Thông Tin Tuyển Sinh Trường Sĩ Quan Không Quân 2022 - TrangEdu
Có thể bạn quan tâm
Trường Sĩ quan Không quân đã chính thức công bố quy định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ quân sự năm 2023.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Sĩ quan Không quân
- Mã trường: KGH (Đại học) và KGC (Cao đẳng)
- Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học
- Lĩnh vực: Quốc phòng
- Địa chỉ: Cổng số 3 đường Biệt Thự, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- Điện thoại: 069 751 351 – 0397 061 899
- Email: luongcuongtsqs@gmail.com
- Website: http://www.tsqkq.edu.vn/
II. THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2023
1. Đối tượng sơ tuyển
Trường Sĩ quan Không quân chỉ tuyển thí sinh Nam.
Đối tượng tuyển sinh hệ đại học (phi công quân sự) trường Sĩ quan Không quân năm 2022 bao gồm:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh.
- Quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân).
Yêu cầu: Đã qua khám tuyển và sơ tuyển do Viện Y học Phòng không – Không quân tổ chức, được Ban TSQS Quân chủng PK-KQ kết luận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đào tạo phi công quân sự.
Đối tượng tuyển sinh hệ cao đẳng (Kỹ thuật Hàng không) chính quy trường Sĩ quan Không quân năm 2022 bao gồm:
- Nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng không hạn chế.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh.
- Quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh)
2. Tiêu chuẩn sơ tuyển
Tiêu chuẩn về tuổi (tính đến năm dự tuyển)
- Thanh niên ngoài quân đội: Từ 17 – 21 tuổi
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ: Từ 18 đến 23 tuổi
- Cao đẳng, trung cấp (NHTT): Không quá 40 tuổi
- Các trường trung cấp chuyên nghiệp quân sự hệ chính quy: Quân nhân, CN&VCQP đang tại ngũ: Từ 18 – 27 tuổi
Tiêu chuẩn về văn hóa:
- Tốt nghiệp THPT theo hình thức chính quy hoặc GDTX hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (TCCN, TCN), gọi chung là tốt nghiệp trung học
- Các thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình GD THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chuẩn về sức khỏe:
Với Phi công quân sự: Yêu cầu đạt sức khỏe theo quy định cụ thể của Viện Y học Phòng không – Không quân.
Với cao đẳng kỹ thuật hàng không:
- Thí sinh Nam đạt Điểm 1, Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai – mũi – họng; răng – hàm – mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
- Thể lực: Cao từ 1m63, nặng từ 50kg trở lên.
- Thị lực: Được tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng, nhưng chiều cao phải đạt từ 1m62 trở lên.
- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thèn, La Hủ): Lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
Với trung cấp chuyên nghiệp quân sự hệ chính quy:
- Tuyển chọn thí sinh đạt sức khỏe loại 1, 2 ở các chỉ tiêu: Thể lực, nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng;
- Hàm mặt được lấy đến sức khỏe loại 3 về răng;
- Thí sinh là người có HKTT từ 3 năm trở lên, thuộc khu vực 1, hải đảo, Phía Nam (từ Quảng Trị vào), thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy đến sức khỏe loại 3 về thể lực
Với Sơ cấp lên trung cấp ngắn hạn tập trung:
- Lựa chọn thí sinh sức khỏe loại 1 và loại 2 theo Hướng dẫn cục số 1631/LC-QY-CB ngày 11/11/2004 của Cục Quân Y và Cục Cán bộ theo 08 chỉ tiêu: Mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu.
Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
- Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào trường khi trúng tuyển phải chấp hành sự phân công ngành học và chịu sự phân công công tác của cấp trên khi tốt nghiệp.
- Có lai lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng
- Đủ điều kiện trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bản thân có phẩm chất đạo đức tốt
- Phải là Đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
- Thí sinh là quân nhân phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
Thí sinh khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.
3. Khu vực tuyển sinh
Trường Sĩ quan Không quân tuyển sinh nam thanh niên trên cả nước.
4. Hồ sơ sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Sĩ quan Chính cần thực hiện 2 bộ hồ sơ riêng biệt bao gồm:
- 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban tuyển sinh Quân sự – Bộ Quốc phòng phát
- 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.
5. Thời gian và địa điểm đăng ký sơ tuyển
Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 15/3 – 20/5/2022.
Địa điểm sơ tuyển:
- Thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương), nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện);
- Quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
6. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Không quân; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội (thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT);
Riêng hệ cao đẳng KTHK: Thí sinh làm 02 hồ sơ nguyện vọng 1:
- 01 hồ sơ thi vào các trường đại học bất kỳ ngoài quân đội theo mẫu của Bộ GD&ĐT nộp tại trường THPT;
- 01 hồ sơ làm tại Ban Chỉ huy Quân sự địa phương theo mẫu của Bộ Quốc phòng (thí sinh khai báo trên hệ thống tuyển sinh của trường THPT). Không khai nguyện vọng vào hệ cao đẳng trường Sĩ quan Không quân.
Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường (thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng và ngược lại).
- Thí sinh tự mình viết kê khai các biểu mẫu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (đen hoặc xanh) và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện (thanh niên ngoài quân đội) hoặc Ban TSQS cấp trung đoàn (quân nhân đang tại ngũ).
- Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Không quân ngay từ khi sơ tuyển;
- Các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng cần nộp kèm giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ; Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…
- Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo CMND hoặc CCCD, sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu (thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT).
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1/ Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu trường Sĩ quan Không quân năm 2022 như sau:
|
|
2/ Phương thức xét tuyển
Phương thức tuyển sinh hệ đại học
Xét tuyển ngành Chỉ huy Tham mưu không quân theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Yêu cầu đạt tốt nghiệp THPT, đã qua khám sơ tuyển do Viện Y học PK-KQ – Quân chủng Phòng không tổ chức, có kết luận đạt điều kiện về sức khỏe, tiêu chuẩn đào tạo phi công quân sự.
Điểm chung cho cả thí sinh miền Bắc và Nam.
Trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV1 của các thí sinh đã qua sơ tuyển tại cơ quan quân sự địa phương, Viện Y học PK-KQ và nộp hồ sơ sơ tuyển về trường Sĩ quan Không quân, đã được trường gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào trường.
Sau khi có kết quả thi tuyển, trường sẽ xét tuyển trên hệ thống phần mềm tuyển sinh quốc gia theo kế hoạch, tiếp tục bổ sung nếu chưa đủ chỉ tiêu.
Sau khi có kết quả thi THPT, thí sinh có nguyện vọng thay đổi được phép thay đổi nguyện vọng xét tuyển vào trường thuộc nhóm sau: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
Phương thức tuyển sinh hệ cao đẳng
Ngành Kỹ thuật hàng không xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Yêu cầu: Đạt tốt nghiệp
Điểm chuẩn lấy riêng theo miền Bắc và miền Nam.
Thí sinh được làm 2 hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (1 hồ sơ đăng ký tại Cơ quan quân sự địa phương và Hệ cao đẳng KTHK của trường Sĩ quan Không quân, 1 hồ sơ đăng ký tại trường THPT vào trường ngoài quân đội).
Nhà trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV1 của các thí sinh đã qua sơ tuyển tại các Cơ quan quân sự địa phương và nộp hồ sơ sơ tuyển về Trường Sĩ quan Không quân, được trường Sĩ quan không quân gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển.
Sau khi có kết quả rthi, thí sinh gửi giấy báo kết quả thi kèm theo hồ sơ xét tuyển về trường để xét tuyển. Sẽ tiếp tục xét bổ sung tới khi đủ chỉ tiêu.
4/ Tiêu chí phụ
+ Tiêu chí phụ áp dụng với các thí sinh ở cuối dánh sách xét tuyển như sau:
– Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán cao hơn ăn
– Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý cao hơn ăn
– Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa hoặc Anh cao hơn ăn
Xét đến 3 tiêu chí rồi mà vẫn còn chỉ tiêu thì sẽ báo cáo Hội đồng tuyển sinh để chờ quyết định.
Tiêu chí phụ 1 > Tiêu chí phụ 2 > Tiêu chí phụ 3
5/ Quy định về tuyển thẳng và ưu tiên
Chỉ tiêu:
+ Miền Bắc: 6
+ Miền Nam: 3
+ Môn đạt giải: Toán
IV ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Không quân
Điểm trúng tuyển Trường Sĩ quan Không quân xét theo kết quả thi THPT của 03 năm gần nhất như sau:
Ngành/Đối tượng xét tuyển | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | |
Ngành Chỉ huy tham mưu không quân | 19.6 | 18.8 | 21.1 |
Ngành Kỹ thuật hàng không (CĐ) | |||
Thí sinh phía Bắc | 23.6 | 22.4 | |
Thí sinh phía Nam | 23.6 | 21.4 |
Từ khóa » Trường Sĩ Quan Không Quân Học Bao Nhiêu Năm
-
Trường Sĩ Quan Không Quân (Việt Nam) - Wikipedia
-
Trường Sĩ Quan Không Quân - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Sĩ Quan Không Quân
-
Review Trường Sĩ Quan Không Quân Có Tốt Không? - ReviewEdu
-
Trường Sĩ Quan Không Quân
-
Trường Sĩ Quan Không Quân (Việt Nam) - Du Học Trung Quốc
-
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN: Tuyển Sinh, Học Phí 2022(KGH)
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Sĩ Quan Không Quân 2022
-
Trường Sĩ Quan Không Quân Tuyển Sinh 2022: Chỉ Tiêu Và Phương ...
-
Xem điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Không Quân 2022 Chính Thức Nhất
-
Trường Sĩ Quan Không Quân Kỷ Niệm 60 Năm Ngày Truyền Thống
-
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN - Hướng Nghiệp GPO
-
Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Không Quân - Hệ Đại Học Năm 2022