Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: [email protected]
  • Website: http://hcmue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Đối với PT1: từ ngày 01/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024;
  • Đối với PT2, PT3, PT4: từ ngày 01/6/2024 đến 17h00 ngày 15/6/2024.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên;
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt;
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT hoặc sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển

a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

a.1 Ưu tiên xét tuyển

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
  • Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

  • Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024)

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Xem chi tiết TẠI ĐÂY

5. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 - 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

STT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

1

7140101

Giáo dục học

301 06
303 06
401 18

D01, A00

A01, C14

200 06

D01, A00

A01, C14

2

7140114

Quản lý giáo dục

301 06
303 06
401 18

A00, D01

A01, C14

200 06

A00, D01

A01, C14

3

7140201

Giáo dục mầm non

301 20
303 40
406 20

M02, M03

4

7140202

Giáo dục Tiểu học

301 25
303 25
401 100

A00, A01

D01

200 25

A00, A01

D01

5

7140203

Giáo dục Đặc biệt

301 05
303 05
401 15

D01, C00,

C15

200 05

D01, C00,

C15

6

7140204

Giáo dục Công dân

301 02
303 04
401 06

C00, C19, D01

200 02

C00, C19, D01

7

7140205

Giáo dục Chính trị

301 02
303 04
401 06

C00, C19, D01

200 02

C00, C19, D01

8

7140206

Giáo dục Thể chất

301 05
303 10
406 05

T01, M08

9

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

301 02
303 05
401 10

C00, C19, A08

200 02

C00, C19, A08

10

7140209

Sư phạm Toán học

301 08
303 17
401 35

A00, A01

200 08

A00, A01

11

7140210

Sư phạm Tin học

301 09
303 18
401 27

A00, A01, B08

200 09

A00, A01, B08

12

7140211

Sư phạm Vật lý

301 02
303 04
401 08

A00, A01, C01

200 02

A00, A01, C01

13

7140212

Sư phạm Hoá học

301 02
303 02
401 08

A00, B00, D07

200 02

A00, B00, D07

14

7140213

Sư phạm Sinh học

301 02
303 02
401 06

B00, D08

200 02

B00, D08

15

7140217

Sư phạm Ngữ văn

301 07
303 14
401 29

D01, C00, D78

200 07

D01, C00, D78

16

7140218

Sư phạm Lịch sử

301 02
303 02
200 02

C00, D14

100 14

17

7140219

Sư phạm Địa lý

301 02
303 04
200 02

C00, C04, D15, D78

18

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

301 15
303 22
401 75

D01

200 15

D01

19

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

301 02
303 02
401 06

D01, D78

200 02

D01, D02, D78, D80

20

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

301 02
303 02
401 06

D01

200 02

D01, D03

21

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

301 02
303 02
401 06

D01

200 02

D01, D04

22

7140246

Sư phạm Công nghệ

301 03
303 06
401 12

A00, A02, D90, A01

200 03

D01, D04, D90, A01

23

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

301 25
303 25
401 100

A00, A02, B00, D90

200 25

A00, A02, B00, D90

24

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

301 15
303 30
200 15

C00, C19, C20, D78

25

7220201

Ngôn ngữ Anh

301 20
303 30
401 100

D01

200 20

D01

26

7220202

Ngôn ngữ Nga

301 07
303 07
401 21

D01, D78

200 07

D01, D02, D80, D78

27

7220203

Ngôn ngữ Pháp

301 10
303 10
401 30

D01

200 10

D01, D03

28

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

301 20
303 20
401 60

D01

200 20

D01, D04

29

7220209

Ngôn ngữ Nhật

301 15
303 30
401 45

D01

200 15

D01, D06

30

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

301 10
303 20
401 30

D01, D96, D78

200 10

D01, D96, D78, DD2

31

7229030

Văn học

301 10
303 20
401 40

D01, C00, D78

200 10

D01, C00, D78

32

7310401

Tâm lý học

301 10
303 20
200 10

B00, C00, D01

33

7310403

Tâm lý học giáo dục

301 09
303 18
200 09

A00, D01, C00

34

7310501

Địa lý học

301 05
303 10
200 05

D10, D15, D78, C00

35

7310601

Quốc tế học

301 10
303 10
200 10

D01, D14, D78

36

7310630

Việt Nam học

301 08
303 16
401 32

C00, D01, D78

200 08

C00, D01, D78

37

7440102

Vật lý học

301 05
303 10
401 20

A00, A01

200 05

A00, A01, D90

38

7440112

Hoá học

301 10
303 10
401 40

A00, B00, D07

200 10

A00, B00, D07

39

7480201

Công nghệ thông tin

301 15
303 31
401 46

A00, A01, B08

200 15

A00, A01, B08

40

7760101

Công tác xã hội

301 09
303 18
200 09

A00, D01, C00

41

7810101

Du lịch

301 10
303 20
200 10

A00, D01, C00

42

7420203

Sinh học ứng dụng

301 03
303 03
401 09
200 03

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:

I. Khối sư phạm

STT

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Giáo dục Mầm non

22,05

20,03

24,21

24.24

2

Giáo dục Tiểu học

25,40

28,30

24,25

24,90

26.13

3

Giáo dục Đặc biệt

23,40

26,80

21,75

25,01

26.50

4

Giáo dục Chính trị

25,75

26,04

27.58

5

Giáo dục Thể chất

23,75

22,75

26,10

26.71

6

Sư phạm Toán học

26,70

29,75

27,0

26,50

27.60

7

Sư phạm Tin học

23,00

27,18

22,50

22,75

24.73

8

Sư phạm Vật lý

25,80

29,50

26,50

26,10

27.25

9

Sư phạm Hoá học

27,00

29,75

27,35

26,55

27.67

10

Sư phạm Sinh học

25,00

28,70

24,80

24,90

26.22

11

Sư phạm Ngữ văn

27,00

28,93

28,25

27,00

28.60

12

Sư phạm Lịch sử

26,00

28,08

26,83

26,85

28.60

13

Sư phạm Địa lý

25,20

27,92

26,50

26,15

28.37

14

Sư phạm Tiếng Anh

27,15

27,92

26,50

26,62

27.01

15

Sư phạm Tiếng Nga

19,40

23.69

16

Sư phạm Tiếng Pháp

22,70

24.93

17

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

25,50

27,60

25,10

25,83

26.44

18

Sư phạm Khoa học tự nhiên

24,40

27,83

24,0

24,56

25.60

19

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

24,40

26,10

24,05

25,71

27.28

20

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

25,00

27,12

25,0

26,03

27.75

21

Giáo dục Công dân

26,88

25,50

26.75

27.34

22

Sư phạm Công nghệ

23,18

21,60

22,40

24.31

II. Khối ngoài sư phạm

STT

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Quản lý Giáo dục

19,5

27.50

21,50

23,30

23,10

25.22

2

Ngôn ngữ Anh

23,25

28

25,25

26,00

26,85

25,50

25,10

25.86

3

Ngôn ngữ Nga

17,5

24.25

19

20,53

23,15

20,05

19,00

22,00

4

Ngôn ngữ Pháp

17,5

25.75

21,75

22,80

22,75

22,35

20,70

22.70

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

22

27.45

24,25

25,20

26,48

24,60

24,54

25.05

6

Ngôn ngữ Nhật

22

27.50

24,25

24,90

26,27

24,0

23,10

23.77

7

Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,75

28.30

24,75

25,80

27,94

24,97

24,90

25.02

8

Văn học

19

26,75

22

24,30

26,62

24,70

24,60

26.62

9

Tâm lý học

22

27,75

24,75

25,50

27,73

25,75

25,50

27.10

10

Tâm lý học giáo dục

19

26,50

22

23,70

25,85

24,0

24,17

26.03

11

Địa lý học

17,5

24,50

20,50

19,75

25.17

12

Quốc tế học

19

25,45

23

24,60

25,64

23,75

23,50

24.42

13

Việt Nam học

19

27,20

22

22,92

25,70

23,30

23,00

25.28

14

Vật lý học

17,5

26,40

19,50

24,08

21,05

22,55

24.44

15

Hoá học

18

27,90

22

23,25

23,70

23,0

23,47

24.65

16

Công nghệ thông tin

18

26,80

21,50

24,00

25,92

24,10

23,34

23.05

17

Công tác xã hội

18

26,30

20,25

22,50

22,80

20,40

22,00

24.44

18

Giáo dục học

19,50

25,32

22,40

23,50

24.82

19 Sinh học ứng dụng

19,00

21.90

20 Du lịch

25.25

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học Sư phạm TP. HCM
Căn tin Đại học Sư phạm TP. HCM
Bãi xe trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Fanpage: Trường Đại học Sư phạm TP.HCM - HCMUE

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Từ khóa » đại Học Su Pham Tphcm