Vocaloid 3)
*Nhìn giống Luka ghê*Tiểu sử thông tin Illustrator KEI Thông tin kỹ thuật Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ vẫn là 1 bí ẩn 11/Kanon Nanase (Vocaloid 3)
*Giống Hibiki trong Pretty Cure*Kanon Nanase (七瀬 かのん) là nhân vật của công ty chịu trách nhiệm đại diện cho Sevencolor đĩa “Sao Vàng Airlines” từ Vocaloid trong công ty của ông đã được đưa ra trong thời gian THE VOC @ loid M @ STER 17 [1] Vào ngày 13, tháng 8 năm 2011.Kanon Nanase chính thức trình bày các ký tự của Sevencolor Asura.ShinigamiAnuadida bởi Asura.Shinigami Mô tả chính thức: Tuổi: 15 Tính cách: tươi sáng và tràn đầy năng lượng. Nhưng đôi khi vụng về. Tsundere yếu. Chiều cao: 153 cm
Sở thích: Ăn đồ ngọt
Tài năng: Ca hát và chơi guitar. 12/Ring Suzune (Vocaloid 3)
Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: Yamaha , Vocanext Illustrator • Murachi ( 2011) • 119 (May 2011) Phát hành ngày: 2012 Tuổi: 17 Tình trạng: Trong phát triển Tên khác: •鈴音リング •すずのねりんぐ (Suzunone Ringu) Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Mika Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao: 5’3 “/ 160cm Trọng lượng: 96,8 £ / 44kg Liên kết: YAMAHA Vocaloid Festa Pixiv VFS-01R nhẫn Ring ( リング·スズネ / Ringu Suzune ) được lồng tiếng bởi Mika của ban nhạc Daisy x Daisy. Cô đã được mô tả như là “Ánh sáng tình yêu, không có nguyện vọng cao, nhưng cô ấy làm việc chăm chỉ.” 13/Oliver (Vocaloid 3)
Vẫn đang cập nhật… 14/Mayu (Vocaloid 3) Mayu là một Vocaloid 3 nữ của công ty Exit Tunes, công ty đã từng phát hành đĩa CD và các album cho các Vocaloid ở Crypton Future Media và INTERNET Co, Ltd. Tuổi : 15 Giới tính : Nữ Họa sĩ minh họa : HidariTIỂU SỬ: Mayu được công bố vào đầu tháng 5 năm 2012 tại trực tiếp sự kiện “ACADEMY Exit Tunes”. Một số bài hát demo : • Ama no Jaku • Caramel Sugar • One More Time • Dreamin’ • Keeper Of Loneliness Ngày 13 tháng năm 2012, Exit Tunes đã báo cáo cô đã hoàn thành 60%. Sau đó, họ đã thông báo cô dự kiến sẽ phát hành vào ngày 5/12/2012. THƯƠNG MẠI: Mayu được dự định là một Vocaloid yandere, trang phục của cô được dựa trên thời trang lolita , chú ý trong boxart của cô cũng có một chiếc rìu, nhấn mạnh ảnh hưởng yandere trong thiết kế của mình. Mayu có một cách sử dụng tiêu chuẩn trong “điều khoản sử dụng”. Những cá nhân và vòng tròn doujin đều có thể mà không cần sự chấp thuận trước của Exit Tunes, tự do sử dụng cái tên Mayu, minh họa dựa trên thiết kế nhân vật cũng như giọng hát của cô được tạo ra thông qua phần mềm miễn là phân phối được giới hạn trong phạm vi hoặc nằm trong “lưu ý phương pháp phân phối”, bất kể liệu tiền có đổi tay chủ hay không. Hơn nữa, các tổ chức thương mại có thể tự do sử dụng giọng hát mà không có sự chấp thuận trước từ Exit Tunes. Tuy nhiên, biểu tượng chính thức và hình minh hoạ không được bao gồm trong sự cho phép này. THƯ VIỆN VOICEBANK: Vocaloid 3 | Mayu Thông tin tiểu sử Thực trạng phát triển : Đang phát triển Hệ điều hành : Windows 7 Ngôn ngữ : Nhật Bản Giấy phép : Sở hữu độc quyền Website : http://mayusan.jp/ Thông tin kỹ thuật Nhịp điệu tối đa : 60~180 BPM Nhịp điệu tối thiểu : A2~F4 ✔ Điểm mạnh Chưa tới. ✘ Điểm yếu Chưa tới. THÔNG TIN BÊN LỀ: • Tên con thỏ của cô ấy là Usano Mimi (宇佐乃ミミ). Nó được giới thiệu lần đầu vào ngày Cá tháng tư năm 2012 như một sự nhái lại hàng loạt các nhân vật Vocaloid trên trang web của công ty Crypton Future Media. Ở đó, nó đã được liệt kê như là một dòng mới của Vocaloid gọi là “Animaloid”. • Ghi chú về sự xuất hiện của cô: • Mũ có một cái loa gắn liền. • Bông tai của cô ấy xuất hiện kiểu như tai nghe Bluetooth (Cách tốt nhất để mô tả nó) • Tóc của cô ấy mờ ảo dần từ mái tóc vàng đơn giản thành mái tóc cầu vồng. • Các nút bấm trên trang phục của cô là nút khuếch đại. • Dưới cùng của trang phục của cô rõ ràng là một bàn phím (đánh đàn). • Con thỏ búp bê (Animaloid?) cô ấy ôm có một cái micro ở trên đầu. • Khi cô ấy xuất hiện luôn cầm một cái rìu. • Giày của cô ấy có ánh đèn neon. • Exit Tunes tweet rằng Mayu là 15 tuổi và ngày sinh nhật của cô là vào ngày 06 tháng 5.thêm.
VOCALOID ANH1/ Leon (Vocaloid 1): – Sinh nhật:15/1/2004 (Cùng lúc với Lola). – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Không tiết lộ. – Thể loại nhạc tối ưu: Soul. – Nhà phát triển / Vật trượng trưng: Zero-G / Hoa tulip – Chất giọng: Nhẹ nhàng, giống robot, có khuynh hướng giống giọng nữ khi kết âm. – Mô tả: Leon thường được tạo hình thành một chàng trai trẻ tuổi áo xanh tóc vàng. Anh cũng được xem là anh em với Lola do có cùng ngày phát hành, kiểu logo và tên trông tương tự nhau. – Một số bài hát nổi bật: True to my heart, Autumn in central park, East,… 2/ Lola (Vocaloid 1): – Sinh nhật:15/1/2004 (cùng lúc với Leon). – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Không tiết lộ. – Thể loại nhạc tối ưu: Techno, Trance. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Chảo rán. – Chất giọng: Trầm, mạnh mẽ, như robot, giống giọng nam. – Mô tả: Lola thường được tạo hình là một thiếu nữ da ngăm đen, nhưng tùy sở thích mỗi fan nên hình ảnh của cô khá đa dạng. Lola cũng được xem là chị em với Leon. – Một số bài hát nổi bật: Yuki chiyo chiyo, The fame, Discon communication,… 3/ Miriam (Vocaloid 1): – Sinh nhật: 1/7/2004. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Miriam Stockley – ca sĩ người Anh nổi tiếng. – Thể loại nhạc tối ưu: Trance, Chill-out, Rock. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G, thỏi son. – Chất giọng: Nhẹ nhàng. – Mô tả: Cô là một Vocaloid tiếng Anh nhưng có thể hát tốt cả tiếng Nhật, tiếng Hàn. Các fan miêu tả Miriam là một cô gái tóc dài màu bạch kim hay vàng. Trang phục của cô thường là màu đen hoặc tối quyến rũ. – Một số bài hát nổi bật: Blue tears, Samsara, Starlight Lullaby, 12:51,… 4/ Sweet – Ann (Vocaloid 2): – Sinh nhật:29/6/2007. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ người Úc – Jody. – Thể loại nhạc tối ưu: Đồng quê, Rock cổ điển. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng:PowerFX / Chicken Drumstick (?). – Chất giọng: Ngọt ngào (như tên gọi). – Mô tả: Cô là nhân vật Vocaloid 2 đầu tiên, được miêu tả là một người phụ nữ tóc vàng, cổ được làm bằng kim loại, dựa vào mẫu “các cô dâu Frankenstein” – Một số bài hát nổi bật: Night of the magic, Music box of the time, Speechless,… 5/ Prima (Vocaloid 2): – Sinh nhật:14/1/2008. – Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Một ca sĩ Opera hát giọng nữ cao chuyên nghiệp. – Thể loại nhạc tối ưu: Opera, Pop, Cổ điển. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Rượu vang hoặc vũ khí. – Chất giọng: Cao, mạnh mẽ. – Mô tả: Tên của Prima được lấy cảm hứng từ thuật ngữ “Prima Donna” có nghĩa là “cô gái đầu tiên” của Ý. Ngoại hình được các fan công nhận chính thức là cô gái đáng yêu sở hữu mái tóc ngắn, đen và gợn sóng. – Một số bài hát nổi bật: Withoutyou, Nemo, Still alive,… 6/ Sonika (Vocaloid 2): – Sinh nhật:14/7/2009. – Giới tính / Tuổi: Nữ / 17. – Chiều cao/ Cân nặng: 167 cm / 58 kg. – Người cung cấp giọng: Không tiết lộ. – Thể loại nhạc tối ưu: Pop, Electronica,House-dance. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Không có. – Chất giọng: Mạnh nhưng ngây thơ, mềm mại. – Mô tả: Sonika là Vocaloid đầu tiên được phát hành thêm tại Trung Quốc nên cô có thể hát được tiếng Anh và Hoa. Ngoại hình cô khá giống với Gumi: trang phục vàng và tóc màu xanh lá. – Một số bài hát nổi bật: Ring my bell, Lion sleeps tonight, Carry on,… 7/ Big Al (Vocaloid 2): – Sinh nhật:22/7/2009. – Giới tính / Tuổi:Nam / 25. – Chiều cao / Cân nặng: 193 cm / 86 kg. – Người cung cấp giọng: Michael King – một ca sĩ kiêm nghệ sĩ được giải người đóng giả Elvis (Giọng gốc),Frank Sanderson và một ca sĩ nhạc Rock người Thụy Điển (Giọng mới). – Thể loại nhạc tối ưu: Rock cổ điển, Blues, Đồng quê. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: PowerFX / Đồng hồ bỏ túi hoặc xe đua. – Chất giọng: Thô và mạnh. – Mô tả: Big Al là một người đàn ông nam tính với trang phục có sự kết hợp giữa ba màu: đỏ, trắng và đen. Anh cũng được liên kết với chim cánh cụt do màu tóc và bộ đồ của anh khiến người ta liên tưởng đến cánh cụt (video Born again). – Một số bài hát nổi bật: Beat neat tick tick, Virtual Insanity,… 8/ Tonio (Vocaloid 2): – Sinh nhật:14/7/2010. – Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ. – Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin. – Người cung cấp giọng: Ca sĩ nhạc cổ điển chuyên nghiệp. – Thể loại nhạc tối ưu: Opera, Cổ điển. – Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Rượu Martini. – Chất giọng: Khá cao. – Mô tả: Tonio là một chàng trai trẻ, thường được dùng làm “đối tác” với Prima. Anh có thể hát được tiếng Ý và Tây Ban Nha. – Một số bài hát nổi bật: La donna e mobile, Fireflies,…
Hatsune Mikuo – phiên bản fan made của Miku Giới tính: nam
Kagamine Rinto/Rinta – phiên bản fan made của Rin Giới tính: nam
Megurine Luki/Luke – phiên bản của Luka Giọng của Luka vốn đã trầm, dzô pé này giọng còn trầm hơn nên càng sẹc xi hơn. Hé hé Giới tính: nam
Meito – phiên bản của Meiko Giới tính: nam (nhìn khá giống nữ)
Akaito – phiên bản của Kaito Giới tính: nam
Honne Dell Giới tính: nam Em này là phiên bản fan made của ai thì mình chịu. Các bài hát Dell trình bày thường là của Len nhưng về phần chất lượng thì kém hơn nhiều.
Vậy là xong phần characters rùi, phù….!!!! Có gì thì sau này bonus thêm. Vậy nhé
Chia sẻ:
Có liên quan
Từ khóa » Ca Sĩ ảo Kaito
-
Kaito (Vocaloid) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kaito (Vocaloid): Nam Ca Sĩ ảo đầu Tiên Tại Nhật Bản
-
Vocaloid Là Gì? TOP 10 Vocaloid được Yêu Thích Nhất Thế Giới
-
Danh Sách Tất Cả Các Nhân Vật Trong Vocaloid Hot Nhất Năm
-
12+ Vocaloid – “Thần Tượng âm Nhạc ảo” được Yêu Thích Nhất Hiện ...
-
Giới Thiệu Các Ca Sĩ ảo Của Nhật
-
Ca Sĩ ảo Hatsune Miku - Miku Mới đi Diễn Vs Kaito Zìa Nèk :) | Facebook
-
Vocaloid Là Gì? Top Các Nhân Vật Trong Vocaloid được Yêu Thích Nhất!
-
10 Vocaloid Nổi Tiếng Của Nhật Bản - TOKYOMETRO
-
Ca Sĩ ảo Số Một Là Ai? - Mua Trâu
-
Vocaloid Là Gì? Top 10 Các Nhân Vật Trong Vocaloid được Yêu Thích ...
-
Video Vocaloid - Shion Kaito - Wattpad