Thông Tin Pyronaridin | Nhà Thuốc An Khang
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Trang chủ
- Các loại hoạt chất
- Pyronaridin
Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Công dụngĐơn trị hoặc kết hợp với các thuốc khác điều trị bệnh sốt rét.
Không sử dụng trong trường hợp sauQuá mẫn với thành phần thuốc.
Mang thai
Tổn thương gan.
Lưu ý khi sử dụngKhông nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét nặng & sốt rét ác tính.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Không sử dụng hình thức tiêm ở trẻ em dưới 5 tuổi
Kiểm tra mắt cần trong khi điều trị kéo dài thiếu G6PD.
Tác dụng không mong muốnĐau đầu, sự bất thường bạch cầu, đau bụng, giảm số lượng hồng cầu, tăng tiểu cầu, ói mửa, hạ đường huyết.
Dược lực họcPyronaridin tác động mạnh trên in vitro đối với các chủng P. falciparum và P. vivax và cả các chủng phân lập từ lâm sàng, bao gồm các chủng kháng thuốc điều trị sốt rét khác. Đối với các hoạt động tại hồng cầu của P. falciparum, thuốc tác động mạnh nhất ở giai đoạn thể nhẫn (ED50; 8.3 nM), tiếp theo là thể phân liệt (ED50; 11.6 nM), sau đó là thể tư dưỡng (ED50; 14.0 nM). Thuốc pyronaridin vẫn duy trì hoạt tính cao đối với các chủng kháng chloroquin. Hiệu quả của pyronaridin trong in vivo đã được báo cáo ở các loài chuột nhắt và linh trưởng nhiễm sốt rét;
Dược động họcHấp thu:
Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 2 đến 8 giờ đối với pyronaridin;
Phân bố
Pyronaridin và chất chuyển hoá phân bố rộng rãi khắp các mô, đạt nồng độ cao nhất ở gan, lách, tuyến thượng thận, thận và tuyến giáp của chuột cống. Có bằng chứng cho thấy pyronaridin gắn kết vào melanin ở mắt. Ở chó, khoảng 6% liều pyronaridin lưu lại trong gan 24 tháng sau khi dùng thuốc. Khả năng ngoại suy đối với người chưa được làm rõ nhưng sự đào thải rất chậm của pyronaridin ra khỏi cơ thể ám chỉ một thời gian dài để xem xét rằng khả năng gây độc tính gan của việc dùng thêm pyronaridin sẽ không tích luỹ với bất kỳ ai đã dùng thuốc trước đó;
Pyronaridin gắn kết mạnh với tế bào máu, tỉ lệ nồng độ trong máu toàn phần /huyết tương xấp xỉ 1,5:1. Pyronaridin gắn kết mạnh với protein huyết thanh của người (92-95%) trong thử nghiệm in vitro;
Chuyển hoá
Pyronaridin được chuyển hóa thành nhiều chất chuyển hoá tiềm năng, mặc dù vẫn chưa rõ con đường chuyển hoá chính của thuốc. Ở chuột và chó, pyronaridin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không đổi. Các thử nghiệm in vitro cho thấy CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4 có thể có liên quan đến sự chuyển hoá của pyronaridin. Trong thử nghiệm in vitro, pyronaridin ức chế hoạt tính của CYP2D6 ở nồng độ trị liệu;
Thải trừ
Pyronaridin được thài trừ chậm ra khỏi máu, nửa đời thải trừ là 14-18 ngày đối với thuốc gốc và trung bình 33,5 ngày đối với toàn bộ các chất chuyển hóa của thuốc. Sự thải trừ qua thận của pyronaridin dạng không đổi ở người khoẻ mạnh chưa đến 2%;
Dữ liệu từ nghiên cứu cân bằng khối lượng với pyronaridin ở người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy thải trừ qua phân là con đường thải trừ chính của các chất chuyển hóa. Trong nghiên cứu này, các chất chuyển hóa pyronaridin được thải trừ qua cả phân (47,8%) và nước tiểu (23,7%) sau khi uống pyronaridin ở người khoẻ mạnh. Sự thải trừ diễn ra rất chậm, vẫn tìm thấy trung bình khoảng 71,5% liều dùng (dao động từ 60,3-82,2%) sau 86 ngày dùng thuốc;
Bảo quảnNơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C,tránh ánh sáng.
- Công dụng Không sử dụng trong trường hợp sau Lưu ý khi sử dụng Tác dụng không mong muốn Dược lực học Dược động học Bảo quản
Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Trụ Hematin
-
Đặc điểm Của Thiếu Máu Do Tan Máu - Healthy Eating Forums
-
Hoại Tử ống Thận Cấp (ATN) - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Phân độ Và Biến Chứng Sốc Bỏng | Vinmec
-
HUYẾT SẮC TỐ - Health Việt Nam
-
Đi Tìm Nguyên Nhân Tan Máu Trong Lòng Mạch
-
Hematin - CỬA HÀNG THIẾT BỊ VẬT TƯ KHKT HOÁ CHẤT BIOLAB
-
Bệnh Lý Thần Kinh Ngoại Biên: Chẩn đoán Và điều Trị
-
Bệnh Lý Thận Do Sốt Rét 3/10/2012 3:02:26 PM
-
Sinh Lý Bệnh Tạo Máu Flashcards | Quizlet
-
Hematin | C34H34FeN4O5 - PubChem
-
Huyết Học - Huyết Sắc Tố Flashcards | Quizlet
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Tinh Chất Dưỡng Tóc Fracora Pro Hematin Extract
-
[PDF] HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU THÔNG TIN