Thông Tin Thuốc CEFTRIAXONE EG 1G/10ML

  • Đăng nhập
  • Sở y tế
  • RSS
Banner _MG_9952_ab4a0324a5 _MG_9946_3d03594230 Toggle navigation
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Sơ đồ tổ chức
    • Các phòng chức năng
      • Phòng tổ chức hành chính
      • Phòng kế hoạch tổng hợp - VTTBYT
      • Phòng điều dưỡng
      • Phòng tài chính - kế toán
    • Các khoa chuyên môn
      • Khoa khám bệnh
      • Khoa nhi
      • Khoa nội
      • Khoa ngoại
      • Khoa phụ sản
      • Khoa truyền nhiễm
      • Khoa y học cổ truyền
      • Khoa xét nghiệm - CĐHA
      • Khoa dược
      • Khoa cấp cứu
  • Văn bản
    • Văn bản Sở Y tế
    • Văn bản Bộ Y tế
    • Văn bản BHXH
    • Văn bản Bệnh viện
  • Đoàn thể
  • Tin tức
    • Tin tức từ Sở
    • Thông báo từ Sở
    • Tin mới nổi bật
  • KHÁM CHỮA BỆNH
    • Qui trình khám chữa bệnh
    • Lịch khám bệnh
    • Lịch công tác
    • Bảng giá thu viện phí
    • Bảng giá thuốc
  • HOẠT ĐỘNG Y TẾ
    • Chuyên môn
    • Quy trình kỹ thuật
    • Nghiên cứu khoa học
    • Thông tin thuốc- Dược lâm sàng
    • Quản lý chất lượng-An toàn người bệnh
  • Tư vấn GDSK
  • Thư viện ảnh
  • Liên hệ
  • Video Clip
  • Lịch trực
  • Lịch làm việc của BS
  • Hệ thống Methadone
  • Chỉ tiêu kế hoạch
  • Chương trình sức khỏe
  • Kết quả thực hiện
  • Nhân lực
  • Tài chính
  • Viện trợ
  • :
  • :
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIM SƠN
  1. Trang chủ
  2. HOẠT ĐỘNG Y TẾ
  3. Thông tin thuốc- Dược lâm sàng
Thông tin Thuốc CEFTRIAXONE EG 1G/10ML
Cập nhật lúc: 08:48 - 19/08/2020 Thông tin Thuốc CEFTRIAXONE EG 1G/10ML Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ | Giới thiệu

CEFTRIAXONE EG 1G/10ML

Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Dạng bào chế: bột pha tiêm.          

Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymephaco.

1/ Thành phần:

Ceftriaxon natri tương đương ceftriaxon 1g.

2/ Chỉ định.

Ceftriaxon được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: vêm phổi, viêm phế quản cấp.
  • Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu-sinh dục( kể cả lậu cầu)
  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não mủ.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm, và các vết thương.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

3/ Liều dùng và cách sử dụng:

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

Liều thường dùng: 1-2g/ngày, dùng 1 lần, hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:  liều duy nhất 1g tiêm tĩnh mạch từ 30 phút đến 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Nhiễm lậu cầu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.

  • Trẻ em < 12 tuổi:

Liều thông thường: 50-75 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tối đa 2g/ngày.

Điều trị viêm màng não: liều khởi đầu 100mg/kg( không quá 4g/ngày). Sau đó điều chỉnh liều cho thích hợp. Thời gian điều trị từ 7-14 ngày.

Người suy thận: độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2g/ngày.

Cách dùng:

  • Tiêm tĩnh mạch:

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g ceftriaxon trong 10ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong 2-4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

  • Dung dịch tiêm truyền:

Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10%...không dùng dung dịch lactat ringger hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Tương kỵ:

Ceftriaxon không được pha với các dung dịch có chứa calci và không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.

 

4/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, kháng sinh nhóm cephalosporin và kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci.

5/ Tương tác thuốc:

  • Cephalosporin + gentamycin, colistin, furosemid → khả năng độc thận có thể bị tăng.
  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuoocstrong huyết tương do giảm thanh thải của thận.
  • Ceftriaxon có khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu và gây phản ứng giống disulfiram khi dùng đồng thời với cồn.

5/ Tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp: tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp: sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay.
  • Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

 

 

 

Tin liên quan

Thông tin Thuốc BEPRACID 20

Thông tin Thuốc APHACOOL

Thông tin Thuốc SETBLOOD

Thông tin Thuốc PERIWEL 4

Thông tin Thuốc PANFOR SR

Thông tin Thuốc ÍCH MẪU

Thông tin Thuốc FLUOCINOLON

Thông tin Thuốc FASZEEN

Xem thêm » THÔNG BÁO

THÔNG TIN THUỐC

TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC

Xây dựng , tổng hợp nhu cầu thuốc biệt dược gốc năm 2025

BẢN TIN THÔNG TIN THUỐC & DLS SỐ I/2025

Thông tin Thuốc Trimexazol

Thông tin Thuốc MEDICLOVIR

Thông tin Thuốc Nostravin Xylometazolin hydroclorid 0,05%

LIÊN KẾT WEB --- Chọn liên kết --- Bộ Y Tế Sở Y Tế Sức khỏe đời sống Hòm thư góp ý

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN KIM SƠN

Địa chỉ: Đường Tuệ Tĩnh, Phố Phú Vinh, Thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: 0229.3862.014

Email: [email protected]

Từ khóa » Ceftriaxone 1g Cách Dùng