Thông Tin Tắc Kè | Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
  • Trang chủ
  • Các loại hoạt chất
  • Tắc kè
Thông tin Tắc kè

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác Tắc kè, Cáp giới, Tiên thiềm, Cáp giải, Đại bích hổ, Gekko Gekko Công dụng

Bồi bổ cơ thể (tác dụng ngang nhân sâm), chữa suy nhược cơ thể, ho hen, ho ra máu lâu ngày không khỏi, hen suyễn, chữa liệt dương, người già đau lưng, mỏi gối, làm mạnh gân, cốt, tê thấp, đái dắt, đái són.

Liều dùng - Cách dùng

Tắc kè tươi: Dùng 50 – 100 g nấu cháo ăn hàng ngày.

Tắc kè khô: Có thể sấy khô tán bột uống riêng hoặc trộn với các vị thuốc khác. Cũng có thể ngâm rượu mà uống.

Dạng bột: Dùng 4 – 5 g bột tắc kè uống làm 2 – 3 lần trong ngày.

Ngâm rượu: 1 – 2 cặp (1 con cái và 1 con đực).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Ho suyễn do ngoại tà phong hàn, người có thực nhiệt cấm dùng.

Lưu ý khi sử dụng

Độc tính

Mắt và bàn chân của Tắc kè có chứa độc. Do đó, cần bỏ các bộ phận này trước khi dùng.

Kiêng kị

Người bệnh ho hoặc hen suyễn do ngoại hàn hoặc nhiệt tà không được dùng.

Không phải trường hợp Thận Tỳ đều hư hoặc có thực tà phong hàn thì không nên dùng. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ Y học cổ truyền trước khi sử dụng.

Cáp giới là vị thuốc phổ biến thường được dùng để cải thiện tình trạng Thận dương suy, bất lực, phong thấp nhiệt, đau nhức cơ thể. Khi dùng nên dùng một đôi (1 đực 1 cái) để đạt hiệu quả tốt nhất. Ngoài ra, không dùng Cáp giới mất đuôi, gãy đuôi hoặc đuôi chắp nối vì hiệu lực thuốc sẽ giảm đáng kể.

Dược lý

Tính vị: Vị mặn, tính bình, có độc ít.

Quy kinh: Vào kinh Phế, Thận.

Thuốc chế từ rượu tắc kè có tác dụng chống vi khuẩn Gram âm, Gram dương, nhưng vòng vô khuẩn nhỏ.

Thuốc tắc kè không gây hiện tượng dị ứng, dùng chế dưới dạng thuốc tiêm, không gây phản ứng tại chỗ hay toàn thân.

Thuốc tắc kè có tác dụng kích thích sự nở lớn.

Nghiên cứu tác dụng thuốc tắc kè trên máu, các tác giả thấy thuốc tắc kè làm tăng lượng hồng cầu, tăng huyết sắc tố và không ảnh hưởng tới hệ thống bạch cầu.

Đối với chuột cô lập của thỏ, có tác dụng kích thích, làm tăng trương lực tăng biên độ, tác dụng này rất rõ và kéo dài.

Trên tim tại chỗ tắc kè có tác dụng làm tim chậm lại.

Tiêm thuốc tắc kè vào mạch máu chó đã gây mê, huyết áp hạ thấp trong 1-2 phút, sau đó từ từ trở lại bình thường.

Tiêm mạch máu cho chó đã gây mê với liều 3-5ml, thấy có hiện tượng giảm tiết niệu nhất thời.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ẩm, sâu bọ, chuột phá hoại.

    Tên khác Công dụng Liều dùng - Cách dùng Không sử dụng trong trường hợp sau Lưu ý khi sử dụng Dược lý Bảo quản
Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Tắc Kè Trị Ho