Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Luật Hà Nội 2022 - TrangEdu
Có thể bạn quan tâm
Trường Đại học Luật Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy dự kiến cho năm 2023. Chi tiết mời các bạn tham khảo trong bài viết này.
Xem thêm: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật Hà Nội Phân hiệu ĐắkLắk
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Law University (HLU)
- Mã trường: LPH
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Tư pháp
- Loại hình đào tạo: Đại học – Liên thông – VHVL – Văn bằng 2 – Sau đại học – Song bằng
- Lĩnh vực: Luật pháp
- Địa chỉ: Số 87 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 024.38352630
- Email: admin@hlu.edu.vn
- Website: http://hlu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhlhn/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của Trường Đại học Luật Hà Nội cập nhật mới nhất ngày 21/02/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2023 như sau:
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp (gọi chung là tốt nghiệp THPT). Thí sinh tốt nghiệp trung cấp chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Ngoài những điều kiện trên, quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm sau đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Tuyển sinh thí sinh trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Luật Hà Nội xét tuyển đại học năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tham gia vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa theo kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc tương đương (với thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình liên kết với Đại học Arizona, Hoa Kỳ)
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Luật Hà Nội năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xem chi tiết thông tin tại đây.
b. Xét tuyển thí sinh tham gia vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức
Điều kiện xét tuyển:
- Tham gia vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam;
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường.
c. Xét học bạ THPT
Điều kiện nhận hồ sơ: Học lực loại giỏi cả năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12, trong đó kết quả học tập học kì 1 lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 7.5 điểm.
*Các đối tượng được cộng điểm khuyến khích:
Nhóm đối tượng 1: Thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao: +1.5 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển;
Nhóm đối tượng 2: Thí sinh được cộng thêm điểm khuyến khích nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau (trường hợp thuộc nhiều đối tượng cộng điểm khuyến khích thì chỉ được hưởng 1 lần cộng điểm khuyến khích cao nhất):
- Thí sinh được triệu tập tham gia kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế: + 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: Giải nhất + 1.5 điểm, giải nhì + 1.25 điểm, giải ba + 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (huy chương vàng, bạc, đồng) được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tại các giải quốc tế chính thức bao gồm Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á: Giải nhất + 1.5 điểm, giải nhì + 1.25 điểm, giải ba + 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (huy chương vàng, bạc, đồng) được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế/quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, cuộc thi sắc đẹp: Giải nhất + 1.5 điểm, giải nhì + 1.25 điểm, giải ba + 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi HSG cấp tỉnh trở lên, Kỳ thi Olympic bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức, Kỳ thi chọn HSG các trường THPT chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc Bộ các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật: Giải nhất + 1.0 điểm, giải nhì + 0.75 điểm, giải ba + 0.5 điểm.
*Các lưu ý liên quan đến chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Nếu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến thời điểm xét tuyển được Bộ GD&ĐT công nhận với số điểm tối thiểu sẽ được quy đổi điểm TBC học tập cho cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì 1 lớp 12 bậc THPT thay cho kết quả học tập ngoại ngữ tương ứng.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh sẽ được quy đổi sang điểm tiếng Anh theo bảng sau:
Bảng quy đổi ngoại ngữ như sau:
Chứng chỉ Tiếng Anh | Tiếng Nga | Tiếng Đức | Tiếng Pháp | Tiếng Nhật | Điểm quy đổi | ||
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | |||||
6.5 | 587 | 95 | TRKI 4 | C2 | DALF C2 / TCF C2 | LPT N1 | 10.0 |
6.0 | 563 | 85 | TRKI 3 | C1 | DELF C1 / TCF C1 | LPT N2 | 9.5 |
5.5 | 537 | 75 | TRKI 2 | B2 | DELF B2 / TCF B2 | LPT N2 | 9.0 |
*Cách tính điểm xét tuyển xét học bạ
ĐXT = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- ĐTB môn 1 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3
- ĐTB môn 2 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2)/3
- ĐTB môn 3 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3)/3
d. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Luật Hà Nội, cụ thể như sau:
- Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển C00 ≥ 20.0 điểm (không tính điểm ưu tiên);
- Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển khác ≥ 18.0 điểm (không tính điểm ưu tiên);
- Ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT ≥ 7.0 điểm.
*Ưu tiên cộng điểm:
- Thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia các môn theo quy định; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (huy chương vàng, bạc, đồng) tại các giải quốc tế chính thức, tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế, quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, cuộc thi sắc đẹp; Thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, Kỳ thi Olympic… được cộng điểm tương tự phương thức xét học bạ.
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật được quy đổi điểm theo chứng chỉ tiếng Anh tương tự phương thức xét học bạ.
e. Xét tuyển thí sinh vào chương trình liên kết đào tạo
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tiếng Anh: Thí sinh phải có trình độ tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên hoặc tương đương, chứng chỉ còn hạn sử dụng tới ngày xét tuyển
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT
- Bản sao của 1 trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia hoặc Giấy chứng nhận đạt giải cuộc thi KHKT quốc gia hoặc Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác hoặc Bản sao học bạ 3 năm THPT
- 02 phong bì dán tem ghi họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh
- 02 ảnh chân dung cỡ 4×6
Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh nộp bản chính giấy chứng nhận đạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (tính theo dấu bưu điện nếu gửi chuyển phát nhanh).
*Hồ sơ đăng ký xét học bạ THPT:
- Bản sao công chứng học bạ THPT của 5 học kỳ (kỳ 1, 2 lớp 10; kỳ 1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12)
- Tờ khai đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (đăng ký trực tuyến tại http://xettuyen.hlu.edu.vn/ và tải xuống)
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- Bản sao công chứng giấy tờ xét cộng điểm khuyến khích (nếu có)
- Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có)
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 1 nguyện vọng duy nhất cho 1 tổ hợp xét tuyển duy nhất.
b. Hình thức đăng ký
Nhập thông tin đăng ký xét tuyển tại http://xettuyen.hlu.edu.vn/ trước khi nộp hồ sơ. Trường không nhận hồ sơ nếu thí sinh chưa nhập thông tin đăng ký xét tuyển lên trang thông tin đăng ký tuyển sinh của trường.
Các thí sinh đăng ký xét tuyển sớm cần đăng ký trực tuyến từ ngày 20/04/2023 – 15/05/2023.
c. Hình thức nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng B105 nhà B hoặc gửi chuyển phát nhanh về trường.
d. Thời gian nộp hồ sơ
*Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển thẳng & UTXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
*Thời gian nộp hồ sơ xét học bạ: Dự kiến từ tháng 04/2023 và theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
*Thời gian nộp hồ sơ thí sinh tham gia Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam: Dự kiến từ tháng 04/2023 – tháng 07/2023.
*Thời gian xét tuyển theo phương thức 5: Dự kiến từ tháng 04/2023 – 15/10/2023.
e. Lệ phí xét tuyển
*Lệ phí xét tuyển thẳng & UTXT, xét học bạ THPT: 100.000 đồng/hồ sơ. Từ nguyện vọng 2 là 30/000 đồng/nguyện vọng.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo 1 trong 2 phương thức: Nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản theo thông tin sau:
- Chủ tài khoản: Trường Đại học Luật Hà Nội
- Số tài khoản: 999998810018
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đông Đô
- Nội dung chuyển khoản: Mã hồ sơ, Họ và tên, TT (nếu tuyển thẳng) hoặc Mã hồ sơ, Họ và tên, xhb (nếu xét học bạ)
5. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Luật Hà Nội thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định. Xem chi tiết về đối tượng và hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tại mục 3a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Điểm ưu tiên được cộng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
III. HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Luật Hà Nội cập nhật mới nhất như sau:
- Chương trình đại trà: 980.000 đồng/tháng ~ 280.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 3.025.000 đồng/tháng ~ 1.015.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình liên kết đào tạo với Đại học Arizona, Hoa Kỳ: 10.000 USD/năm học theo thỏa thuận với Trường Đại học Arizona. Trường Đại học Luật Hà Nội cấp học bổng cho sinh viên theo học chương trình này bằng mức học bổng năm học 2020-2021 là 2000 USD.
IV ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội
Điểm trúng tuyển trường Đại học Luật Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 3 năm gần nhất như sau:
TT | Tên ngành | Khối XT | Điểm trúng tuyển | ||
2021 | 2022 | 2023 | |||
1 | Luật | A00 | 25.35 | 25.35 | 24 |
A01 | 25.75 | 24.95 | 24 | ||
C00 | 28.0 | 28.75 | 26.5 | ||
D01, D02, D03 | 26.55 | 25.5 | 25.75 | ||
D05, D06 | 26.55 | 25.5 | 25.75 | ||
2 | Luật kinh tế | A00 | 26.25 | 26.35 | 25.5 |
A01 | 26.9 | 26.55 | 25.5 | ||
C00 | 29.25 | 29.5 | 27.36 | ||
D01, D02, D03 | 27.25 | 26.8 | 26.5 | ||
D05, D06 | 27.25 | 26.8 | 26.5 | ||
3 | Luật thương mại quốc tế | A01 | 26.2 | 24.95 | 24.8 |
D01 | 26.9 | 26.05 | 25.75 | ||
4 | Ngôn ngữ Anh | A01 | 25.35 | 24.35 | 24 |
D01 | 26.25 | 25.45 | 24.5 | ||
5 | Luật (Phân hiệu Đắk Lắk) | A00 | 18.4 | 19 | 18.15 |
A01 | 18.65 | 19 | |||
C00 | 22.75 | 24.5 | |||
D01, D02, D03 | 18.0 | 19.9 | |||
D05, D06 | 18.0 | 19.9 | |||
6 | Luật (Liên kết đào tạo ĐH Azizona, Hoa Kỳ) | A00 | 21.3 | – | |
A01 | 23.15 | – | |||
C00 | 25.25 | – | |||
D01, D02, D03 | 25.65 | – | |||
D05, D06 | 25.65 | – |
Từ khóa » Xét Tuyển Thẳng đại Học Luật 2020
-
Đề án Tuyển Sinh Trình độ đại Học Năm 2020
-
Mẫu Phiếu đăng Ký Xét Tuyển Thẳng đại Học Hệ Chính Quy Năm 2020
-
Đại Học Luật - Hà Nội
-
Danh Sách Thí Sinh được Xét Tuyển Thẳng, ưu Tiên Xét Tuyển Hệ đại ...
-
Tuyển Sinh Trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh - Facebook
-
Tuyển Sinh Trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh - Facebook
-
Trang Tuyển Sinh Đại Học Luật
-
Trường Đại Học Luật Hà Nội - Trang Tuyển Sinh
-
Trường ĐH Luật Hà Nội Công Bố 1.184 Thí Sinh Trúng Tuyển đại Học ...
-
Trường Đại Học Luật Hà Nội - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Luật Hà Nội
-
Xét Tuyển Đại Học Luật Trường Kinh Tế - Công Bố Điểm Chuẩn 4 ...
-
Thông Tin Cơ Bản Về Tuyển Sinh Trình độ đại Học Năm 2022 - Khoa Luật
-
Ba Phương Thức Xét Tuyển Năm 2020 Của Trường ĐH Luật Hà Nội