Thông Tin Tuyển Sinh Viện Nghiên Cứu Và Đào Tạo Việt Anh - TrangEdu

Cập nhật ngày 27/07/2025 bởi Giang Chu

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK) là cơ sở công lập quốc tế đầu tiên tại miền Trung, trực thuộc Đại học Đà Nẵng, nổi bật với chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh và mạng lưới đối tác toàn cầu.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin tuyển sinh năm 2025 chi tiết: chỉ tiêu, phương thức xét tuyển, ngành đào tạo và ngưỡng đầu vào. Đây là tài liệu quan trọng giúp thí sinh chuẩn bị hành trang để trở thành sinh viên của Viện Việt – Anh.

vien nghien cuu dao tao viet anh tuyen sinh

1. Giới thiệu chung về VNUK

Trụ sở của VNUK nằm ngay trung tâm thành phố Đà Nẵng, đô thị năng động của miền Trung, mang đến cơ hội học tập trong không gian quốc tế cùng đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trong đó nhiều giảng viên đến từ các trường đại học danh tiếng thế giới.

Viện Việt – Anh không chỉ tập trung đào tạo chuyên môn mà còn hướng đến xây dựng kỹ năng ngoại ngữ, tư duy toàn cầu và năng lực nghiên cứu khoa học cho sinh viên.

Thông tin tổng quan về Trường

  • Tên đơn vị: Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh
  • Tên tiếng Anh: VN-UK Institute For Research and Executive Education – The University of Danang
  • Mã trường: DDV
  • Loại hình trường: Công lập (trực thuộc Đại học Đà Nẵng)
  • Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
  • Địa chỉ liên hệ: 158 Lê Lợi, Hải Châu 1, Thành phố Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0905 55 66 54 – 0236 37 38 399
  • Email tuyển sinh: [email protected]
  • Website: http://vnuk.udn.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/vnuk.edu.vn

2. Thông tin tuyển sinh VNUK năm 2025

2.1 Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (bao gồm cả chương trình quốc tế và giáo dục thường xuyên).
  • Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, chấp nhận thí sinh quốc tế đủ điều kiện theo quy định.

b. Phương thức tuyển sinh

VNUK áp dụng 4 phương thức xét tuyển linh hoạt:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 4: Xét tuyển sinh riêng

c. Các tổ hợp xét tuyển

VNUK sử dụng nhiều tổ hợp đa dạng để phù hợp với ngành đào tạo:

THXTTổ hợp môn
A00Toán, Vật lý, Hóa học
A01Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A07Toán, Lịch sử, Địa lý
B00Toán, Hóa học, Sinh học
B03Toán, Sinh học, Ngữ văn
B08Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C01Ngữ văn, Toán, Vật lý
D01Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D09Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10Toán, Địa lý, Tiếng Anh
X02Toán, Ngữ văn, Tin học
X06Toán, Vật lý, Tin học
X09Toán, Hóa học, Giáo dục KT&PL
X26Toán, Tiếng Anh, Tin học

2.2 Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành/chuyên ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng năm 2025 như sau:

  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120
  • THXT: A01, D01, D07, D10, A07, D09
  • Chỉ tiêu: 315
  • Tên ngành: Khoa học y sinh
  • Mã ngành: 7420204
  • THXT: B00, B08, D07, A00, B03, D01
  • Chỉ tiêu: 15
  • Tên ngành: Khoa học máy tính
  • Mã ngành: 7480101-CSE
  • THXT: A00, A01, D01, X26, X02, X06
  • Chỉ tiêu: 45
  • Tên ngành: Khoa học máy tính (Chuyên ngành công nghệ phần mềm)
  • Mã ngành: 7480101-SE
  • THXT: A00, A01, D01, X26, X02, X06
  • Chỉ tiêu: 90
  • Tên ngành: Công nghệ vật liệu (Chuyên ngành Công nghệ Nano)
  • Mã ngành: 7510402
  • THXT: A00, A01, B00, C01, X09, D01
  • Chỉ tiêu: 15
  • Tên ngành: Quản trị khách sạn
  • Mã ngành: 7810201
  • THXT: A01, D01, D07, D10, A07, D09
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Công nghệ sinh học
  • Mã ngành: 7420201
  • THXT: B00, B08, D07, A00, B03, D01
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Kỹ thuật máy tính
  • Mã ngành: 7480106
  • THXT: A00, A01, D01, X26, X02, X06
  • Chỉ tiêu: 40

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng các phương thức

a. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và Trường, xem chi tiết tại đây.

b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định mới năm 2023 của Bộ GD&ĐT.

c. Xét học bạ THPT

Điểm xét học bạ tính theo tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.

Điểm môn tính là điểm trung bình môn tính như sau:

Điểm TB môn = (Điểm TB môn lớp 10 + Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12)/3

Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm.

d. Xét tuyển sinh theo đề án riêng

Thang điểm chung: 300

Nhóm 1: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương trong các năm 2021, 2022, 2023.

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 như sau:

  • Giải nhất: 300 điểm
  • Giải nhì: 290 điểm
  • Giải ba: 280 điểm

Các tổ hợp bao gồm:

  • A. Toán/Văn/Anh (với HSG văn hóa) hoặc Toán học, Khoa học xã hội và Hành vi (với cuộc thi KHKT);
  • B. Toán/Tin học (với HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng/Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (với cuộc thi KHKT);
  • C. Toán / Hóa học / Sinh học (với HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/Kỹ thuật y sinh/Sinh học tế bào và phân tử (với cuộc thi KHKT)
  • D. Toán / Vật lý / Hóa học (với HSG văn hóa) hoặc Hóa học/Khoa học Trái đất và Môi trường/Năng lượng: Hóa học/Năng lượng: Vật lý/Khoa học vật liệu/Vật lý và Thiên văn (với cuộc thi KHKT)

Điều kiện xét tuyển: Học lực 3 năm THPT từ loại khá trở lên.

Nhóm 2: Các thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2021, 2022, 2023.

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 của nhóm 2 như sau:

  • Vòng thi năm: 270 điểm
  • Vòng thi quý: 260 điểm
  • Vòng thi tháng: 250 điểm
  • Vòng thi tuần: 240 điểm

Điều kiện xét tuyển: Học lực 3 năm THPT từ loại khá trở lên.

Nhóm 3: Các thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U -invent qua các năm 2021, 2022, 2023 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh tổ chức

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 của nhóm 3 như sau:

  • Giải nhất: 230 điểm
  • Giải nhì: 220 điểm
  • Giải ba: 210 điểm
  • Tham gia vòng chung kết: 200 điểm.

Điều kiện xét tuyển: Học lực 3 năm THPT từ loại khá trở lên.

Nhóm 4: Xét tuyển đối với các nhóm thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2023) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ.

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 của nhóm 4 là 200 điểm nếu đáp ứng 1 trong các yêu cầu sau:

  • a. A Level ≥ 65/100;
  • b. SAT ≥ 1100/1600;
  • c. ACT (American College Testing) ≥ 24/36;
  • d. IBD (International Baccalaureate Diploma) ≥ 25/42;
  • e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) ≥ 65/100;
  • f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank) ≥ 65/100.

Tiêu chí phụ: Thí sinh cùng nhóm 4 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên từ a > f.

Nhóm 5: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt điều kiện: Tổ hợp điểm học bạ (kết quả học tập THPT) ≥ 21 VÀ IELTS ≥ 5.5 (Hoặc TOEFL iBT ≥ 46 điểm; Hoặc TOEIC ≥ 600)

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Tiêu chí 2 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 nhóm 5 là TC1 = Tổ hợp điểm học bạ (kết quả học tập bậc THPT) của từng ngành. Các tổ hợp của TC1 như sau:

5AToán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
5BToán + Vật lí + Hóa học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)
Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
5CToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
5DToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

Điểm quy đổi tiêu chí 2 của nhóm 5 là 150 điểm nếu đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

  • IELTS ≥ 5.5;
  • TOEFL iBT ≥ 46;
  • TOEIC ≥ 600.

Nhóm 6: Xét tuyển đối với thí sinh là Học sinh giỏi các năm học lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm quy đổi tiêu chí 1 của nhóm 6 là 150 điểm.

Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm trung bình môn tiếng Anh – Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)

Nhóm 7: Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả học THPT kết hợp với bài luận và phỏng vấn

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Tiêu chí 2 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm tiêu chí 1 của nhóm 7 = tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (thang 30). Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

Các tổ hợp TC1 của nhóm 7 như sau:

7AToán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
7BToán + Vật lí + Hóa học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)
Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
7CToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
7DToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

Điểm tiêu chí 2 của nhóm 7 = Điểm môn Anh (thang 10). Với sinh viên có IELTS quốc tế ≥ 4.5 thì TC2 = 10 điểm).

Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm Tiêu chí 2 – Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2).

Nhóm 8: Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi THPT 2023 kết hợp với bài luận và phỏng vấn

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 + Tiêu chí 2 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm tiêu chí 1 của nhóm 8 = Tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Các tổ hợp TC1 của nhóm 8 như sau:

8AToán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
8BToán + Vật lí + Hóa học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90)
8CToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
8DToán + Vật lí + Hoá học (A00)
Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

Điểm tiêu chí 2 của nhóm 8 = Điểm bài luận + phỏng vấn (thang điểm 20)

Điều kiện xét tuyển: Điểm TC2 ≥ 10 điểm.

Nhóm 9: Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam

Điểm xét tuyển = Tiêu chí 1 (x3) + Tiêu chí 2 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Điểm tiêu chí 1 của nhóm 8 = Điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7 trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 3 môn có liên quan gần nhất với từng ngành. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội.

Điểm tiêu chí 2 của nhóm 9 = Điểm bài luận + phỏng vấn (thang điểm 20)

Điều kiện xét tuyển: Điểm TC1 ≥ 7 điểm và điểm TC2 ≥ 10 điểm.

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

*Hồ sơ xét tuyển theo phương thức riêng:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển riêng;
  • Bản sao hợp lệ của các chứng chỉ và giấy tờ có liên quan.

b. Thời gian nộp hồ sơ

  • Thời gian, hình thức nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và xét tuyển / thi tuyển tại kỳ thi THPT: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
  • Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập chương trình THPT (học bạ): Theo thời gian do Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng thông báo;
  • Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Viện và xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): Xét tuyển theo nhiều đợt, từ tháng 04/2023 – hết tháng 11/2023. Các đợt xét tuyển sẽ được thông báo 15 ngày trước khi bắt đầu.

c. Thời gian phỏng vấn

Thời gian dự kiến phỏng vấn đợt 1 và các đợt bổ sung tùy thuộc vào thời gian nộp hồ sơ của thí sinh, trong vòng không quá 02 tuần kể từ ngày nhận hồ sơ.

d. Địa điểm nhận hồ sơ

Bộ phận Tuyển sinh – Phòng Đào tạo – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh ,Tầng 1, tòa nhà VNUK, 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu Thành phố Đà Nẵng.

e. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

*Đối với các hình thức tuyển sinh ngoài xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: theo quy định của Nhà nước và của Đại học Đà Nẵng.

*Đối với hình thức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh riêng của Viện:

  • Phí xét tuyển đối với các thí sinh chỉ phải nộp bài tự luận cá nhân (được miễn phỏng vấn): 60.000 đồng/hồ sơ.
  • Phí xét tuyển đối với các thí sinh nộp bài tự luận cá nhân và phỏng vấn đầu vào hoặc phỏng vấn để được xét học bổng: 120.000 đồng/hồ sơ.

Lưu ý: Quy trình phỏng vấn là bắt buộc đối với các thí sinh muốn xét học bổng tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh.

5. Học phí

Học phí Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh cập nhật mới nhất năm 2023 – 2025 như sau:

  • Mức thu học phí năm 2023 – 2024 cho sinh viên Việt Nam: 42.900.000 đồng/năm học;
  • Mức thu học phí trung bình theo năm cho sinh viên Quốc tế đối với tất cả các ngành: 64.350.000 đồng;

Lưu ý:

  • Tổng học phí sinh viên nộp trong mỗi học kỳ được tính theo tổng số tín chỉ sinh viên đã đăng ký nhân với đơn giá tín chỉ trong cùng học kỳ;
  • Sinh viên được hưởng các chính sách hỗ trợ tài chính, ký túc xá, học bổng trong tuyển sinh và các chính sách hỗ trợ khác được áp dụng theo quy định.

Xem chi tiết điểm sàn và điểm trúng tuyển tại: Điểm chuẩn Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh

6. Vì sao nên chọn VNUK?

VNUK là lựa chọn nổi bật cho thí sinh muốn học trong môi trường quốc tế ngay tại Việt Nam, với chương trình đào tạo đạt chuẩn Anh quốc và cơ hội hội nhập toàn cầu.

vi sao nen chon vnuk

Vì sao nên chọn Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK)?

  • Trường công lập quốc tế đầu tiên tại miền Trung
  • Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh
  • Ngành đào tạo mũi nhọn, phù hợp xu hướng
  • Đội ngũ giảng viên quốc tế và mạng lưới đối tác rộng
  • Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

VNUK cung cấp nhiều gói học bổng khuyến khích tài năng và hỗ trợ sinh viên vượt khó. Mức học phí hợp lý so với chất lượng đào tạo quốc tế cũng là điểm thu hút thí sinh.

Tham khảo thêm: Danh sách các trường đại học tại Đà Nẵng

Từ khóa » Vnuk Học Phí